Top 7 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Word Và Excel Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Hướng Dẫn Học Word Và Excel 2003

Excel là công cụ vô cùng mạnh mẽ để xử lý các lượng dữ liệu lớn. Tuy nhiên Excel cũng hoạt động thực sự tốt đối với các phép tính toán đơn giản và theo dõi hầu như bất kỳ loại thông tin nào. Điểm mấu chốt để giải phóng tất cả những tiềm năng đó là mạng lưới các ô. Các ô có thể chứa số, văn bản hay công thức. Bạn nhập dữ liệu vào ô và phân nhóm trong các hàng và cột. Điều đó cho phép bạn cộng tổng dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, cho vào bảng và tạo các biểu đồ đẹp mắt. Hãy tìm hiểu các bước cơ bản để bạn có thể bắt đầu.

MẸO: Để tham gia khóa đào tạo giúp bạn tạo sổ làm việc đầu tiên của bạn, hãy xem Tạo sổ làm việc Excel 2013 đầu tiên của bạn. Để tìm hiểu thêm về các tính năng mới, hãy xem Có gì mới trong Exel 2013.

Tạo một sổ làm việc mới

Các tài liệu Excel được gọi là sổ làm việc. Mỗi sổ làm việc có các trang tính, thường được gọi là bảng tính. Bạn có thể thêm bao nhiêu trang tính tùy thích vào sổ làm việc hoặc có thể tạo sổ làm việc mới để tách biệt dữ liệu của mình.

Nhập dữ liệu của bạn

Hãy bấm vào ô trống. Ví dụ: ô A1 trên trang tính mới.

Các ô được tham chiếu theo vị trí của ô trong hàng và cột trên trang tính, như vậy ô A1 nằm ở hàng đầu tiên của cột A.

Nhập chữ hoặc số vào ô.

Nhấn Enter hoặc Tab để chuyển sang ô tiếp theo.

Tìm hiểu thêm về các cách nhập dữ liệu thủ công vào các ô trang tính.

Sử dụng Tự động tính tổng để thêm dữ liệu

Khi bạn đã nhập số vào trang tính, bạn có thể muốn cộng tổng các số đó. Cách nhanh nhất để thực hiện điều này đó là dùng Tự động tính tổng.

Chọn ô bên phải hoặc bên dưới các số mà bạn muốn thêm.

Tự động tính tổng cộng tổng các số và hiện kết quả ở ô bạn đã chọn.

Tạo một công thức đơn giản

Cộng tổng các số chỉ là một trong những điều bạn có thể làm, tuy nhiên Excel cũng có thể làm các phép toán khác. Hãy thử một số công thức đơn giản để cộng, trừ, nhân hay chia các con số của bạn.

Hãy chọn ô và nhập dấu bằng (=). Điều đó cho Excel biết rằng ô này sẽ chứa công thức.

Nhập tổ hợp các số và toán tử tính toán, giống như dấu cộng (+) để làm phép cộng, dấu trừ (-) để làm phép trừ, dấu hoa thị (*) để làm phép nhân hoặc dấu gạch chéo (/) để làm phép chia.

Nhấn Enter. Việc tính toán được tiến hành như vậy.

Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+Enter nếu muốn con trỏ nằm ở ô hiện hoạt.

Tìm hiểu thêm về cách tạo một công thức đơn giản.

Áp dụng định dạng số

Để phân biệt giữa các loại số khác nhau, hãy thêm định dạng, giống như tiền tệ, phần trăm hay ngày tháng.

Chọn ô có các số bạn muốn định dạng.

Nếu bạn không nhìn thấy định dạng số mà bạn đang tìm kiếm, hãy bấm Thêm Định dạng Số.

Tìm hiểu thêm về các cách định dạng số.

Hãy cho dữ liệu của bạn vào bảng

Cách đơn giản để sử dụng nhiều sức mạnh của Excel đó là cho dữ liệu của bạn vào bảng. Điều đó cho phép bạn nhanh chóng lọc hoặc sắp xếp dữ liệu cho người mới bắt đầu.

Hãy chọn dữ liệu của bạn bằng cách bấm ô đầu tiên và thả xuống ô cuối cùng trong dữ liệu của bạn.

