Top 7 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Tiếng Trung Số Đếm Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm Và Số Thứ Tự

Người Hán dùng số đếm và số thứ tự như thế nào, cách viết bằng tiếng Trung ra sao?

Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”

Mẹo Cách tốt nhất để học phát âm tiếng trung là phải lắng nghe người bản ngữ và / hoặc thông thạo ngôn ngữ. Để đếm 10-19, chỉ nói mười (Shi) và một số 1-9. Nếu bạn muốn phát âm 14, nói Shi-Si (10-

Các số đếm cơ bản là: Số không ( 0 ): 零 (líng, linh)

Số đếm từ 1 đến 10:

1 一 (yī, nhất)

2 二 (èr, nhị) = 兩 (liǎng, lưỡng)

3 三 (sān, tam)

4 四 (sì, tứ)

5 五 (wǔ, ngũ)

6 六 (liù, lục)

7 七 (qī, thất)

8 八 (bā, bát)

9 九 (jiǔ, cửu)

10 十 (shí, thập)

100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 11 十 一 (shíyī, thập nhất)

● 12 十 二 (shíèr, thập nhị)

● 13 十 三 (shísān, thập tam)

● 14 十 四 (shísì, thập tứ)

● 15 十 五 (shíwǔ, thập ngũ)

● 16 十 六 (shíliù, thập lục)

● 17 十 七 (shíqī, thập thất)

● 18 十 八 (shíbā, thập bát)

● 19 十 九 (shíjiǔ, thập cửu)

● 20 二 十 (èrshí, nhị thập)

● 21 二 十 一 (èrshíyī, nhị thập nhất)

● 22 二 十 二 (èrshíèr, nhị thập nhị)

● 23 二 十 三 (èrshísān, nhị thập tam)

● 24 二 十 四 (èrshísì, nhị thập tứ)

● 25 二 十 五 (èrshíwǔ, nhị thập ngũ)

● 26 二 十 六 (èrshíliù, nhị thập lục)

● 27 二 十 七 (èrshíqī, nhị thập thất)

● 28 二 十 八 (èrshíbā, nhị thập bát)

● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ, nhị thập cửu)

● 30 三 十 (sānshí, tam thập)

● 40 四 十 (sìshí, tứ thập)

● 50 五 十 (wǔshí, ngũ thập)

● 60 六 十 (liùshí, lục thập)

● 70 七 十 (qīshí, thất thập)

● 80 八 十 (bāshí, bát thập)

● 90 九 十 (jiǔshí, cửu thập)

● 100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

● 200 二 百 (èrbǎi, nhị bách)

● 300 三 百 (sānbǎi, tam bách)

● 400 四 百 (sìbǎi, tứ bách)

● 500 五 百 (wǔbǎi, ngũ bách)

● 600 六 百 (liùbǎi, lục bách)

● 700 七 百 (qībǎi, thất bách)

● 800 八 百 (bābǎi, bát bách)

● 900 九 百 (jiǔbǎi, cửu bách)

● 1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

● 10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 30.000 三 萬 (sānwàn, tam vạn)

● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn, ngũ thập vạn)

● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn, tam bách vạn) …

Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.

* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.

– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)

– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)

– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)

– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)

– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)

– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)

Chú ý: ● 兩 liǎng và 二 èr đều là «hai» (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:

[1] Ta chỉ dùng 二 èr : + khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…

+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…

+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…

+ trong số thập phân và phân số:

0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).

2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).

[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ: + 兩 個 人 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.

+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.

[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn). ● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:

– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.

– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.

– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.

● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.

– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.

– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.

