Published on
4. chúng tôi (10): Thanh trạng thái: Chứa một số thông tin hiện thời của văn bản như chế độ hiển thị, phần trăm hiển thị, trang hiện tại,… 1.2. Tạo một bảng tính mới Thực chất sau khi khởi động chương trình đã tự động tạo sẵn cho bạn một bảng tính mới. Nếu không bạn có thể thực hiện bằng một trong các cách sau đây: Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Office Button Một hộp thoại xuất hiện bạn nhấp chọn New rồi chọn biểu tương Blank Workbook ở hộp thoại bên tay phải. Cách 2: Nhấp chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ nhanh. 4
5. chúng tôi Trong trường hợp chưa thấy biểu tượng này trên thanh công cụ bạn chọn mũi tên trỏ xuống trong thanh này chọn New. Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N Bằng một trong ba cách trên một bảng tính mới và rỗng sẽ được tạo, bạn di chuyển tới ô E1 nhấn phím F2 và nhập vào đó nội dung sau: Nhà sách Trí Việt. Bây giờ hãy chọn Font lớn hơn cho 5
7. chúng tôi Thanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toàn bộ các lệnh để thao tác với chương trình, như các lệnh về hiệu chỉnh bảng tính, hàm, công thức, hay xử lý dữ liệu,… Thanh Ribbon bao gồm các tab (home, insert, Page layout,..) bên trong là các nút lệnh của Tab đó. Tùy từng ngữ cảnh sử dụng các nút lệnh sẽ sáng lên cho phép người dùng thao tác. Như vậy để thao tác với một lệnh nào đó trên thanh Ribbon bạn cần phải biết nó nằm trong Tab Ribbon nào, sau đó chọn tới lệnh cần thao tác trong Tab Ribbon đó. Giả sử ở ví dụ trước để có thể bôi đậm cho nội dung trong ô E1 bạn chọn tới Tab Home trong tab này bạn chọn biểu tượng Bold Chi tiết các Tab Ribbon – Home: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh như sau: + Clipboard: Cắt dán + Font: Font chữ + Alignment: Căn lề nội dung + Number: Định dạng dữ liệu 7
10. chúng tôi + Zoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ nội dung Workbook + Window: Chứa các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều Workbook + Macros: Các lệnh về Macros Ẩn hiện một Tab lệnh Để làm ẩn hay xuất hiện một nhóm lệnh hoặc một Tab lệnh trong thanh công cụ Ribbon bạn làm như sau: – Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ Ribbon. – Một menu nhanh xuất hiện chọn Customize the Ribbon, hộp thoại Excel Option xuất hiện và trỏ tới mục Customize the Ribbon. 10
11. chúng tôi – Trong danh sách Main Tabs bên phía tay phải của màn hình liệt kê danh sách các Tab Ribbon muốn ẩn Tab nào bạn chỉ cần bỏ dấu tính ở đầu tên Tab đó. Ngược lại muốn hiện chúng lên bạn đánh dấu tính cho những Tab bị ẩn. Cuối cùng nhấp Ok để lưu lại. Lưu ý: Trường hợp muốn ẩn toàn bộ thanh công cụ Ribbon bạn nhấp chọn biểu tượng Minimize the Ribbon (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1) phía góc phải trên của màn hình chính. 11
12. chúng tôi Khi muốn hiện lại thanh công cụ này bạn nhấp chuột vào nút lệnh đó một lần nữa. Tự tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ Ribbon Ngoài những Tab lệnh sẵn có Microsoft Excel 2013 còn cung cấp cho người dùng chức năng tự tạo ra các Tab lệnh mới, cách thực hiện như sau: – Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ Ribbon. – Một menu nhanh xuất hiện chọn Customize the Ribbon, hộp thoại Excel Option xuất hiện và trỏ tới mục Customize the Ribbon. 12
16. chúng tôi (Những nút lệnh chưa có dấu tích là những nút lệnh chưa được bổ xung lên thanh công cụ) Ngược lại bạn có thể làm ẩn các nút lệnh đi bằng thao tác tương tự nhưng đối với những nút lệnh đã có trên thanh công cụ. 16
17. chúng tôi (Những nút lệnh có dấu tích là những nút lệnh đã có trên thanh công cụ). Bổ xung các lệnh không có trong danh sách mặc định Như phần trước đã trình bày chúng ta có thể bổ xung các nút lệnh có trong danh sách mặc định lên thanh công cụ nhanh. Ngoài ra Microsoft Excel 2013 còn cho phép bạn bổ xung lên thanh công cụ này những nút lệnh khác không có trong danh sách mặc định. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Nhấp chuột chọn mũi tên trỏ xuống trên thanh công cụ nhanh (Quick access toolbar), danh sách xuất hiện chọn More Commands… 17
18. chúng tôi Hộp thoại Excel Options xuất hiện và tự động trỏ tới mục Quick Access Toolbar. 18
22. chúng tôi – Open: Mở File mới và nó cũng chứa danh sách File đã mở trước đó. – New: Tạo một File Excel, ngoài việc lựa chọn một bảng tính rỗng bạn cũng có thể tùy chọn các File mẫu mà Microsoft Excel 2013 cung cấp sẵn. 22
23. chúng tôi – Print: In ấn văn bản, ở đây bạn có thể lựa chọn máy in và các tuy chọn khác ngay màn hình bên phía tay phải – Share: Trong phần này bạn có thể gửi văn bản qua Email, Fax, hay lưu văn bản thành các định dạng khác nhau,… 23
24. chúng tôi – Eport: Thay đổi định dạng của File Excel sang một số định dạng thường gặp như PDF/XPS… Lưu ý: Để đóng cửa sổ Offie Button bạn nhấp nút Back hoặc nhấn phím ESC. 1.6. Các thành phần khác trên giao diện – Name box: Vùng địa chỉ vị trí con trỏ hiện thời. Ngoài việc hiển thị vùng địa chỉ con trỏ hiện thời hộp thoại này còn cho phép người dùng nhập vùng địa chỉ mà mình muốn di chuyển tới. Giả sử bạn muốn di chuyển đến ô A5 (Cột A hàng 5) bạn nhập 24