Để dùng bàn phím, hãy nhấn giữ Shift trong khi nhấn phím mũi tên để chọn dữ liệu.

Hãy bấm nút Phân tích Nhanh ở góc dưới cùng bên phải của vùng chọn.

Hãy bấm Bảng, di chuyển con trỏ tới nút Bảng để bạn có thể xem dữ liệu của mình trông sẽ như thế nào. Nếu bạn thích những gì mình thấy, hãy bấm nút đó.

Bây giờ bạn có thể làm việc với dữ liệu của mình: Lọc để chỉ xem dữ liệu bạn muốn hoặc sắp xếp dữ liệu để bắt đầu từ đó, ví dụ như từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Hãy bấm mũi tên ở đầu trang bảng của cột.

Để lọc dữ liệu, hãy bỏ chọn hộp Chọn Tất cả để xóa tất cả các dấu kiểm rồi chọn các hộp dữ liệu bạn muốn hiện trong bảng.

Để sắp xếp dữ liệu, hãy bấm Sắp xếp từ A đến Z hoặc Sắp xếp từ Z đến A.

Hiện tổng cho các số của bạn

Các công cụ Phân tích Nhanh cho phép bạn cộng tổng các số nhanh chóng. Dù đó là tổng, trung bình hay phép đếm bạn muốn, Excel hiện các kết quả tính toán ngay bên dưới hoặc bên cạnh các con số.

Hãy chọn ô chứa các số bạn muốn cộng hoặc đếm.

Hãy bấm nút Phân tích Nhanh ở góc dưới cùng bên phải của vùng chọn.

Hãy bấm Tổng cộng, di chuyển con trỏ qua các nút để xem các kết quả tính toán cho dữ liệu của bạn rồi bấm nút đó để áp dụng tổng cộng.

Thêm ý nghĩa vào dữ liệu của bạn

Định dạng có điều kiện hoặc biểu đồ thu nhỏ có thể tô sáng các dữ liệu quan trọng nhất hoặc hiện xu hướng dữ liệu. Hãy dùng công cụ Phân tích Nhanh dành cho Xem trước Trực tiếp để thử.

Chọn dữ liệu mà bạn muốn kiểm tra kỹ hơn.

Bấm nút Phân tích Nhanh xuất hiện ở góc dưới cùng bên phải vùng chọn của bạn.

Tìm hiểu các tùy chọn trên các tab Định dạng và Biểu đồ thu nhỏ để xem chúng ảnh hưởng đến dữ liệu của bạn như thế nào.

Ví dụ: chọn thang màu trong bộ sưu tập Định dạng để phân biệt nhiệt độ cao, trung bình và thấp.

Nếu bạn thích cách trình bày dữ liệu đang xem, hãy bấm vào tùy chọn đó.

Hiện dữ liệu của bạn trong biểu đồ

Công cụ Phân tích Nhanh đề xuất biểu đồ phù hợp cho dữ liệu của bạn và cho bạn bản trình bày trực quan chỉ sau vài lần bấm.

Hãy chọn ô chứa dữ liệu bạn muốn hiện trong biểu đồ.

Hãy bấm nút Phân tích Nhanh xuất hiện ở góc dưới cùng bên phải vùng chọn của bạn.

Hãy bấm Biểu đồ, di chuyển qua các biểu đồ được đề xuất để xem biểu đồ nào trông phù hợp nhất đối với dữ liệu của bạn rồi bấm biểu đồ bạn muốn.

GHI CHÚ Excel hiện các biểu đồ khác nhau trong bộ sưu tập này, tùy thuộc vào biểu đồ nào được đề xuất cho dữ liệu của bạn.

Tìm hiểu thêm các cách khác để tạo biểu đồ.

Lưu tài liệu của bạn

Bấm nút Lưu trên Thanh công cụ Truy nhập Nhanh hoặc nhấn Ctrl+S.

Nếu trước đó bạn đã lưu tài liệu của mình thì bạn đã thực hiện xong.

