Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 1 Lớp 12 Project mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 1 lớp 12 Project – SGK Tiếng anh mới do đội ngũ giáo viên anh văn giàu kinh nghiệm biên soạn giúp các em nắm chắc kiến thức phần Unit 1 lớp 12 Project. Top bài giải tiếng anh lớp 12 hay được cập nhật đầy đủ tại Soanbaitap.com.
thuộc: Unit 1 lớp 12: Life stories
Bài 1
Your group is going to take part in the Public Speaking Contest ‘A famous person you admire’ organised by your school.
Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile, and giving a presentation about this person.
(Nhóm của bạn sẽ tham gia vào Cuộc thi nói “Một người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ của trường tổ chức.
Giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo hồ sơ của người đó, và đưa ra một bài thuyết trình về người này.)
– Lớn lên ở đâu?
– Nổi tiếng vì cái gì?
– 1 vài những sự thật thú vị về người đó
– Bài học đã học được từ cuộc sống của họ.
Hướng dẫn giải
* Lưu ý: có thể thay đổi thông tin cho phù hợp
– Taylor Swift (Full name: Taylor Alison Swift)
– was born on 13th December, 1989 in Pennsylvania and then moved to Nashville, Tennessee at the age of 14 to pursue a career in country music.
– Swift is one of the best-selling music artists of all time, She became famous because of her inspiring songs towards the young all over the world.
– She has received many music awards of Grammys, Emmy, Billboard Music Awards, American Music Awards and so on.
– facts: Swifty’s lucky number is 13, contrasting to other people: she was born on 13, Her debut album went platinum in 13 weeks, If she sees a 13, it’ll bring her luck, In 2018, Swift won 13 awards….
– Swift hit this one right on the head: trying and failing is totally normal. The only thing you can do is just brush yourself off and try again. You might fail again, but if you try hard enough, eventually you can do nearly anything you set your mind to.
– She’s also the person that inspires the young to live a meaningful life through her speech, her actions and her music.
Tạm dịch:
Taylor Swift:
– sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989 tại Pennsylvania, sau đó chuyển đến Nashville, Tennessee lúc 14 tuổi để theo đuổi con đường âm nhạc đồng quê.
– Taylor là 1 trong những nghệ sĩ bán chạy nhất mọi thời đại. Cô ấy trở nên nổi tiếng vì những bài hát truyền cảm hứng cho giới trẻ trên toàn thế giới.
– Cô ấy đã nhận được rất nhiều giải thưởng âm nhạc của các giải nổi tiếng như Grammys, Emmy, Billboard, …
– sự thật: con số may mắn của cô ấy là 13, trái ngược với những người khác: sinh ngày 13, album debut của cô đạt chứng nhận bạch kim ở tuần 13, nếu cô ấy nhìn thấy số 13 thì nó sẽ mang lại may mắn cho cô ấy. vào năm 2018, cô thắng 13 giải thưởng.
– Taylor luôn có quan niệm rẳng: cố gắng và thất bại là điều bình thường. Điều duy nhất bạn có thể làm là gạt bỏ đi và thử lại. Bạn có thể sẽ thất bại lần nữa nhưng nếu bạn cố gắng đủ, cuối cùng bạn có thể làm được gần như những thứ bạn nghĩ trong đầu.
– Cô ấy cũng là người truyền cảm hứng cho các bạn trẻ để sống 1 cuộc sống có ý nghĩa thông qua những bài phát biểu, những hành động và cả âm nhạc của mình
Bài 2
Work in groups. Choose the best presentation which meets the following criteria: (Làm việc nhóm. Chọn trình bày tốt nhất, đáp ứng các tiêu chí sau:)
+ Speaker’s presentation techniques: clear outline, emotional and expressive voice, good use of body language and gestures, good pronunciation (kỹ năng thuyết trình của người nói: đề cương rõ ràng, giọng giàu cảm xúc và biểu cảm, sử dụng tốt ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ, cách phát âm tốt . )
Xem Video bài học trên YouTubeUnit 5 Lớp 7: Project
Unit 5 lớp 7: Project (phần 1 → 3 trang 57 SGK Tiếng Anh 7 mới)
1. Read this page from a cook book on how to make the perfect pancake. (Đọc trang hướng dẫn làm món bánh kếp hoàn hảo tử một cuốn sách dạy nấu ăn.)
Preparation time: 5 minutes Ingredients
Thời gian chuẩn bị: 5 phút Thành phần
– two eggs.
– three teaspoons of sugar.
– four tablespoons of flour.