25. chúng tôi giá trị này vào hộp Name Box rồi nhấn Enter, lập tức con trỏ chuột sẽ di chuyển đến ô A5. Tương tự như vậy bạn muốn di chuyển và chọn tới vùng địa chỉ A1:B4 (Chọn một vùng làm việc từ ô hàng 1 cột A đến hàng 4 cột B), bạn nhập vào ô Name Box giá trị A1:B4. – Fomula bar: Chứa công thức của ô hiện thời. Ngoài việc hiển thị hộp thoại này còn cho phép người dùng nhập công thức cho ô hiện thời. Để thực hiện bạn di chuyển chuột tới ô cần nhập công thức rồi nhập công thức cho ô đó trên thanh Fomular bar bắt đầu với dấu =. Ví dụ chúng ta có công thức của ô A2 là 5 + 3. 25
26. chúng tôi Lưu ý: Với phép tính đơn giản chúng ta hoàn toàn có thể nhập trực tiếp công thức vào thanh Fomular bar. Tuy nhiên với những phép toán phức tạp sử dụng nhiều hàm kết hợp với nhau, nhưng hàm đó bạn cũng không nhớ rõ cách viết. Bạn có thể nhấp chọn vào biểu tượng fx để bật hộp thoại Insert Function. 26
27. chúng tôi Hoặc gõ dấu = sau đó chọn các hàm bên hộp thoại Name Box. Chúng tôi sẽ hướng dẫn kỹ hơn về cách sử dụng vào thao tác với hàm trong những phần tiếp theo. – Màn hình nhập liệu: Là phần thường lớn nhất trên màn hình của chương trình, bao gồm các cột từ (có tiêu đề) từ A đến XFD và hàng từ 1 đến 1084576. Ô cuối cùng trong một bảng tính có địa chỉ là XFD:1048576. 27
28. chúng tôi Mà hình nhập dữ liệu ngoài chức năng hiển thị còn cho phép người dùng thao tác với các công thức có trong bảng tính. Giá trị hiển thị trên Cell khác công thức mà Cell đó chứa. Trong ví dụ trên ô B3 có giá trị là 14 và công thức là: 6+8. Để nhập liệu cho Cell bạn di chuyển tới Cell cần nhập dữ liệu sau đó gõ trực tiếp giá trị tại vị trí con trỏ đang nhấp nháy. Nếu muốn thay đổi, tùy chỉnh công thức bạn có thể nhấn phím F2 hoặc nhấp đúp chuột vào ô cần thay đổi, khi đó công thức xuất hiện bạn có thể chỉnh sửa như khi làm việc trên thanh Fomular bar. 28
29. chúng tôi – Tiêu đề cột, hàng bảng tính: Là cột và hàng đầu tiên trong bảng tính. Các cột thường được đánh dấu bằng các ký tự, các hàng được đánh dấu bằng các cố liên tiếp. Cột vào hàng tiêu để có nhiều tác dụng tự việc xác định vị trí của địa chỉ vùng làm việc hiện thời đến việc thao tác với toàn bộ dữ liệu trong hàng và cột đó. – Thanh cuộn: Dùng để di chuyển nội dung bảng tính lên xuống, sang trái sang phải. – Thanh Sheet tab: Một Workbook (1 File Excel) chứa nhiều WorkSheet (bảng tính), để có thể thao tác với các Sheet này chúng ta sử dụng thanh công cụ Sheet tab. Với các lệnh có trên thanh công cụ này bạn có thể thêm, hiệu chỉnh, xóa hay di chuyển qua lại giữa các Sheet một cách dễ dàng. – Thanh trạng thái (Status bar): Chứa một số thông tin hiện thời của văn bản như chế độ hiển thị, phần trăm hiển thị, trang hiện tại,… + Thay đổi chế độ hiển thị bằng thanh trạng thái: Bạn có thể thay đổi một trong 3 trạng thái trong bảng tính bằng cách nhấp chọn các nút hiển thị trạng thái trên thanh Status. + Thay đổi chế độ Zoom: Để phóng to thu nhỏ màn hình làm việc chính, bạn có thể sử dụng thanh trượt trên Status bar . Đầu tiên là thông tin mô tả về phần trăm hiển thị (70%), bên cạnh là thanh trượt nếu vị trí đánh dấu ở chính giữa là 100%, bạn có thể tăng hoặc giảm phần trăm hiển thị bằng cách kéo biểu tượng đánh dấu về một trong hai phía của vị trí 100%. 29
30. chúng tôi Bài 2 – Thao tác với bảng tính 2.1. Thành phần và các thao tác cơ bản Thêm một cửa sổ bảng tính (WorkBook) mới Mặc định khi khởi Microsoft Excel 2013 chương trình sẽ tự động tạo một WorkBook mới, tuy nhiên trong các trường hợp khác bạn có thể mở một WorkBook mới bằng các cách sau đây: Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng New trên thanh công cụ Quick Access Toolbar (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N). Cách 2: Nhấp chọn biểu tượng Office Button 30
31. chúng tôi Hộp thoại Office Button xuất hiện hãy nhấp chọn New rồi chọn biểu tượng Blank WorkBook ở hộp thoại bên tay phải. Cuối cùng nhấp nút Create Lưu ý: Với hai cách trên chúng ta sẽ tạo được WorkBook trắng tuy nhiên Microsoft Excel 2013 còn cung cấp rất nhiều các mẫu (Template) được xây dựng sẵn mà bạn có thể kế thừa và sử dụng lại. Việc sử dụng các mẫu (Template) được xây dựng sẵn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như tiếp cận với cách trình bày, bố trí bảng tính hiện đại, khoa học của Microsoft. Bạn có thể chọn bất kỳ một Templates nào mà bạn muốn thực hiện. 31
33. chúng tôi Các thành phần cơ bản Một bảng tính bao gồm nhiều WorkSheet (Sheet) trong mỗi Sheet chứa các hàng (Row) và cột (Column) tạo thành các ô (Cell). – Sheet: Là một với các thành phần như đã nói ở phần trước. Bạn có thêm mới, tùy chỉnh hay xóa bỏ một Sheet trên WorkBook. Các Sheet trong một, hoặc nhiều WorkBook có thể liên kết lấy dữ liệu qua lại với nhau. – Column: Cột nằm trong các Sheet được đánh dấu, xác định bởi tiêu đề (địa chỉ) cột, ví dụ chúng ta nói cột A, cột B hay cột XA,… Bạn có thể chèn, xóa, di chuyển,… các cột trên một Sheet. – Row: Hàng nằm trong các Sheet được đánh dấu, xác định bởi tiêu đề (địa chỉ) hàng, ví dụ chúng ta nói hàng 1, hàng 2 hay hàng 1000,… Bạn cũng có thể chèn, xóa, di chuyển,… các hàng trên một Sheet. – Cell: Là ô giao nhau giữa một hàng và một cột xác định nào đó, vị trí của Cell hay còn gọi là địa chỉ của Cell được xác định bởi tên cột và hàng giao nhau chứa nó. Giả sử ô A5 được hiểu là ô giao giữa cột A và hàng 5, thứ tự viết địa chỉ của Cell là “Tên cột” + “Tên hàng”. Mở rộng Cell chúng ta sẽ có nhóm các Cell, nhóm các Cell được xác định bởi ô đầu tiên và ô cuối cùng trong nhóm. Như vậy địa chỉ của một nhóm Cell được viết như sau: “Tên Cell đầu tiền”: “Tên Cell cuối cùng”. Giải sử nhóm Cell từ 33