Nếu đây là lần đầu tiên, hãy tiếp tục để hoàn thành các bước tiếp theo:

Bên dưới Lưu Như, hãy chọn vị trí lưu sổ làm việc rồi duyệt tới thư mục.

Trong hộp Tên tệp, nhập tên cho sổ làm việc.

Bấm Lưu để kết thúc.

In

Xem trước các trang bằng cách bấm các mũi tên Trang Tiếp theo và Trang Trước.

Cửa sổ xem trước hiển thị các trang ở dạng đen trắng hoặc có màu, tùy thuộc vào thiết lập máy in của bạn.

Nếu bạn không thích cách thức in trang hiện tại, bạn có thể thay đổi lề trang hoặc thêm dấu ngắt trang.

Các thao tác cơ bản trình bày bảng biểu trong MS Word 2003

Ngoài các chức năng cho phép thay đổi kích thước của các dòng và cột, gộp chung và phân chia các ô trong bảng, MS Word còn có một số chức năng cơ bản khác giúp người sử dụng có thể trình bày nội dung trong bảng theo nhiều kiểu khác nhau như thay đổi hướng chữ, định vị bảng, tự động điều chỉnh kích thước của dòng và cột đều nhau,…

Cách tạo bảng có chiều cao của các dòng bằng nhau

Sau khi chèn bảng vào nội dung, bạn hãy dùng chuột kéo đường ngang nằm cuối của bảng xuống phía dưới đến khi bảng có được chiều cao như ý muốn.

Dùng chuột chọn các dòng muốn làm đều nhau sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong bảng và chọn Distribute Rows Evenly.

Các dòng được chọn sẽ có chiều cao bằng nhau.

Cách tạo bảng có chiều rộng của các cột bằng nhau

Sau khi chèn bảng vào nội dung, bạn hãy dùng chuột kéo đường nét dọc đầu tiên (bên trái) hoặc đường nét dọc cuối cùng (bên phải) của bảng để có được chiều rộng như ý muốn.

Dùng chuột chọn các cột muốn làm đều nhau sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong bảng và chọn Distribute Columns Evenly.

Các cột được chọn sẽ có chiều rộng bằng nhau.

Thay đổi hướng chữ của các ô trong bảng

Khi muốn thay đổi hướng chữ của các ô trong bảng, bạn hãy đặt dấu nháy chuột vào một ô hoặc có thể chọn nhiều ô muốn thay đổi sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong ô hoặc các ô đang chọn và chọn Text Direction.

Trong hộp thoại Text Direction bạn có 3 lựa chọn để thay đổi hướng chữ, hãy nhấn nút trái chuột vào kiểu nào bạn thích và nhấn Ok để đồng ý.

Canh lề chữ của các ô trong bảng

Khi muốn canh lề chữ của các ô trong bảng, bạn hãy đặt dấu nháy chuột vàomột ô hoặc có thể chọn nhiều ô muốn canh lề sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong ô hoặc các ô đang chọn và chọn Cell Alignment. Nhấn nút trái chuột vào một trong các kiểu canh lề trong danh sách xổ ra để chọn.

Định vị bảng trong trang văn bản

Mặc định bảng sẽ nằm bên trái trong trang văn bản, bạn có thể thay đổi cho bảng nằm ở vị trí giữa hay bên phải bằng cách nhấn nút phải chuột bên trong bảng và chọn Table Properties.

Trong bảng Table, phần Alignment bạn có các lựa chọn vị trí: Left (bên trái), Center (ở giữa) và Right (bên phải).

Trong phần Text Wrapping cho phép chọn kiểu hiển thị văn bản xung quanh bảng với các lựa chọn: None (bảng nằm riêng) hoặc Around (văn bản nằm xung quanh bảng).

Nếu chọn Around, bạn có thể nhấn vào nút Positioning để chọn thêm các tùy chọn về khoảng cách khác để trình bày theo ý thích của mình.

Cách định khoảng cách lề cho văn bản trong MS Word 2003

Canh lề (Margin) là tạo khoảng cách giữa các cạnh của trang giấy và các dòng chữ bên trong, nó sẽ giúp cho phần trình bày trang được đẹp và không bị mất chữ khi in. Word cho phép thay đổi kích thước lề giấy rất đa dạng, có thể thiết lập cho từng trang khác nhau trong cùng một tập tin văn bản.

