Đề Xuất 3/2023 # Unit 6 Lớp 6 Communication Trang 63 # Top 10 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Unit 6 Lớp 6 Communication Trang 63 # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 6 Lớp 6 Communication Trang 63 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hướng dẫn trả lời Unit 6 lớp 6 Communication chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 63 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 1 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Unit 6 lớp 6 Communication

Task 1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities. (Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.)

Đáp án:

1. Holland – Dutch

2. Japan – Japanese

3. The USA – American

4. Australia – Australian

5. Thailand – Thai

6. Vietnam – Vietnamese

7. Scotland – Scottish

8. Korea – Korean

Tạm dịch:

1. Hà Lan

2. Nhật Bản

3. Hoa Kỳ

4. Úc

5. Thái Lan

6. Việt Nam

7. Xcốt-len

8. Hàn Quốc

” Bài trước: Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality. (Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.)

Example:

A: Hi, I’m from England.

B: You’re English.

A: I’m from America.

B: You’re American.

Đáp án:

1) A: Hi, I’m from Holland.

B: You’re Dutch.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi đến từ Hà Lan.

B: Bạn là người Hà Lan.

2) A: Hi, I’m from Japan.

B: You’re Japanese.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi đến từ Nhật Bản.

B: Bạn là người Nhật.

3) A: Hi, Fm from the USA.

B: You’re American.

Tạm dịch:

A: Xin chào, Fm từ Hoa Kỳ.

B: Bạn là người Mỹ.

4) A: Hi, I’m from Australia.

B: You’re Australian.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi đến từ Úc.

B: Bạn là người Úc.

5) A: Hi, I’m from Thailand.

B: You’re Thai.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi đến từ Thái Lan.

B: Bạn là người Thái.

6) A: Hi, I’m from Vietnam.

B: You’re Vietnamese.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi đến từ Việt Nam.

B: Bạn là người Việt Nam.

7) A: I’m from Scotland.

B: You’re Scottish.

Tạm dịch:

A: Tôi đến từ Scotland.

B: Bạn là người Scotland.

8) A: Hi, I’m from Korea.

B: You’re Korean.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi đến từ Hàn Quốc.

B: Bạn là người Hàn Quốc.

Task 3. People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures. (Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nối 4 nhóm người với bức tranh.) Đáp án:

1 – c

2 – d

3 – a

4 – b

Task 4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way. (Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.)

Japanese Scottish Thai H’Mong

a. On New Year’s Eve, each family kills a rooster. They take some red feathers from the rooster and stick them to the drawings of the Sun in their house. This will start the New Year.

b. Their New Year is in April, the hottest time of the year. One tradition is to throw water over people. They believe that this activity will bring a lot of rain in the New Year.

c. At midnight on December 31, temples all over their country ring their bells 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

d. To welcome the New Year, they clean their houses. The first footer is very important. They believe that the first footer on New Year’s Day decides the family’s luck for the rest of the year.

Đáp án:

a. H’Mong

b. Thai

c. Japanese

d. Scottish

Tạm dịch:

a. Người H’ Mông

b. người Thái

c. người Nhật Bản

d. người Xcốt-len

Tạm dịch:

1. Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới.

2. Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.

3. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ.

4. Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại

Task 5. Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions. (Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nôi chúng với các định nghĩa.) Đáp án: Tạm dịch: Task 6. Group work(Làm việc nhóm) (Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.)

Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.

” Bài tiếp theo: Unit 6 lớp 6 Skills 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Communication Unit 6 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Unit 2 Lớp 6 Communication Trang 20

Unit 2 lớp 6 A Closer Look 1 SGK Tiếng Anh 6 được hướng dẫn bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được kiến thức cần nhớ và tham khảo cách làm bài tập.

Hướng dẫn trả lời Unit 2 lớp 6 Communication trang 20 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Communication Unit 2 lớp 6 My home để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.) Đáp án:

1.country

Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

2. are

Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

3. is

Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

4. are

Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

5. on

Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

6. next to

Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

7. on

Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly.

8. is

Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.

” Bài trước: Unit 2 lớp 6 A Closer Look 2

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.) Đáp án:

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

Tạm dịch:

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Task 4. Describe your friend’s house to the class

(Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

” Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 6 Skills 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Communication Unit 2 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Tiếng Anh 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Unit 2 Lớp 6: Communication

Communication (phần 1-4 trang 20-21 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. … (Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

2. Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

3. Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

4. Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

5. Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

6. Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

7. Một ti vi trên tủ ly

8. Cũng có một quạt trần.

2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on …. (Học sinh A nhìn vào những bức hình vể nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà)

Nick’s house

Mi’s house

There is only one bathroom in Nick’s houseThere is one picture in Nick’s houseThere is a dog in Nick’s house. There is a heating system in Nick’s house

There are two bathrooms in Mi’s house. There are two pictures in Mi’s living room. There is one sofa in Mi’s living room. There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner …. (Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Gợi ý:

My dream house is a large house with a swimming pool in outdoor. There are 6 big rooms in my house such as : living room, bathroom, dining room, my room and my parent’s room. There will have many green trees and flowers planted surrounded my garden. And one more special thing is that my house will be painted by blue color and it will be decorated such as a small quarium.

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà mơ ước của mình là một ngôi nhà rộng lớn với một chiếc hồ bơi ở ngoài trời. Sẽ có 6 căn phòng rộng rãi : phòng khách, phòng tắm, phòng ăn , phòng bếp , phòng của mình và phòng của bố mẹ mình nữa. Ở nhà mình sẽ có rất nhiều cây xanh và hoa được trồng xung quanh vườn nhà mình . Một điều đặc biệt nữa là nhà mình sẽ được sơn một lớp sơn màu xanh dương và sẽ được trang trí như một thủy cung nhỏ .

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 8 Lớp 6: Communication

COMMUNICATION (phần 1 – 3 trang 21 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Work in pairs. Do the quiz. (Làm việc theo cặp. Giải câu đố)

1. How many players are there in a football match?(Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá?)

2. How long does a football match last?(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)

3. How often are the Olympic Games held?(Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần?)

4. Were there Olympic Games in 2011?(Có Thế vận hội năm 2011 không?)

5. How long is a marathon?(Một cuộc thi chạy maratón dài bao nhiêu?)

6. Where were the first Olympic Games held?(Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu?)

7. Which sport happens in a ring?(Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu?)

2. in pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information. (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏi sau. Hỏi thêm thông tin)

1. What sports/games do you play in your free time?

2. What sports/games do you do at school?

3. Which sports/games do you like watching on TV?

4. Do you think you are fit? Would you like to get fitter?

5. Is there any sport/game you’d like to learn to play well?

6. Can you name three famous sportspersons?

Hướng dẫn dịch:

1. Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh?

2. Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường?

3. Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi?

4. Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không?

5. Có môn thể thao nào mà bạn muốn chơi tốt không?

6. Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?

3. Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues (Nghĩ về một vận động viên nam / nữ mà em thích. Vẽ một bức hình vể anh ấy/cô ây bên dưới. Nói về cô ây / anh ấy với bạn học. Sử dụng gợi ý sau)

Hướng dẫn dịch:

– Tên cô ấy / anh ấy: Nguyen Tien Minh

– Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: badminton (cầu lông)

– Thành tựu trong quá khứ: top ten of the world (nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới)

– Tại sao bạn thích? Because he plays well; he is patient, hard working and modest. (Vi anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-sports-and-games.jsp

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 6 Lớp 6 Communication Trang 63 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!