34. chúng tôi hàng thứ nhất cột A tới hàng thứ 5 cột E chúng ta sẽ có địa chỉ là: A1:E5. – Vùng làm việc hiện thời: Là một nhóm các Cell được chọn tại một thời điểm xác định và bao quanh bởi một khung mầu đen. Như vậy địa chỉ vùng làm việc hiện thời chính là địa chỉ của nhóm Cell được chọn. Thêm một bảng tính (Sheet) Từ cửa sổ WorkBook bạn có thể thêm mới một Sheet bằng các cách sau đây: Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Insert WorkSheet trên thanh Sheet tab. Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Shift + F11 Bằng một trong hai cách trên một Sheet mới sẽ được tạo và có tên mặc định là Sheet + Số thứ tự của những Sheet đã tạo trong WorkBook. 34
36. chúng tôi – Nhấp chọn WorkSheet trong Tab General sau đó nhấp Ok. Một Sheet mới sẽ được chèn vào trước vị trí Sheet vừa chọn. Đổi tên cho bảng tính (Sheet) Tên mà chương trình mặc định đặt cho Sheet thường không gợi mở và phản ánh được nội dung. Vì vậy khi WorkBook của bạn có nhiều Sheet bạn nên đặt lại tên cho chúng. Cách thực hiện như sau: – Nhấp phải chuột vào tên Sheet cần đổi tên trên thanh Sheet Tab, chọn Rename Sheet (hoặc nhấp đúp chuột vào tên Sheet cần đổi trên Sheet Tab). – Con trỏ chuột sẽ nhấp nháy tại vị trí tên của Sheet cần đổi, bạn hãy xóa tên cũ và nhập tên mới cho Sheet. 36
37. chúng tôi Lưu ý: Tên Sheet bạn nên đặt ngắn ngọn nhưng gợi mở, tên Tab không nên sử dụng các ký tự đặc biệt (?!@#,…) hoặc dấu khoảng trắng. Để tường mình chúng ta sử dụng dấu _ để phân biệt các chữ trong tên Sheet. Xóa một bảng tính (Sheet) Để xóa một Sheet bạn thực hiện như sau: – Nhấp phải chuột vào tên Sheet cần xóa trênh thanh Sheet tab chọn Delete sheet. – Hộp thoại xác nhận thao tác xuất hiện, nếu đồng ý xóa bạn chọn Delete, ngược lại chọn Cancel. 37
38. chúng tôi Di chuyển qua lại giữa các bảng tính (Sheet) Ngoài cánh nhấp chọn tới Sheet cần thao tác bạn còn có thể sử dụng các công cụ trên thanh Sheet Tab để di chuyển qua lại giữa các Sheet . : Di chuyển tới Sheet đầu tiên trong WorkBook. : Di chuyển về Sheet phía trước Sheet hiện thời : Di chuyển về Sheet phía sau Sheet hiện thời Thay đổi vị trí các bảng tính (Sheet) Để thay đổi hay di chuyển Sheet từ vị này tới vị trí khác trên thanh Sheet Tab bạn có thể thực hiện theo các cách sau đây: Cách 1: Nhấp giữ chuột vào Sheet cần di chuyển, kéo thả tới vị trị mới trên thanh Sheet Tab. Cách 2: Nhấp phải chuột vào Sheet cần di chuyển trên thanh Sheet tab chọn Move or Copy Sheet… 38
42. chúng tôi Một hộp thoại xuất hiện yêu cầu nhập mật khẩu, bạn nhập vào mật khẩu đã thiết lập lúc trước cho Sheet rồi nhấp Ok. Lưu một bảng tính (Sheet) Sau khi kết thúc làm việc với một File Excel bạn cần lưu nó lại trên ổ đĩa cứng để có thể sử dụng ở các lần tiếp theo. Với Microsoft Excel 2013 bạn có thể lưu một WorkBook bằng các cách sau đây: Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Save trên thành công cụ Quick Access. 42
44. chúng tôi Bạn chọn đường dẫn lưu File trên ổ đĩa cứng rồi nhập tên cho cho File vào mục File Name, cuối cùng nhấp nút Save để lưu lại văn bản. Lưu ý: Để lưu lại File Excel với một tên khác bạn chọn nút Save As trong cửa sổ Office Button. Các thao tác còn lại giống như khi chọn nút Save Mở lại một File Excel đã tồn tại Để mở một File Excel đã tồn tại bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây: Cách 1: Trong cửa sổ Window Explorer nhấp đúp chuột vào biểu tượng File văn bản cần mở. 44
45. chúng tôi Cách 2: Khởi động Microsoft Excel 2013, từ thanh Quick Access Toolbar nhấp chọn biểu tượng Open (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O). Cách 3: Từ cửa sổ Office Button nhấp chọn nút Open 45
46. chúng tôi Bằng một trong hai cách 2 và 3 hộp thoại Open xuất hiện, hãy chọn tới File cần mở rồi nhấp chọn nút Open. Đóng cửa sổ bảng tính hiện thời Để đóng WorkBook hiện thời bạn có thể thực hiện theo các cách sau đây: Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Office Button, hộp thoại Office Button xuất hiện nhấp chọn nút Close 46
47. chúng tôi Cách 2: Nhấp chọn nút Close window phía góc trên bên phải màn hình ứng dụng. Nếu WorkBook hiện thời của bạn chưa lưu, chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại xác nhận. Nếu muốn lưu lại thay đổi bạn chọn Save, ngược lại chọn Don’t Save, nếu muốn hủy thao tác đóng WorkBook hiện thời bạn nhấp chọn nút Cancel. Thoát khỏi ứng dụng Để đóng hoàn toàn ứng dung Microsoft Excel 2013 bạn có thể làm theo một trong các cách sau đây: Cách 1: Nhấp phải chuột vào biểu tượng Excel book ở góc trên bên trái màn hình rồi chọn Close. 47
48. chúng tôi Cách 2: Từ cửa sổ Office Button nhấp chọn nút Exit Bằng một trong hai cách trên nếu WorkBook hiện thời của bạn chưa lưu, chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại xác nhận. Nếu muốn lưu lại thay đổi và thoát khỏi ứng dụng bạn chọn Save, nếu muốn không lưu lại thay đổi và thoát khỏi ứng dụng bạn chọn Don’t Save, cuối cùng nếu muốn hủy thao tác đóng ứng dụng bạn nhấp chọn nút Cancel. 2.2. Làm việc với ô (Cell) Chọn Cell – Chọn một Cell Đưa chuyển chuột đến vị trí của Cell muốn chọn sau đó nhấp chuột trái. Bạn cũng có thể chọn từ bàn phím, dùng các phím mũi 48