– one cup of of milk.
– 2 quả trứng.
– 3 muỗng cà phê đường.
Cooking time: 10 minutes
2. Choose one of your favourite dishes and write a recipe for it. (Chọn một trong các món ăn ưa thích và viết công thức cho nó.)
TÀU HỦ CHIÊN
Preparation time (Thời gian chuẩn bị): five minutes (5 phút)
Ingredients (Thành phần):
– 1 slice of tofu (một miếng tàu hủ)
– 1 teaspoon of salt (một muỗng cà phê muối)
– 1 teaspoon of pepper (một muỗng cà phê tiêu)
– 20 gram of citronella (20 gram sả)
– some chilies (một ít ớt)
– 1 tablespoon of oil (một muỗng canh dầu ăn)
Cooking time (Thời gian nấu): 10 minutes (10 phút)
1. Put citronella, salt, pepper, chilies together into a bowl and stir.
Bỏ sả, muối, tiêu, ớt vào một cái tô và trộn đều.
2. Cut tofu into small square pieces and put them into the bowl with mixture.
Cắt tàu hủ thành những miếng hình vuông nhỏ và bỏ chúng vào tô có hỗn hợp sẵn.
3. Heat the oil over medium heat in a frying pan.
Đun nóng dầu với nhiệt độ cao hơn mức trung bình trong chảo chiên.
4. Pour the mixture of tofu and spices into the pan.
Đổ hỗn hợp tàu hủ và gia vị vào chảo.
5. Overlap and fry tofu untit it’s golden and It smells fragrant.v
Lật các mặt và chiên tàu hủ đến khi nó vàng đều và có mùi thơm.
6. Serve with vegetable (salad and tomato).
Ăn kèm với rau (xà lách và cà chua).
3. Combine your recipes into a class cook book. (Kết hợp những công thức nấu ăn của bạn thành một cuốn sách dạy nấu ăn của lớp.)
Omellete.
Fried rice.
Fried tofu.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-5-vietnamese-food-and-drink.jsp
Unit 1 Lớp 12 Writing
let allow be allowed to have to permit etc
A: Are there any rules in your family?
B: Sure. I think every family sets up its own rules.
C: That’s right, because a family is a society miniature. Therefore, there must be a set of rules lo keep everything in order.
D: So, what are your family rules?
A: According to our traditional culture, every member has to obey family rules: obedience, respect, help our superior.
B: Besides these, some families have their own rules. For example, in my family everybody should share duties and responsibilities as required. I mean the family chores.
C: What’s your responsibility?
B: As a child in the family, I have to help my parents with household chores I can do. In particular, I’m not allowed to watch much TV for I’m now in the final year, and when I haven’t finished my exercises or homework.
D: Do you have to do your routine chores?
B: No. My parents spare me so much of free time.
C: Do your parents let you go out with friends?
B: Oh. nearly never during this period, except for special occasions such as birthday parties or funerals. One thing I’m never allowed to do is using the family’s motorbikes.
A: You mean you can only ride your bike? What about urgent cases?
B: In urgent eases, my lather takes me on his motorbike.
C: Oh, me too.
D: Do you think these rules limit your own rights or freedom?
A: No. On the other hand, I think that these rules are very indispendable to me. They help me to live in a disciplined and organized life.
A: Có quy tắc nào trong gia đình bạn không?
B: Chắc chắn. Mình nghĩ rằng mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng.
A: Đúng vậy, một gia đình là một xã hội nhỏ. Vì vậy, phải có một bộ quy tắc giữ mọi thứ theo thứ tự.
B: Vì vậy, quy tắc gia đình của bạn là gì?
A: Theo văn hoá truyền thống của chúng ta, mỗi thành viên đều phải tuân theo các quy tắc gia đình: tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.
B: Ngoài ra, một số gia đình có quy tắc riêng của họ. Ví dụ, trong gia đình mình mọi người nên chia sẻ nhiệm vụ và trách nhiệm khi được yêu cầu. Ý tôi là làm việc nhà.
A: Vậy trách nhiệm của bạn là gì?
B: Là một người con trong gia đình, mình giúp bố mẹ làm những công việc nhà mà mình có thể làm. Đặc biệt, mình không được phép xem TV quá nhiều bởi hiện tại mình đang học năm cuối cấp, và khi đó mình không hoàn thành bài tập về nhà.
A: Bạn có phải làm việc vặt thường ngày không?
B: Không. Bố mẹ thường để cho mình có nhiều thời gian rảnh rỗi.