Định khoảng cách lề cho văn bản

Truy cập vào Menu File và chọn Page Setup

Trong Page Setup, chọn tab Margins sau đó thiết lập khoảng cách lề trong mục Margins như sau:

Top: Lề phía trên, khoảng cách từ cạnh giấy phía trên đến dòng chữ đầu tiên.

Bottom: Lề phía dưới, khoảng cách từ cạnh giấy phía dưới đến dòng chữ cuối cùng.

Left: Lề bên trái, khoảng cách từ cạnh giấy bên trái đến chữ đầu tiên bên trái.

Right: Lề bên phải, khoảng cách từ cạnh giấy bên phải đến chữ cuối cùng bên phải.

Gutter: Là phần gáy sách, phần này thường chỉ dùng khi cần đóng sách.

Sau khi thực hiện xong nhấn Ok để đồng ý.

Thiết lập kích thước lề mặc định chon văn bản

Nếu muốn sử dụng khoảng cách lề giấy này làm chuẩn mặc định trong tất cả các văn bản từ nay về sau thì cũng thực hiện các bước như trên nhưng sau khi thực hiện xong thì nhấn vào nút Default. Khi xuất hiện hộp thông báo thì nhấn Yes để đồng ý.

Cách chèn Text Box vào văn bản trong MS Word 2003

Text Box là một khung văn bản thường được chèn vào nội dung khi cần trình bày văn bản theo dạng nhóm, khối, sơ đồ,… Text Box có thể giúp trình bày nội dung văn bản rất đa dạng, dễ dàng khi di chuyển và nhất là khi muốn sắp xếp một hoặc nhiều khối văn bản ở những vị trí nào đó bất kỳ.

Chèn Text Box vào nội dung văn bản

Khi muốn chèn Text Box vào nội dung văn bản, bạn hãy truy cập vào trình đơn Insert và chọn Text Box.

Một khung vẽ (Drawing Canvas) sẽ hiện ra, khung vẽ này giúp cố định các Text Box với nhau, bạn hãy chèn Text Box bên trong khung vẽ này bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột sau đó tiếp tục kéo chuột về phía dưới và sang bên trái để vẽ một khung Text Box đến khi nào vừa ý thì thả nút chuột ra.

Bây giờ bạn có thể nhấp chuột vào khung Text Box để nhập văn bản vào đó.

Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ khung vẽ và Text Box bằng cách chọn chúng sau đó nhấn và giữ nút chuột vào một trong các nút nằm tại bốn góc của chúng rồi kéo vào trong để thu nhỏ hoặc kéo ra ngoài để phóng to.

Định dạng Text Box

Theo mặc định ban đầu thì khung vẽ không có đường nét và màu sắc bên trong và các Text Box sẽ có đường nét (Line) màu đen và bên trong (Fill) là màu trắng (nếu là hình cơ bản), bạn có thể thay đổi màu sắc bằng cách chọn khung vẽ hoặc Text Box và truy cập vào trình đơn Format và chọn Drawing Canvas (khung vẽ) hoặc Text Box.

Trong bảng Colors and Lines của hộp thoại Format Text Box, bạn sẽ được thay đổi màu sắc bên trong (Fill Color) và độ trong suốt (Transparency), màu của đường nét (Line Color), kiểu đường nét (Style), thay đổi nét liền hay nét đứt (Dashed) và độ dày của đường nét (Weight).

Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi kích thước của Text Box trong bảng Size và kiểu trình bày của Text Box trong bảng Layout.

Bạn cũng có thể định dạng văn bản trong Text Box, cách thực hiện giống như khi định dạng văn bản thông thường.