50. chúng tôi – Soạn thảo cho Cell đầu tiên + Chọn Cell cần soạn thảo. + Soạn thảo trực tiếp tại Cell hiện hành hãy nhấp đúp vào Cell hiện hành đó hay nhấp chuột vào thanh công thức để soạn thảo hoặc chọn Cell hiện hành và nhập dữ liệu vào, Excel tự động chèn dữ liệu đó tạo vị trí Cell hiện hành. – Nhập dữ liệu vào từ bàn phím + Excel sẽ tự động che lấp các Cell khác khi bạn thực hiện việc nhập các ký tự quá một ô. + Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter để ngắt dòng trong một Cell. + Để chuyển sang nhập dữ liệu cho Cell khác. Nhấp chuột vào Cell muốn soạn thảo tiếp theo, nhấn phím Enter để nhập Cell kế dưới, hay nhấp các phím mũi tên để di chuyển qua lại lên xuống. – Chỉnh sửa nội dung của Cell + Để thay đổi hay chỉnh sửa nội dung trong một ô nào đó, hãy chọn ô cần chỉnh sửa và nháy kép chuột vào ô đó. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển qua lại, đến đúng chỗ cần thay đổi. + Nếu không chèn con nháy, khi đó bạn gõ nhập dữ liệu vào thì nội dung cũ bị mất hoàn toàn và thay thế vào là nội dung mới. + Bạn có thể thực hiện theo một cách khác, đó là chọn Cell cần chỉnh sửa nội dụng nhấp F2. – Thay đổi nội dung của Cell +Nhấp chọn Cell cần thay đổi + Nhập thêm hay nhấn Delete để xoá ký tự đứng sau con nháy, nhấn phím BackSpace có hình mũi tên () nằm trên phím Enter để xoá ký tự đứng trước con nháy. + Thay đổi toàn bộ nội dung của Cell bằng một nội dung mới, bôi đen toàn bộ nội dung của Cell đó và nhập nội dung khác, tự động nội dung cũ sẽ bị xoá. – Xoá nội dung trong Cell 50
51. chúng tôi + Chọn một hoặc nhiều Cell cần xoá + Nhấn phím Delete trên bàn phím để xoá tất cả nội dung trong những Cell được chọn. Sao chép, di chuyển dữ liệu – Sao chép dữ liệu (Copy): Để sao chép dữ liệu bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Chọn một ô hay một khối các ô cần sao chép. Bước 2: Trong bước này bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây: + Cách 1: Từ tab Home trên thanh Ribbon tìm tới nhóm Clipboard nhấp chọn lệnh Copy. + Cách 2: Nhấp phải chuột trên vùng Cell được chọn, chọn lệnh Copy. 51
52. chúng tôi + Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C Lưu ý: Sau bước hai ô hay khối ô được sao chép sẽ có viền đen trắng chạy bao quanh. + Cách 4: Chọn ô hay khối cần Copy, đưa con trỏ đến khung đậm bao xung quanh ô hay khối đến khi thấy con trỏ có hình mũi tên bốn đầu xuất hiện. Nhấn giữ phím Ctrl và kéo chuột đến nơi cần Copy, thả chuột ra. – Di chuyển dữ liệu (Cut): Để di chuyển dữ liệu từ vị trí này đến vị trí khác bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Chọn một ô hay một khối các ô cần di chuyển dữ liệu. Bước 2: Trong bước này bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây: + Cách 1: Từ tab Home trên thanh Ribbon tìm tới nhóm Clipboard nhấp chọn lệnh Cut. + Cách 2: Nhấp phải chuột trên vùng Cell được chọn, chọn lệnh Cut. 52
53. chúng tôi + Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X Lưu ý: Sau bước hai ô hay khối ô được di chuyển dữ liệu sẽ có viền đen trắng chạy bao quanh. + Cách 4: Chọn ô hay khối cần di chuyển dữ liệu, đưa con trỏ đến khung đậm bao xung quanh ô hay khối đến khi thấy con trỏ có hình mũi tên bốn đầu xuất hiện. Giữ và rê chuột đến nơi cần, thả chuột ra. – Dán dữ liệu (Paste): Kết quả cuối cùng của việc Copy hay Cut là đưa dữ liệu đó đến vị trí mới. Để dán dữ liệu đã được Copy hoặc Cut bạn thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Nhấp chuột chọn tới vị trí cần dán dữ liệu (chỉ cần chọn ô đầu tiên) 53
54. chúng tôi Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây: + Cách 1: Từ tab Home trên thanh Ribbon tìm tới nhóm Clipboard nhấp chọn lệnh Paste. + Cách 2: Nhấp phải chuột lên vị trí đích, chọn lệnh Paste. + Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V 54
56. chúng tôi Sau khi bật thanh tác vụ này mỗi lần Copy hoặc Cut nội dung sẽ được lưu trong Clipboard và liệt kê trong thanh tác vụ này và tối đa được 24 lệnh. Muốn sử dụng bạn chỉ cần nhấp chuột tới vị trí cần dán nội dung, sau đó nhấp chuột vào nội dung cần dán trên thanh tác vụ. Để xóa những lệnh không dùng đến bạn nhấp chuột vào mũi tên bên phải của lệnh chọn Delete. 56
57. chúng tôi Trường hợp muốn xóa tất cả lệnh có trong thanh tác vụ bạn nhấp chọn nút Clear All. Bạn có thể thay đổi một số tùy chọn cho Clipboard bằng cách nhấp chọn nút Options Việc sử dụng Clipboard sẽ làm chậm máy tính vì chiếm nhiều bộ nhớ, vì vậy nếu không sử dụng nữa bạn tắt chức năng bằng cách nhấp chọn biểu tượng dấu (x) phía góc phải trên của thanh tác vụ. Lưu ý: Với các bước trên bạn sẽ dán toàn bộ thành phần có trong Cell hay nhóm Cell đã Copy hoặc Cut. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn chỉ muốn lấy kết quả là giá trị hay công thức hoặc định dạng,… của Cell hay nhóm Cell đó. Với những trường hợp như vậy chúng ta phải sử dụng Paste Options, bạn có thể thực hiện công việc này theo các cách sau đây: Cách 1: Sử dụng các lệnh trên thanh công cụ Ribbon 57
58. chúng tôi – Từ thành công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home sau đó tìm tới nhóm Clipboard. Nhấp chuột vào mũi tên phía dưới biểu tượng Paste. – Một danh sách các lựa chọn xuất hiện Trong mục Paste: + Paste: Dán toàn bộ nội dung, định dạng, công thức,… + Fomulars: Chỉ chọn công thức + Fomulars & Number Formatting: Chọn công thức và định dạng + Keep Source Formatting: Giữ nguyên định dạng gốc 58