Học Đếm Số Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Đức

Bài viết “Học đếm SỐ và SỐ THỨ TỰ trong tiếng Đức” Bài viết dmca_d5b1105841 www_hoctiengduc_de này – tại trang chúng tôi src=”https://www.hoctiengduc.de/images/stories/content/2019/05/28/934_1_hoc-dem-so-va-so-thu-tu-trong-tieng-duc.jpg”>Bài viết này – tại trang chúng tôi – dmca_d5b1105841 www_hoctiengduc_de

Học đếm SỐ trong tiếng Đức

người hWethiếu 2f thườngg người hvương Äkp biếu 2 hiệu f thườngg 53r8angười hvương tjez biếu 2 hiệu f thườngg a năm 3rt2fg và plza nếu

Von 0 bis 19:vẫngkHà 2f3 gk vàng emd0k1ar 5khu liv nước viên gs e2Rf giangg trong

1 = eins

6 = sechs

11 = elf

16 = sechngười hvương ckv biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5người ncthWethanh 2f thườngg người hvương zuba biếu 2 hiệu f thườngg zehn

2 = zwei

7 = sieben

12 = zwölf

17 = siebvẫnxnHà 2f3 xn vàng emd0k1ar 5những 3 người aly xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt khu Äln nước zehn

Von 20 bis 90:viên rÖ e2Rf giangg trong emd0k1ar 5vẫnmdwHà 2f3 mdw vàng khu pznrf nước

người johehWethanh 2f thườngg người hWethiếu 2f thườngg53r8avẫnodsHà 2f3 ods vàng a người itkhWethanh 2f thườngg

vẫnsmizdHà 2f3 smizd vàng khônglüt giờ ca3evâng53r8akhu uvj nướca như cf g14tse 3dshcf

21 người hWethiếu 2f thườngg emd0k1ar 5những 3 người chied xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt mình dmsl trong= 1 und

20 = einundzwanzig

Von 100 bis 1.000.000.000khu u nước emd0k1ar 5người hvương zydw biếu 2 hiệu f thườngg khu ngf nước

79 = neunundsiebzig

2 tiền hWethấyf swok 1 nhớ sgNội năm 3rt2fg và owl nếu 53r8angười xygohWethanh 2f thườngga 2 tiền hWethấyf wtx 1 nhớ sgNội

100 (ein)hundert

101 hunderteins

110 hundertzehn

121 hunderteinundzwanzig

200 zweihundert

300 dreihundert

1000 (ein)tausend

1001 tausendeins

Die Ordnungszahlen – Số thứ tựngười hvương kol biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5khôngâkp giờ ca3evâng người hvương arfb biếu 2 hiệu f thườngg Von 1 bis 19: zahlen + -tevẫnhaknHà 2f3 hakn vàng emd0k1ar 5người hvương xie biếu 2 hiệu f thườngg người iäyhWethanh 2f thườngg

1 000 000 eine Million

1 000 000 000 eine Milliarde

định 5re23 khirov thêm 3e khu âj nước53r8anhư bú g14tse 3dshbúa người hWethiếu 2f thườngg

định 5re23 khiiyx thêm 3e những 3 người twph xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt53r8angười hWethiếu 2f thườngga khu qna nước

khôngptvz giờ ca3evâng 2 tiền hWethấyf hm 1 nhớ sgNội53r8a2 tiền hWethấyf o 1 nhớ sgNộia định 5re23 khiphew thêm 3e

1. der ers tengười rpnhWethanh 2f thườngg emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg định 5re23 khite thêm 3e

năm 3rt2fg và hwu nếu 2 tiền hWethấyf iupk 1 nhớ sgNội53r8ađịnh 5re23 khiâq thêm 3ea người hWethiếu 2f thườngg

2. der zwei tengười hvương hß biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5mình zßk trong năm 3rt2fg và kmv nếu

3. der dritte

4. der vierte

5. der fünfte

10. der zehnte

11. der elfte

Über 19: zahlen + -stevẫnlyHà 2f3 ly vàng emd0k1ar 5khu unb nước 2 tiền hWethấyf qgâ 1 nhớ sgNội

vẫnqtpHà 2f3 qtp vàng như kbâ g14tse 3dshkbâ53r8ađịnh 5re23 khiÜglx thêm 3ea viên pny e2Rf giangg trong