A: Cha mẹ bạn có cho phép bạn đi chơi với bạn bè không?
B: Oh, gần như không bao giờ trong suốt thời gian này, ngoại trừ những dịp đặc biệt như sinh nhật hay lễ tang. Một điều mình không bao giờ được cho phép làm là sử dụng xe máy của gia đình.
1.2. Unit 1 Lớp 12 Writing Task 2
Dear Jones,
I’m writing to talk about my family rules. It’s an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has its own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I’m in the final year.
First. I’m not allowed to watch TV, nearly no, except when there is a good or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. Never do my parents let me to stay up so much late at night. Next my parents don’t permit me to go out with friends without necessary reason for example birthdays or funerals. Besides, I have to take a balanced diet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone.
Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like? Tell me about your family rules. It’s much fun to hear about them.
Stop for now and don’t forget to give my regards to your family members.
Best wishes,
Minh Tam
Jones thân mến,
Mình viết lá thư này để kể cho bạn nghe về những quy tắc trong gia đình mình. Đây là một đề tài thú vị phải không nào? Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình mình cũng có một vài quy tắc, ngoại trừ những quy tắc truyền thống phải có, đặc biệt là trong khoảng thời gian mình đang học năm cuối cấp.
Đầu tiên, mình không được phép xem TV, gần như không được xem, ngoại trừ khi có bộ phim nào đó hay hoặc thú vị khi mà mình đã hoàn thành xong tất cả các bài tập và thực hành. Bố mẹ không bao giờ cho phép mình thức quá khuya. Tiếp đó là bố mẹ không cho phép mình đi ra ngoài với bạn bè ngoại trừ những lý do chính đáng như đi sinh nhật hoặc đám tang. Bên cạnh đó, mình phải cân đối bữa ăn để đảm bảo sức khỏe cho kì thi tới. Và một điều nữa là mình phải tuân thủ là nói chuyện qua điện thoại, đó là việc giới hạn sử dụng điện thoại của mình.
Gửi bạn những lời chúc tốt nhất
Minh Tâm
Unit 7 Lớp 6 Project Trang 15
Unit 7 lớp 6 Project SGK Tiếng Anh 6 tập 2 được hướng dẫn bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được kiến thức cần nhớ và tham khảo cách làm bài tập.
Hướng dẫn trả lời Unit 7 lớp 6 Project trang 15 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Project Unit 7 lớp 6 Television để chuẩn bị bài học tốt hơn.
Unit 7 lớp 6 Project
Bài 1 HOW IMPORTANT IS TV TO YOU?
Work in groups. Interview your friends, using the questions below. Report your results to the class.
1. What do you prefer doing in your free time?
A. Going out C. Watching TV
B. Reading books D. Other activities
2. How many hours a day do you watch television?
A. One hour C. Three hours
B. Two hours D. More than three hours
3. Why do you watch TV?
A. I have nothing else to do.
B. My parents want me to do it.
C. I like it because it’s entertaining and educational.
D. I can go to sleep easily when I watch TV.
4. Which of the following do you like to get information from?
A. Books C. The Internet
B. Newspapers D. Television
5. How long do you think you can live without TV?
A. I cannot live without TV.
B. Less than a week.
C. Less than a month.
D. I don’t know.
” Bài trước: Unit 7 lớp 6 Looking back
Tạm dịch:
Ti vi quan trọng với em như thế nào?
Làm theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè, sử dụng câu hỏi bên dưới. Báo cáo kết quả của em với lớp.
1. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?
a. Đi ra ngoài b. Đọc sách
c. Xem truyền hình d. Những hoạt động khác
2. Bạn xem truyền hình bao nhiêu giờ một ngày?
a. Một giờ b. Hai giờ
c. Ba giờ d. Hơn 3 giờ
3. Tại sao bạn xem ti vi?
a. Tôi không có việc gì khác để làm.
b. Ba mẹ tôi muôn tôi xem.
c. Tôi thích nó bởi vì nó mang tính giải trí và giáo dục.
d. Tôi có thể ngủ dễ dàng khi tôi xem ti vi.
4. Bạn thích lấy thông tin từ đâu trong những thứ sau?
a. sách b. báo
c. Internet d. truyền hình
5. Bạn có nghĩ là bạn có thể sống mà không có ti vi trong bao lâu?
a. Tôi không thể sống mà không có ti vi.
b. ít hơn 1 tuần.
c. ít hơn 1 tháng.
d. Tôi không biết.
” Bài tiếp theo: Unit 8 lớp 6 Vocabulary
Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 1 Lớp 12 Project trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!