60. chúng tôi Tích chọn các điều kiện cần dán dữ liệu trong mục này sau đó nhấn Ok. Cách 2: Sử dụng popup menu, để thực hiện bạn nhấp phải chuột tại vị trí cần dán dữ liệu. 60
61. chúng tôi Trong mục Paste Options bạn có thể nhấp chọn một trong các tùy chọn sau đây: + Paste: Dán toàn bộ nội dung, định dạng, công thức,… + Values: Chỉ chọn dữ liệu + Fomulars: Chỉ chọn công thức + Transpose: Chuyển cột thành hàng, và ngược lại + Formatting: Chọn định dạng 61
62. chúng tôi + Paste link: Chọn các đường link Ngoài ra bạn có thể di chuyển chuột tới mục Paste Special… Một menu khác xuất hiện bên trái. Nội dung các lệnh này giống như đã trình bày ở phần sử dụng thanh Ribbon. Điền dữ liệu bằng Fillhand Điền dữ liệu tự động là bạn sao chép những dữ liệu giống nhau hay sắp số thứ tự tăng dần. Điều này giúp bạn ít tốn thời gian hơn khi nhập một số lượng dữ liệu giống nhau, hay rất hữu ích khi bạn đánh số thứ tự cho một danh sách dài. – Điều nội dung hay công thức giống nhau cho nhiều cột Bước 1: Chọn Cell chứa nội dung cần điền cho các ô còn lại Bước 2: Di chuyển chuột xuống phía góc phải bên dưới của Cell vừa chọn. 62
63. chúng tôi (Giả sử chúng ta điền nội dung ô C8 cho các ô phía dưới) Khi con trỏ chuột chuyển thành hình dấu + mầu đen bạn giữ và kéo chuột xuống dưới, sau khi qua hết những ô cần điền dữ liệu bạn thả chuột. Lưu ý: Bạn có thể áp dụng để điền nội dung cho các cột phía trên, bên phải hay bên trái. Bước 3: Thay đổi kết quả dữ liệu sau khi kéo Fillhand. Sau khi điền xong nội dung bạn có thể tùy chỉnh kết quả bằng cách nhấp chọn nút Auto Fill Options. 63
64. chúng tôi + Copy Cells: Copy toàn bộ nội dung, định dạng, công thức,… + Fill Formatting Only: Chỉ Copy định dạng + Fill Without Formatting: Chỉ lấy dữ liệu không lấy định dạng. + Fill Series: Copy dữ liệu trong đó phần số tăng dần. + Flash Fill: Thực hiện Copy và bỏ qua các dạng dữ liệu nhập vào có độ dài lớn hơn 255 ký tự. – Điền các số tăng tự động: Giả sử vẫn ví dụ lúc trước nhưng cột số thứ tự chưa được điền vì danh sách thường xuyên thay đổi. Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng Fillhand để điền số thứ tự tự động. 64
65. chúng tôi Bước 1: Bạn nhâp ô AWP14 giá trị là 1, ô AWP15 giá trị là 2 Bước 2: Chọn hai ô này sau khi đã có dữ liệu 65
68. chúng tôi Để chèn thêm một Cell vào vị trí ô AWQ15 bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Nhấp chuột chọn ô AWQ15. Bước 2: Nhấp phải chuột chọn Insert… Hoặc từ thanh công cụ Ribbon chọn Tab Home, tìm tới nhóm lệnh Cells nhấp chọn mũi tên bên phải lệnh Insert. 68
70. chúng tôi Kết quả khi chèn thêm một Cell mới vào vị trí hiện tại và chuyển nội dung các cột tương ứng xuống phía dưới. Lưu ý: Với thao tác chèn thêm Cell mới như vừa hướng dẫn, bạn có thể thực hiện cho một nhóm Cell. Xóa Cell Để xóa một Cell vào vị trí ô AWQ15 bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Nhấp chuột chọn ô AWQ15 (là ô vừa thêm ở phần trước) Bước 2: Nhấp phải chuột chọn Delete… 70
71. chúng tôi Hoặc từ thanh công cụ Ribbon chọn Tab Home, tìm tới nhóm lệnh Cells nhấp chọn mũi tên bên phải lệnh Delete. 71
73. chúng tôi Kết quả khi xóa Cell hiện tại và chuyển nội dung các cột tương ứng lên trên. 73
74. chúng tôi Gộp Cell Trong ví dụ ở phần trước bạn để ý tiêu đề của danh sách học sinh tiên tiến được chứa trong một Cell, Cell này được gộp từ các Cell từ B2 đến D2 (B2:D2). Để có thể gộp nhiều Cell lại với nhau bạn thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Chọn nhóm Cell cần gộp, giả sử với ví dụ trước chúng ta chọn các ô B5 đến D8 (B5:D8). Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, tìm tới nhóm Alignment. 74
75. chúng tôi Nhấp chuột vào mũi tên bên phải lệnh Merge, trong danh sách đổi xuống bạn có thể chọn kiểu Merge cho các Cell. + Merge & Center: Nhóm tất cả các Cell cần gộp thành một Cell duy nhất và căn nội dung vào giữa. Kết quả khi gộp Cell bằng lệnh này: + Merge Across: Nhóm các Cell hoặc nhóm Cell thành các Cell lớn theo chiều dọc. Kết quả khi gộp Cell bằng lệnh này: 75
79. chúng tôi Hiệu chỉnh độ rộng Để hiệu chỉnh độ rộng của cột bạn có thể thực hiện theo các cách sau đây: Cách 1: Sử dụng chuột – Di chuyển chuột đến phần tiêu đề cột cần thay đổi độ rộng. – Khi đó con trỏ chuột có dạng một mũi tên hai chiều, nhấp giữ chuột trái và kéo qua phải để tăng kích thước cột hoặc kéo qua trái để giảm kích thước cột. Khi đạt độ rộng vừa ý thì thả chuột ra. Trong khi kéo chuột, giá trị độ rộng cột xuất hiện ở khung hình chữ nhật phía trên. 79
80. chúng tôi Cách 2: Sử dụng thanh công cụ Ribbon – Nhấp chọn cột cần điều chỉnh độ rộng – Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, sau đó tìm tới nhóm Cells. Trong nhóm này bạn nhấp chọn biểu tượng Format. Danh sách xuất hiện bạn nhấp chọn một trong các chức năng sau: – Column Width…: Sau khi chọn lệnh này hộp thoại Column Width xuất hiện bạn có thể thay đổi độ rộng cho cột bằng cách 80