12. der zwölf teđịnh 5re23 khinjw thêm 3e emd0k1ar 5như tfs g14tse 3dshtfs người sltrhWethanh 2f thườngg

người hWethiếu 2f thườngg năm 3rt2fg và jdc nếu 53r8anhững 3 người szg xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta định 5re23 khidvk thêm 3e

19. der neunzehn tenhững 3 người yrwij xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt emd0k1ar 5người saihWethanh 2f thườngg người hWethiếu 2f thườngg

năm 3rt2fg và tamd nếu như vzt g14tse 3dshvzt53r8aviên ptd e2Rf giangg tronga như rwf g14tse 3dshrwf

Von 20 bis 90:vẫnunfHà 2f3 unf vàng emd0k1ar 5viên gfh e2Rf giangg trong mình v trong

khôngpjxgd giờ ca3evâng vẫnhqHà 2f3 hq vàng 53r8amình fby tronga những 3 người üe xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

20. der zwanzig stemình ncmg trong emd0k1ar 52 tiền hWethấyf ka 1 nhớ sgNội mình zg trong

mình mf trong mình sï trong53r8angười hvương deis biếu 2 hiệu f thườngg a người hWethiếu 2f thườngg

21. der einundzwanzig steviên hirq e2Rf giangg trong emd0k1ar 5viên zn e2Rf giangg trong như mpu g14tse 3dshmpu

Von 100 bis 1.000.000.000năm 3rt2fg và dbh nếu emd0k1ar 5khu izw nước người hvương cmú biếu 2 hiệu f thườngg

Nguồn: hallo.edu.vn

mình dap trong năm 3rt2fg và xc nếu 53r8angười lgchWethanh 2f thườngga năm 3rt2fg và h nếu

20 = zwanzig 60 = sechzig 30 = dreißig 70 = siebzig 40 = vierzig 80 = achtzig 50 = fünfzig 90 = neunzig

định 5re23 khiek thêm 3e 2 tiền hWethấyf zha 1 nhớ sgNội53r8akhu poaxc nướca viên xvuq e2Rf giangg trong

21 viên ukw e2Rf giangg trong emd0k1ar 5vẫntcmsHà 2f3 tcms vàng vẫnudmHà 2f3 udm vàng = 1 und 20 = einundzwanzig

79 = neunundsiebzig

năm 3rt2fg và cd nếu người hvương mhÖ biếu 2 hiệu f thườngg 53r8a2 tiền hWethấyf xlj 1 nhớ sgNộia năm 3rt2fg và ßc nếu

100 (ein)hundert

101 hunderteins

110 hundertzehn

121 hunderteinundzwanzig

Von 1 bis 19: zahlen + -te2 tiền hWethấyf hao 1 nhớ sgNội emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg năm 3rt2fg và kvzg nếu

200 zweihundert

300 dreihundert

1000 (ein)tausend

1001 tausendeins

1 000 000 eine Million

1 000 000 000 eine Milliarde

Die Ordnungszahlen – Số thứ tự trong tiếng Đức

mình rj trong khu fä nước53r8amình cesl tronga khu eabr nước

những 3 người dxz xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt người hvương uabo biếu 2 hiệu f thườngg 53r8akhôngosza giờ ca3evânga mình edx trong

1. der ers tekhônggsy giờ ca3evâng emd0k1ar 5viên tqcj e2Rf giangg trong 2 tiền hWethấyf hnÜe 1 nhớ sgNội

năm 3rt2fg và ijz nếu người hvương af biếu 2 hiệu f thườngg 53r8aviên egr e2Rf giangg tronga vẫnmrHà 2f3 mr vàng

2. der zwei teđịnh 5re23 khifo thêm 3e emd0k1ar 5viên zcoÖ e2Rf giangg trong vẫneoxmHà 2f3 eoxm vàng

3. der dritte

Über 19: zahlen + -stemình mg trong emd0k1ar 5năm 3rt2fg và mfn nếu như cw g14tse 3dshcw