Liên kết các Text Box với nhau

MS Word cho phép bạn liên kết các Text Box với nhau. Chức năng liên kết Text Box sẽ cho phép bạn trình bày văn bản liên tục trong các Text Box với nhau. Thí dụ bạn nhập văn bản vào Text Box đầu tiên, khi hết chỗ thì văn bản sẽ tự động chuyển sang Text Box thứ hai,…

Muốn liên kết Text Box trước hết bạn cần phải chèn ít nhất 2 khung Text Box, sau đó nhấp chuột để chọn khung Text Box thứ nhất và nhấn vào nút Create Text Box Link trên thanh công cụ Text box, thanh công cụ này sẽ tự động hiện ra khi bạn chọn Text Box.

Lúc này biểu tượng của con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình một ca nước, bạn hãy di cuyển biểu tượng này vào khung Text Box thứ hai và nhấn nút trái chuột để liên kết hai Text Box với nhau.

Bạn có thể tiếp tục liên kết Text box thứ hai với Text Box thứ ba nếu muốn.

Bạn có thể chuyển giữa các Text Box bằng cách nhấn vào nút Previous Tex box và Next Text Box.

Ngắt liên kết giữa các Text Box với nhau

Khi muốn ngắt liên kết Text Box, bạn hạy chọn Text Box đầu tiên và nhấn vào nút Break Forward Link.

Sau khi ngắt liên kết Text Box, văn bản trong khung Text Box thứ hai sẽ trở về lại trong khung Text Box thứ nhất.

Thay đổi chiều văn bản trong Text Box

Một trong những chức năng rất hay của Text Box là cho phép thay đổi chiều văn bản (Change Text Direction).

Khi muốn đổi chiều văn bản trong Text Box, bạn hãy chọn Text Box và nhấn vào nút Change Text Direction.

Cách chọn khổ giấy trong word mẹo nhỏ cực nhanh

(Tham Khảo Tài Liệu) Tự Học Word, Excel Và Powerpoint 2010 ( Tiếng Việt)

Link download: Pass nếu cần : chúng tôi

Ebooks Word 2010: http://www.mediafire.com/?2iapdnpn6f4e5kn

Ebooks Excel 2010: http://www.mediafire.com/?u2q67sadupe11x9

Ebooks Pow.P 2010: http://www.mediafire.com/?71971xl759tv2xo#1

1. Tối ưu Ribbons 2. Hệ thống menu mới lạ 3. Chức năng Backstage View 4. Chức năng Paster Preview 5. Chức năng Text Effect 6. Lưu file dưới dạng PDF và XPS được tích hợp sẵn 7. Hiển thị thông tin chi tiết của file văn bản trong Office Button 8. Khả năng mở rộng màn hình 9. Chức năng chỉnh sửa file Media chuyên dụng 10. Chụp ảnh cửa sổ, ứng dụng đưa vào văn bản 11. Xử lý ảnh như một chương trình chuyên nghiệp 12. Phát triển chức năng tìm kiếm 13. Tùy chọn bảo mật mạnh mẽ II. Nội dung chính

Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010

1. Tạo mới văn bản 2. Mở một văn bản tạo sẵn 3. Lưu một văn bản đã soạn thảo 4. Thao tác với chuột và bàn phím 5. Chọn khối và thao tác trên khối Chương 2: Thực hiện định dạng văn bản

1. Định dạng văn bản 2. Định dạng cột, tab, Numbering 3. Drop Cap 4. Watermark (nền bảo vệ văn bản) 5. Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bản 6. Đánh số thứ tự cho trang văn bản 7. Định dạng trang văn bản Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng

1. Chèn các kí tự đặc biệt 2. Chèn ClipArt và hình ảnh 3. Chèn và hiệu chỉnh hình vẽ 4. Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ 5. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ 6. Lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học Chương 4: Thao tác với bảng biểu

1. Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng 2. Định dạng đường viền và nền cho bảng 3. Chèn công thức toán học vào bảng 4. Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại Chương 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010

1. Auto Correct và Macro 2. Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word. 3. Tìm kiếm, thay thế 4. Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, từ đồng nghĩa, tự động chỉnh sửa, từ điển mặc định và công cụ đếm từ 5. In tài liệu Word 6. Trộn tài liệu (Mail Merge) Chương 6: Các phím tắt trong Word

1. Các loại phím tắt: 2. Duyệt thanh Ribbon bằng Access Key (phím truy cập) 3. Các phím tắt thông dụng: Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010