81. chúng tôi nhập giá trị trong ô Column Width, sau đó nhấn nút Ok để xác nhận. – AutoFit Column Width: Chọn lệnh này để chương trình tự động thiết lập độ rộng cho cột. – Default Width…: Nhấp chọn lệnh này để thiết lập độ rộng theo giá trị mặc định. Sau khi chọn lệnh này hộp thoại Standard Width xuất hiện. Bạn có thể thay đổi giá trị mặc định cho lần sau bằng cách nhập vào ô Standard column width, cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất. Cách 3: Bạn có thể thay đổi độ rộng cho cột bằng cách nhấp chuột phải lên phần tiêu đề của cột cần thay đổi độ rộng, sau đó chọn Column Width… 81
82. chúng tôi Hộp thoại Column Width xuất hiện, bạn thiết lập độ rộng cho cột trong ô Column Width. 82
85. chúng tôi Xóa một cột Để xóa một cột trên Sheet bạn có thể thực hiện theo các cách sau đây: Cách 1: Sử dụng thanh công cụ Ribbon + Nhấp chuột chọn toàn bộ hoặc nhấp chọn một Cell trong cột cần xóa. + Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, tìm tới nhóm Cells, nhấp chọn mũi tên bên phải của lệnh Delete. Danh sách xuất hiện, bạn nhấp chọn mục Delete Sheet Columns. Cách 2: Nhấp phải chuột vào ô bất kỳ trên cột cần xóa chọn Delete… 85
86. chúng tôi Hộp thoại Delete xuất hiện bạn nhấp chọn mục Entire column rồi nhấp Ok. 86
87. chúng tôi Cách 3: Nhấp phải chuột lên ô tiêu đề của cột cần xóa chọn Delete. Ẩn, hiện cột Trong một Sheet bạn sử dụng rất nhiều cột, tuy nhiên khi in rất hoặc theo dõi bạn lại chỉ cần một vài cột, các cột còn lại bạn có thể để chúng ẩn đi, khi nào cần thao tác mới cho hiện lên. Để làm ẩn hiện các cột trên Sheet bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây: Cách 1: Sử dụng thanh công cụ Ribbon + Nhấp chọn cột cần ẩn + Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home tìm tới nhóm lệnh Cells. Tiếp theo nhấp biểu tượng mũi tên bên phải lệnh Format. 87
91. chúng tôi Muốn hiện cột đã bị ẩn bằng cách này bạn chọn hai cột trước và sau cột bị ẩn, nhấp phải chuột lên phần tiêu đề chọn Unhide. 2.4. Làm việc với hàng (dòng) Chọn dòng 91
93. chúng tôi Nếu muốn chọn các dòng không liền nhau bạn nhấp chọn chuột trái vào tiêu đề dòng đầu tiên, giữa phím Ctrl và nhấp chuột trái vào tiêu đề dòng của các cột tiếp theo. Hiệu chỉnh chiều cao 93
94. chúng tôi Để hiệu chỉnh chiều cao của dòng bạn có thể thực hiện theo các cách sau đây: Cách 1: Sử dụng chuột – Di chuyển chuột đến phần tiêu đề dòng cần thay đổi chiều cao. – Khi đó con trỏ chuột có dạng một mũi tên hai chiều, nhấp giữ chuột trái và kéo lên trên để giảm hoặc kéo xuống dưới để tăng chiều cao cho dòng. Khi đạt chiều vừa ý thì thả chuột ra. Trong khi kéo chuột, giá trị chiều cao của dòng xuất hiện ở khung hình chữ nhật phía trên. Cách 2: Sử dụng thanh công cụ Ribbon – Nhấp chọn dòng cần điều chỉnh chiều cao – Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, sau đó tìm tới nhóm Cells. Trong nhóm này bạn nhấp chọn biểu tượng Format. 94
95. chúng tôi Danh sách xuất hiện bạn nhấp chọn một trong các chức năng sau: – Row Height…: Sau khi chọn lệnh này hộp thoại Row Height xuất hiện bạn có thể thay đổi chiều cao cho dòng hiện tại bằng cách nhập giá trị trong ô Row Height, sau đó nhấn nút Ok để xác nhận. 95
96. chúng tôi – AutoFit Row Height: Chọn lệnh này để chương trình tự động thiết lập chiều cao cho dòng. Cách 3: Bạn có thể thay đổi chiều cao cho dòng bằng cách nhấp chuột phải lên phần tiêu đề của dòng cần thay đổi chiều cao, sau đó chọn Row Height… Hộp thoại Row Height xuất hiện, bạn thiết lập chiều cao cho dòng trong ô Row Height. 96
99. chúng tôi Cách 3: Nhấp phải chuột lên ô tiêu đề của dòng cần chèn dòng mới trước nó chọn Insert. Xóa một dòng Để xóa một dòng trên Sheet bạn có thể thực hiện theo các cách sau đây: Cách 1: Sử dụng thanh công cụ Ribbon + Nhấp chuột chọn toàn bộ hoặc nhấp chọn một Cell trong dòng cần xóa. + Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, tìm tới nhóm Cells, nhấp chọn mũi tên bên phải của lệnh Delete. 99
100. chúng tôi Danh sách xuất hiện, bạn nhấp chọn mục Delete Sheet Rows. Cách 2: Nhấp phải chuột vào ô bất kỳ trên dòng cần xóa chọn Delete… 100
101. chúng tôi Hộp thoại Delete xuất hiện bạn nhấp chọn mục Entire row rồi nhấp Ok. Cách 3: Nhấp phải chuột lên ô tiêu đề của dòng cần xóa chọn Delete. Ẩn, hiện dòng Tương tư như thao tác với cột, trong quá trình sử dụng chúng ta sẽ bắt gặp những trường hợp cần phải ẩn hay hiện một số dòng trong bảng tính. Để thực hiện công việc này bạn có thể làm theo một trong các cách sau đây: 101
105. chúng tôi Muốn hiện các dòng đã bị ẩn bằng cách này bạn chọn hai cột trước và sau cột bị ẩn, nhấp phải chuột lên phần tiêu đề chọn Unhide. 105
109. chúng tôi Sau đó thả chuột ra, kết quả tất cả các ô từ F4 đến F15 sẽ được điền giá trị với công thức tương ứng dựa trên công thức ô F4. Bước 2: Tính cột Lương chính – Chọn ô I5 sau đó nhập vào công thức (Lương tháng + Phụ cấp – Tạm ứng): =F4+G4-H4 Sau đó nhấn Enter để xác nhận dữ liệu. – Tiếp theo bạn kéo Fillhand cho các ô còn lại trong cột (từ I5 tới I15). 109
110. chúng tôi Bước 3: Tính hàng tổng cộng – Để tính hàng tổng cộng bạn nhấp chọn ô D16 và nhập vào công thức sau: =SUM(D4:D15). Nhấn Enter để xác nhận công thức. 110
111. chúng tôi – Tiếp theo bạn kéo FillHand sang bên phải từ ô D16 đến ô I16 để điền công thức tương ứng cho các ô trong hàng này. Bước 4: Định dạng bảng tính: Sau khi điền đầy đủ nội dung chúng ta tiến hành định dạng bảng tính tuần tự như sau: – Định dạng tiêu đề cho bảng tính: Bạn gộp các ô từ B1 đến I1, chọn cỡ chữ 16 và để kiểu chữ đậm. 111