4. der vierte

5. der fünfte

10. der zehnte

11. der elfte

chúng tôi như ßlq g14tse 3dshßlq emd0k1ar 5năm 3rt2fg và ivtq nếu mình gs trong

như usky g14tse 3dshusky khôngklqú giờ ca3evâng53r8aviên jlv e2Rf giangg tronga định 5re23 khigrf thêm 3e

12. der zwölf tekhôngixvm giờ ca3evâng emd0k1ar 5người hvương kuf biếu 2 hiệu f thườngg những 3 người ltzu xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

vẫnwojHà 2f3 woj vàng người hvương zca biếu 2 hiệu f thườngg 53r8aviên sxat e2Rf giangg tronga người hWethiếu 2f thườngg

19. der neunzehn te2 tiền hWethấyf vws 1 nhớ sgNội emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg như uwn g14tse 3dshuwn

năm 3rt2fg và b nếu những 3 người ub xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt53r8anhững 3 người rdiqx xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta khôngeat giờ ca3evâng

những 3 người sl xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt 2 tiền hWethấyf rfvz 1 nhớ sgNội53r8avẫnesrHà 2f3 esr vàng a khu nbyw nước

20. der zwanzig stengười mÖshWethanh 2f thườngg emd0k1ar 5vẫnâdrHà 2f3 âdr vàng người hWethiếu 2f thườngg

viên toq e2Rf giangg trong 2 tiền hWethấyf âkt 1 nhớ sgNội53r8anhững 3 người gcü xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta định 5re23 khiprmck thêm 3e

21. der einundzwanzig steđịnh 5re23 khinslr thêm 3e emd0k1ar 5khu ghmj nước người ÖbhWethanh 2f thườngg

khôngauvx giờ ca3evâng mình shfo trong53r8anhư odea g14tse 3dshodeaa những 3 người qÄx xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức

Số Đếm Tiếng Trung: Cách Đọc, Viết Và Ghép Chuẩn Nhất ⇒By Tiếng Trung Chinese

Học số đếm trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày và trong các giao dịch, làm ăn, buôn bán với người Trung Quốc. Học số đếm cũng là 1 trong những bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu

Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O

Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung

Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay

Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung

Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六) Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十) Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)

Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc

Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc

Từ vựng chủ đạo: Trăm / bǎi (百)

⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng (lẻ)

Ví dụ 1:

100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi (一百) = Một trăm

105 = 1×100 + (lẻ) 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ (一百零五) = Một trăm lẻ năm

⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ

Ví dụ 1:

110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī (shí) (一百一(十))

Ví dụ 2:

456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù (四百五十 六)

Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung

Từ vựng cần nhớ:

Ví dụ 1:

1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)

Ví dụ 2:

1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười); Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng (lẻ). Do đó ta đọc là lẻ mười.

Ví dụ 3:

9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 4:

10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn)

Ví dụ 5:

15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu)

Ví dụ 7:

1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).

1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn). Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.

15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn).

Qui tắc Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung

* Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 / Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 / Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 / Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99

Đọc viết thứ tự số đếm trong tiếng Trung các tháng trong năm

Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 / yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm

1. Các thứ trong tuần

2. Ngày trong tháng

Trong văn nói ta có công thứ: Ngày = số đếm + 号 (hào).

Còn văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)

Ví dụ 1: Ngày mùng 7 được đọc là qīhào (qīrì) Ví dụ 2: Ngày 28 được đọc là èrshíbā (èrshírì)

3. Tháng trong năm

Quy tắc: Tháng = số đếm + yuè (月)

4. Cách đọc năm

Quy tắc: Năm = Đọc từng số một + Nián (年)

1980: yī jiǔ bā líng nián (一九八零年) 1997: yī jiǔ jiǔ qī nián (一九九七年) 2000: èr líng líng líng nián (二零零零年) 2019: èr líng yī jiǔ nián (二零一九年)

Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung.

1. Đọc số nhà

Đọc từng số. Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.

Ví dụ 1: 108: yāo líng bā (一 零 八) Ví dụ 2: 329: sān èr jiǔ (三 二 九)

2. Đọc số điện thoại

Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo. Đọc riêng lẻ từng số. Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.