I. Những điểm mới trong Microsoft Excel 2010 Thêm tính năng Sparkline Tính năng Slicers Định dạng dữ liệu có điều kiện PivotTables và PivotCharts Share Workbook

II. Nội dung chính Chương 1: Làm Quen Với Microsoft Excel 1.1 Giới thiệu Excel 1.2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ 1.3. Thao tác với ô và vùng 1.4. Di chuyển trong bảng tính và sử dụng phím tắt 1.5 Thao tác với workbook 1.6. Thao tác với worksheet

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel 2.1. Nhập liệu, hiệu chỉnh 2.2. Định dạng 2.3 Tìm và thay thế dữ liệu 2.4 Sắp xếp và lọc dữ liệu

Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm 3.1 Giới thiệu công thức và hàm 3.2 Các hàm trong excel

Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu 4.1. Sort (sắp xếp) và Filter (lọc) 4.2 PivotTable và PivotChart 4.2.1 Giới thiệu PivotTable và PivotChart 4.2.2 Tìm hiểu dữ liệu nguồn của PivotTable 4.2.3 Sử dụng các công cụ của PivotTable và định dạng PivotTable

Chương 5: Đồ Thị Trong Excel 5.1 Giới thiệu đồ thị 5.2. Vẽ đồ thị 5.3. Các thao tác trên đồ thị Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính 6.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel 6.2. Thiết lập thông số cho trang in 6.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print 6.4. Các lưu ý khác Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates 7.1 Macro

Ngoài ra 3 ebook Excel khác là :– Các hàm thông dụng trong Excel – Giáo trình và bài tập Excel toàn tập – Trắc nghiệm và bài tập ôn thi Excel

Chương 1 Giới thiệu PowerPoint 2010

1. Các điểm mới trong PowerPoint 2010 2. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010 3. Tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ chương trình Microsoft PowerPoint 4. Thay đổi kiểu hiển thị trong cửa sổ chương trình 5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh 6. Phóng to/ thu nhỏ cửa sổ làm việc 7. Thanh thước ngang và dọc 8. Các đường lưới 9. Đường trợ giúpkhi vẽ 10. Xem bài thuyết trình ở các chế độ màu sắc khác nhau 11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ 12. Sắp xếp các cửa sổ 13. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ 14. Sử dụng trình trợ giúp 15. Hỏi đáp

Chương 2 Tạo bài thuyết trình cơ bản 1. Tạo bài thuyết trình 2. Lưu bài thuyết trình 3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã Thiết lập mật mã bảo vệ Gỡ bỏ mật mã khỏi bài thuyết trình 4. Tăng cường độ an toàn cho PowerPoint với tính năng File Block Settings 5. Các thao tác với slide 6. Mở và đóng bài thuyết trình 7. Hỏi đáp

Chương 3 Xây dựng nội dung bài thuyết trình 1. Tạo bài thuyết trình mới 2. Tạo slide tựa đề 3. Tạo slide chứa văn bản 4. Tạo slide có hai cột nội dung 5. Chèn hình vào slide 6. Chèn hình từ Clip Art vào slide 7. Chụp hình màn hình đưa vào slide 8. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide 9. Chèn SmartArt vào slide 10. Nhúng âm thanh vào slide 11. Nhúng đoạn phim vào slide 12. Chèn đoạn phim trực tuyến vào slide 13. Chèn bảng biểu vào slide 14. Chèn biểu đồ vào slide 15. Hỏi đáp

Chương 4 Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 1. Sử dụng các mẫu định dạng 2. Sử dụng hình và màu làm nền cho slide 3. Làm việc với Slide Master 4. Định dạng văn bản Sao chép định dạng 5. Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video 6. Định dạng bảng biểu 7. Định dạng đồ thị 8. Tồ chức các slide trong bài thuyết trình 9. Hỏi đáp

Chương 5 Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 1. Hiệu ứng cho văn bản Các tùy chọn hiệu ứng nâng cao cho văn bản 2. Sao chép hiệu ứng 3. Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho 4. Hiệu ứng cho hình ảnh, shape 5. Hiệu ứng cho SmartArt 6. Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim 7. Hiệu ứng cho bảng biểu 8. Hiệu ứng cho đồ thị 9. Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide 10. Hiệu ứng chuyển slide 11. Tự động hoá bài thuyết trình 12. Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình 13. Hỏi đáp