113. chúng tôi + Như vậy toàn bộ vùng chọn đã được kẻ khung. Tuy nhiên chúng ta cần hiệu một chút về mầu sắc của Borders bạn tiếp tục nhấp chọn mũi tên bên trái biểu tượng More borders . Trong danh sách đổ xuống bạn di chuột tới mục Line Color, chọn một mầu nhất định ở bảng mầu bên tay phải. 113
114. chúng tôi (menu trên đã được thu gọn để chúng ta dễ dàng quan sát hơn) – Định dạng dòng tiêu đề của danh sách Dòng tiêu đề của danh sách bắt đầu từ B3 đến I3, để định dạng bạn chọn vùng dữ liệu B4:I4. Nhấp phải chuột chọn Format Cells… 114
115. chúng tôi Hộp thoại Format Cells xuất hiện bạn chọn tới Tab Alignment. Trong mục Horizontal và Vertical bạn chọn giá trị Center, thiết lập thuộc tính này có tác dụng căn nội dung vào giữa Cell. Tiếp theo tích chọn mục Wrap text, những cell được thiết lập thuộc tính này nếu nội dung vượt quá độ rộng của Cell sẽ tự động xuống dòng mới và tăng độ cao của dòng phù hợp với nội dung. Tiếp tục nhấp chọn Tab Font trong mục Font style bạn chọn Bold để tô đậm chữ trong dòng tiêu đề. 115
118. chúng tôi – Định dạng dòng tổng cộng của danh sách: Để định dạng dòng tổng cộng bạn chọn vùng Cell từ B16 đến I6, nhấp phải chuột chọn Format Cells… Hộp thoại Format Cells xuất hiện bạn nhấp chọn tab Font. Trong mục Font style chọn giá trị Bold để bôi đậm chữ. Tiếp tục chọn tới Tab Fill để thiết lập mầu nền cho dòng tổng cộng. Trong Tab này bạn chọn mầu đậm hơn một chút so với dòng tiêu đề. 118
121. chúng tôi + Category: Bạn chọn mục Number + Decimal places: 0 (không có số lẻ sau dấu phẩy) + Tích chọn mục Use 1000 Separator (,). Sử dụng dấu phẩy là dấu ngăn cách hàng nghìn. + Negative numbers: Chọn giá trị đầu tiên Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất, sau bước này chúng ta đã hoàn thành tính toán và định dạng cho bảng tính. 121
122. chúng tôi Bài 3 – Làm việc với dữ liệu 3.1. Kiểu dữ liệu và cách định dạng 3.1.1. Kiểu chuỗi Kiểu dữ liệu này bao gồm các ký hiệu từ a đến z, từ A đến Z và các phím số trên bàn phím ngoài ra nó còn có một số các ký hiệu trên bàn phím. Dữ liệu loại chuỗi thường được dùng để mô tả, giải thích các thành phần cho rõ ràng nó không dùng trong tính toán. Nếu các kiểu dữ liệu được nhập vào không hợp lệ thì Excel tự động chuyển các dữ liệu này thành dữ liêu loại chuỗi. Dữ liệu loại chuỗi khi đứng trong công thức phải được rào trong cặp dấu nháy kép (” “). Khi muốn thể hiện số dưới dạng ký tự, bạn nhập thêm dấu nháy đơn (‘) trước dữ liệu chuỗi dạng số. 3.1.2. Kiểu ngày tháng Kiểu dữ liệu ngày tháng được thể hiện ngày tháng năm giờ phút giây hay tháng ngày năm… cách thể hiện ngày tháng tuỳ theo sự lựa chọ của chúng bạn Chọn cách thể hiện ngày tháng Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells. 122
123. chúng tôi Hộp thoại xuất hiện bạn chọn tới Tab Number. 123
124. chúng tôi + Category: Chọn mục Date + Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese + Type: Chọn kiểu ngày tháng cần định dạng. Chọn cách thể hiện giờ Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells. Hộp thoại xuất hiện bạn chọn tới Tab Number. 124
126. chúng tôi 3.1.4. Kiểu số học Kiểu dữ liệu này bao gồm các phím số từ 0 đến 9 và các ký hiệu như + , – , * , (), ., =, $, %. Dữ liệu kiểu số mặc nhiên được canh phải trong ô, nếu độ dài của số lớn hơn độ rộng của ô thì nó tự động chuyển sang hiển thị kiểu khoa học (số mũ) hoặc hiển thị trên các ô ký tự (###), lúc này bạn chỉ cần nới rộng ô. Để định dạng cho dữ liệu kiểu số bạn thực hiện như sau: – Chọn ô hoặc nhóm ô cần định dạng dữ liệu, nhấp phải chuột chọn Format Cells. Hộp thoại Format Cells xuất hiện bạn chọn tới Tab Number. – Để định dạng cho dữ liệu theo dạng số bạn chọn giá trị Number trong mục Category. 126
127. chúng tôi + Decimal palces: Số chữ số sau dấu phẩy. + Use 1000 Separator (,): Tích chọn mục này để phân cách chữ số hàng nghìn. + Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu – Để định dạng dữ liệu dạng tiền tệ trong mục Category bạn nhấp chọn mục Curency. 127
128. chúng tôi + Decimal palces: Số chữ số sau dấu phẩy. + Symbol: Biểu tượng của loại tiền tệ. + Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu. – Để dịnh dạng dữ liệu kiểu phần trăm bạn chọn Percentage trong mục category: 128
129. chúng tôi + Decimal palces: Số chữ số sau dấu phẩy. 3.1.5. Kiểu mảng Bạn có thể sử dụng công thức mảng (Array formula) để thiết kế công thức vốn cho ra nhiều kết quả. Công thức mảng làm việc với hai hoặc nhiều tập hợp giá trị khác nhau gọi là đối số của mảng, nó sẽ cho ra một hay nhiều kết quả khác nhau. Nội dung của mảng có thể chứa giá trị số, chuỗi, các giá trị luận lý hoặc giá trị lỗi. + Giá trị số trong mảng bao gồm các giá trị số nguyên, số thập phân hay số kỹ thuật. + Chuỗi trong mảng phải nằm trong cặp dấu nháy kép. + Giá trị luận lý là Ture hoặc False. 129
130. chúng tôi Trong mảng không có những ký hiệu đặc biệt như %, $… Mảng thể hiện theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: Một ma trận hàng thể hiện qua mảng như sau: (1,2,3,4,5,6,7,8,9) Các đối số của mảng phải có kích thước hàng, cột bằng nhau. 3.2. Định dạng dữ liệu 3.2.1. Sử dụng thanh công cụ Ribbon Để định dạng dữ liệu cho Sheet bằng thanh công cụ Ribbon chúng ta quan tâm tới Tab Home, gồm các nhóm lệnh như Clipboard, Font, Alignment và Number. – Clipboard: Đã trình bày các phần trước, bao gồm các lệnh cắt dán dữ liệu. – Font: Bao gồm các lệnh định dạng Font chữ cho nội dung các Cell, để thực bạn chọn Cell hoặc nhóm Cell cần định dạng Font chữ, sau đó có thể thao tác với các lệnh sau đây: + Font: Chọn kiểu font chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải của biểu tượng này. Danh sách xuất hiện bạn chọn tới Font chữ cần thiết lập. 130