Chương 6 Chuẩn bị thuyết trình 1. Tạo tiêu đề đầu và chân trang 2. Ghi chú và nhận xét cho các slide 3. Chuyển định dạng của bài thuyết trình 4. In bài thuyết trình 5. Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa 6. Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo 7. Thiết lập tuỳ chọn cho các kiểu báo cáo 8. Kiểm tra bài thuyết trình 9. Hỏi đáp

Chương 7 Trình chiếu bài thuyết trình 1. Trình chiếu bài thuyết trình 2. Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show 3. Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình 4. Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình 5. Hỏi đáp

Phụ lục 1. Cách tạo bài thuyết trình chuyên nghiệp 1. Một bài trình diễn hiệu quả 2. Kế hoạch phát triển bài trình diễn 3. Giữ cho khán giả luôn cảm thấy thích thú

Phụ lục 2. Tài nguyên Internet 1. Template, Themes và Background 2. Add-Ins và tài liệu tham khảo

Có thể download từ Trang chủ Giải Pháp Excel, tại sao lại phải download từ trang web khác.

http://www.giaiphapexcel.com/forum/c…owerPoint-2010

Học Word Và Excel Ở Đâu Tốt Nhất Hà Nội

Học word và excel ở đâu tốt nhất Hà Nội

Word và excel là hai ứng dụng tuyệt vời và tốt nhất trong bộ office, là ứng dụng quan trọng nhất của tin học văn phòng. Word và excel bổ trợ tốt nhất cho người dùng, mang lại hiệu tốt nhất trong công việc.

Thấy được vai trò của word và excel Trung tâm tin học kế toán Quang Minh mở lớp học : “Học word và excel tốt nhất Hà Nội” nhằm bổ sung kiến thức tin học văn phòng cho các bạn

+ Giới thiệu về máy tính, bộ office 2003, 2007, 2010, 2013

+ Hướng dẫn về nhận biết giao diện giữa các bộ offcie, hướng dẫn sử dụng bộ gõ tiếng việt

+ Học căn chỉnh lề, chọn khổ giấy, lựa chọn phông chữ, cỡ chữ chuẩn trong soạn thảo văn bản

+ Căn chỉnh nhanh trước khi in

Đối với học excel

+ Giới thiệu về giao diện của excel

+ Học định dạng và kẻ bảng tính

+ Học hàm tính toán, thống kê…

+ Căn chỉnh bảng tính và sử dụng một số chức năng nâng cao

+ Hướng dẫn chọn vùng và in ấn

Thành thạo word và excel là bạn đã nắm rất chắc cơ hội xin việc cũng như xin được đa ngành nghề.

Ưu đãi:

+ Học không giới hạn số buổi học, học khi bạn cảm thấy thành thạo

+ Học theo hình thức gia sư kèm người, học viên sẽ được dạy theo sự tiếp thu của mình

+ Được học miễn phí gõ 10 ngón

+ Miễn phí hướng dẫn sử dụng Gmail, outlock, internet..

+ Cài phần mềm tin học miễn phí

” Hãy đến trung tâm của chúng tôi, bạn sẽ hài lòng”

Học tin học ở đâu, học word và excel ở đâu, học word ở đâu tốt, học excel ở đâu hà nội, học tin học ở đâu tốt nhất, học tin học ở đâu tốt nhất Hà Nội, nên học tin học văn phòng ở đâu tốt nhất, học tin học văn phòng ở đâu tốt nhất, học tin học văn phòng cơ bản, học tin học văn phòng nâng cao, học tin học văn phòng cơ bản – nâng cao, trung tâm dạy tin học, trung tâm dạy tin học tốt nhất Hà Nội, lớp học tin học ở Hà Nội, lớp học tin học văn phòng tốt nhất Hà Nội

Cách Chèn Kí Tự Đặc Biệt Trong Word, Powerpoint, Excel

Trong MS Word, bạn có thể chèn rất nhiều kí tự đặc biệt vào văn bản để tăng hiệu quả cho bài viết cũng như để trang trí nhưng nhiều cái bạn có tìm mỏi mắt cũng không bao giờ tìm thấy trên bàn phím, lúc này cách đơn giản nhất là dùng Character Map hoặc nhanh nhất là mở bảng Symbol có sẵn trong MS Word để làm việc này.

Ngoài MS Word thì các phần mềm khác trong bộ Office cũng có cái bảng này, làm tương tự như hướng dẫn này là được. Và bạn có thể áp dụng cách này cho bản 2007, 2010, 2013, 2016.

Cuối bài viết sẽ có một tổng hợp nhỏ vài font chữ có kí tự đặc biệt độc, lạ và hơi bị đẹp để bạn dễ tìm kiếm khi soạn thảo như kí hiệu emoji, con vật, vật dụng trong gia đình, ngôi sao… cùng với 1 video trực quan cho bạn.

2 bước chèn kí tự đặc biệt vào văn bản Word

Bước 1: Chọn tab Insert sau đó chọn mục Symbol, chọn nút More Symbols… để mở bảng Symbol.

Bước 2: Chọn kí tự bạn muốn chèn sau đó bấm Insert là xong, nếu muốn chèn tiếp thì làm tương tự, làm xong bấm dấu ❌để thoát.

Cách tìm kí tự đặc biệt thông dụng nhất

Trong bảng Symbol, có rất nhiều kí tự đặc biệt mà mới vào thường không biết tìm ở đâu hết vì nó hơi bị nhiều, tìm rất mất thời gian mà thường thì những kí tự hay dùng khi soạn thảo chỉ ở vài chỗ mà thôi.

Để tìm, bạn đến phần Font, chọn font chữ như Wingdings, Wingdings 2, MS Gothic… là có hết mấy thứ mình cần. Đây là tổng hợp nhỏ dành cho bạn.

Font Wingdings: gồm rất nhiều kí tự phổ biến: sách, vở, điện thoại, bàn tay… Trong mấy bài kiểm tra về Word, bạn chỉ cần vào đây là có hết.

Font Wingdings 2: tương tự như font trên, bổ sung nhiều thứ thú vị hơn nữa như ngôi sao, mặt trăng…

Font MS Gothic: Bộ font này có rất nhiều kí tự, bạn phải kéo xuống khá khá mới thấy được kí tự mình cần. Nó không tiện như font Wingdings tuy nhiên có ưu điểm là ta có thể chèn nó vào Facebook, game… mà ít bị lỗi font.

Nếu bạn chỉ muốn chèn vào MS Word thôi thì chọn những font phía trên tìm cho tiện.

Font Segoe MDL2 Assets: chứa kí tự thường thấy trong các phần mềm như con trỏ, mũi tên, folder, lịch…

Font Segoe UI Emoji: kéo xuống dưới, bạn sẽ thấy rất nhiều kí tự con vật, emoji… ở đây.

Dùng phím tắt để chèn kí tự đặc biệt

Để thao tác nhanh hơn trên MS Word, có một vài kí tự được Microsoft đặt sẵn các phím tắt cho chúng để khi bạn gõ tổ hợp phím này thì chúng sẽ được chèn vào văn bản, bạn không cần phải mở cái bảng Symbol làm gì cho mệt.

Để thấy cái này, bạn chọn tab Special Characters. Bên trái là các kí tự đặc biệt và bên phải là tổ hợp phím tắt cần dùng để chèn nhanh.

Nếu muốn, bạn có thể tạo phím tắt cho kí tự muốn chèn, mình sẽ có một bài viết riêng về phần này, vì nó ít khi sử dụng nên đưa vào đây luôn thì dài dòng quá nên thôi.

Chèn vào Excel và PowerPoint

Vì cách chèn không khác biệt gì trong Word nên mình không hướng dẫn thêm cho dài dòng, bạn cứ áp dụng y như trong bài viết này là được. Các thủ thuật nho nhỏ khác cũng làm tương tự.

Xem video hướng dẫn cách chèn kí tự vào Word