131. chúng tôi + Font Size: Chọn cỡ chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải biểu tượng này. Danh sách xuất hiện nhấp chọn cỡ chữ cần thiết lập. + Increase font size: Tăng Font chữ lên một đơn vị. 131
133. chúng tôi Trong cửa sổ này bạn có thể tùy chỉnh cách kẻ khung cho bảng tính ngoài ra bạn còn có thể thay đổi mầu cho các đường kẻ. + Fill color: Thiết lập mầu mềm cho nhóm Cell hiện thời, để thực hiện bạn nhấp chọn biểu tượng này để thiết lập mầu như mô tả hoặc nhấp mũi tên bên phải của biểu tượng. Hộp mầu xuất hiện bạn chọn nhấp chọn mầu cần thiết lập. 133
134. chúng tôi + Font color: Thiết lập mầu chữ cho nội dung nhóm Cell hiện thời, cách làm tương tự như phần trên. – Alignment: Căn chỉnh nội dung trong các Cell + Top Align: Căn nội dung bắt đầu từ định của Cell + Middle Align: Căn nội dung vào giữa Cell (tính theo chiều dọc) + Bottom Align: Căn nội dung dưới đáy của Cell + Orientation: Xoay chiều nội dung trong Cell 134
138. chúng tôi Nếu không ưng ý với những mẫu có sẵn bạn có thể nhấp chọn mục More Accouting Formats… Trong hộp thoại Format Cells bạn có thể có thêm lựa chọn về kiểu định dạng Accouting. 138
140. chúng tôi Category, các thuộc tính sẽ xuất hiện ở phần chính của màn hình. Các thuộc tính này thay đổi tùy thuộc vào kiểu định dạng mà bạn đã chọn. – Tab Alignment: Chứa các lệnh căn lề cho nội dung trong Cell. + Horizontal: Lựa chọn vị trí của nội dung trong Cell theo chiều ngang, có thể là căn trái, căn phải, ở giữa hay dàn đều,…. + Vertical: Lựa chọn vị trí của nội dung trong Cell theo chiều dọc, có thể là trên đỉnh, dưới đáy, hay ở giữa. 140
141. chúng tôi + Indent: Bạn nhấp vào khoảng cách lề cho nội dung trong Cell + Wrap text: Tích chọn mục này nếu nội dung vượt quá độ rộng của Cell sẽ được đẩy xuống dòng dưới. + Merger Cells: Tích chọn mục này nếu muốn gộp các Cell lại với nhau. + Orientation: Xoay nội dung trong Cell bằng cách nhập giá trị vào ô Degrees. – Tab Font: Thiết lập Font chữ cho nội dung các Cell. 141
142. chúng tôi + Font: Danh sách các Font có trong hệ thống máy tính + Font style: Kiểu Font có thể là nghiêng, đậm hoặc bình thường. + Size: Cỡ chữ + Underline: Chọn kiểu chữ gạch chân. + Color: Mầu chữ + Effects: Tích chọn các mục này để tạo các hiệu ứng cho chữ. – Border: Kẻ khung cho bảng tính + Style: Chọn kiểu đường kẻ khung cho bảng tính + Color: Chọn mầu cho đường kẻ. + Presets: Có 3 lựa chọn là không kẻ khung, kẻ viền ngoài cùng và kẻ tất cả các đường chi tiết. 142
143. chúng tôi + Border: Các tùy chọn khác về kẻ khung, ví dụ chỉ kẻ nét trên, dưới hoặc chéo,… – Fill: Thiết lập mầu nền cho Cell + Background Color: Chọn mầu nền cho Cell + Pattern Color: Mầu mẫu + Pattern Style: Kiểu của mẫu – Protection: Khóa hoặc ẩn các Cell 3.3. Tìm kiếm dữ liệu Bạn có thể tìm kiếm dữ liệu trên Sheet Excel theo các bước sau đây: Bước 1: Đưa con trỏ vào bảng tính, nhấp chọn một ô trong bảng tính hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm. 143
147. chúng tôi Hộp thoại Find and Replace xuất hiện với những tùy chọn để bạn xác lập. + Find what: Để nhập dữ liệu cần tìm kiếm. + Replace with: Dữ liệu mới dùng để thay thế. 147
149. chúng tôi Yêu cầu cần sắp xếp theo Họ tên bạn nhấp chọn vào ô bất kỳ trong cột này. Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Data sau đó tìm tới nhóm Sort & Filter. Trong nhóm này bạn có thể chọn biểu tượng Sort A to Z để sắp xếp dữ liệu giảm dần, hoặc chọn biểu tượng Sort Z to A để sắp 149
150. chúng tôi xếp dữ liệu tăng dần. Ngoài ra bạn cũng có thể chọn nút Custum Sort để có nhiều tùy chọn sắp xếp hơn. Để bổ xung các điều kiện sắp xếp bạn nhấp chọn nút Add Level sau đó chọn trường cần lọc trong ô Sort By tiếp theo là kiểu sắp xếp trong ô Order. 3.4.2. Lọc dữ liệu Lọc là cách dễ dàng và nhanh chóng để tìm và làm việc với dữ liệu trong vùng dữ liệu được chọn. Vùng dữ liệu được lọc hiển thị các mẫu tin đáp ứng tiêu chuẩn mà bạn chỉ định cho một trường. Excel cung cấp hai lệnh: AutoFilter dùng để lọc tự động với tiêu chuẩn đơn giản và Advanced Filter dùng để lọc cho tiêu chuẩn phức tạp hơn. Việc lọc không giống việc sắp xếp, lọc mẫu tin có tác dụng che tạm 150
152. chúng tôi + Sort A to Z: Sắp xếp dữ liệu tăng dần + Sort Z to A: Sắp xếp dữ liệu giảm dần + Sort by Color: Sắp xếp dữ liệu theo mầu nền của Cell. 152
153. chúng tôi Khi bạn di chuyển chuột đến mục này một menu nhanh xuất hiện bên trái liệt kê các mầu nền của Cell có trong cột hiện thời bạn có thể chọn một mầu bất kỳ nào đó để sắp xếp dữ liệu theo mầu đó. + Filter by Color: Lọc dữ liệu theo mầu nền của Cell 153
155. chúng tôi Lưu ý: + Trong trường hợp bạn muốn lọc ra những Cell không có mầu nền bạn chọn mục No Fill. + Nếu muốn hủy giá trị lọc bạn nhấp chọn lại mục đã được đánh dấu lọc trước đó. – Text Filters: Lọc dữ liệu dạng Text Khi di chuyển tới mục này một danh sách xuất hiện bên tay trái 155