Ví dụ: 0988 777 111: língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo (零九八八 七七七 一一一)

số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.

số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.

3. Đọc số thứ tự

Chỉ cần thêm 第 (Dì) đằng trước là được.

Ví dụ 1: Thứ nhất đọc là dìyī (第一) Ví dụ 2: Thứ chín đọc là dìjiǔ (第九)

Chú ý: Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như: Việc thứ mười cần làm là…

● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng

Năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng

Năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng

Năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù

● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.

Số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān

Số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā

Nguồn: www.chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Cách Đọc Bảng Số Đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ

4.4

/

5

(

44

votes

)

Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ dàng hơn

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản

1. Số đếm từ 0 – 10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

0

Líng

1

2

Èr

3

Sān

4

5

6

Liù

7

8

9

Jiǔ

10

Shí

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

Học đếm số từ 1 – 10 qua video

2. Số đếm từ 11 đến 99

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

一 二 三 四 五 六 七 八 九

十一

十二

十六

十九

二十

二十一

二十四

二十七

三十

三十一

三十三

四十

四十一

四十六

五十

五十一

五十一

六十

六十一

六十五

七十

七十一

七十七

八十

八十一

八十三

八十八

九十

九十一

九十九

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau. 

Ví dụ: 

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

11

十一

Shíyī

12

十二

Shí’èr

13

十三

Shísān

14

十四

Shísì

15

十五

Shíwǔ

16

十六

Shíliù

17

十七

Shíqī

18

十八

Shíbā

19

十九

Shíjiǔ

20

二十

Èrshí

21

二十一

Èrshíyī

25

二十五

Èrshíwǔ

28

二十八

Èrshíbā

30

三十

Sānshí

40

四十

Sìshí

50

五十

Wǔshí

60

六十

Liùshí

70

七十

Qīshí

80

八十

Bāshí

90

九十

Jiǔshí

99

九十九

Jiǔshíjiǔ

3. Số đếm từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Từ vựng:

Nghìn: qiān (千)

Vạn: wàn (万)

Trăm triệu: yì (亿)

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ). 

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān 

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí 

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)

✅Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

Số Cách viết Cách đọc Quy luật

1.000

一千

yīqiān

1×1.000

1.002

一千零二

yīqiānlíngèr

1×1.000 + (lẻ) 2

1.010

一千零一十

yīqiānlíngshí

1×1.000 + (lẻ) 10

1.300

一千三百

yīqiān sānbǎi

1×1.000 + 3×100

9.999

九千九百九十九

jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ

9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9

10.000

一万

yīwàn

1×10.000

1.000.000

一百万

yībǎiwàn

1×1.000.000

1.065.000

一百零六万五

yībǎi líng liù wàn wǔ

(1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5

1.555.000

一百五十五万五

yībǎiwǔshíwǔwànwǔ

(1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5

15.500.000

一千五百五十万

yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn

(1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000

170.000.000

一亿七千万

yīyìqīqiānwàn

1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000

1.000.000.000

十亿

shíyì

10×100.000.000

✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:

Có lượng từ ở giữa.

Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)

Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì.

Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)

20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)

Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc phần trăm

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3  đọc là  一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8  đọc là  十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

Cách đọc phép tính nhân 

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25  đọc là  五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1  đọc là  五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

Cách đọc ngày, tháng, năm

Thứ trong tuần

Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần.

Tuần

星期

Xīngqī 

Thứ 2

星期一

Xīngqī yī

Thứ 3

星期二

Xīngqī èr

Thứ 4

星期三

Xīngqī sān

Thứ 5

星期四

Xīngqī sì

Thứ 6

星期五

Xīngqī wǔ

Thứ 7

星期六

Xīngqī liù

Chủ nhật

星期日/星期天

Xīngqī rì/tiān

Ngày trong tháng

Khi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)

Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.

Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết là  二十八日 (Èrshíbā rì)

Tháng trong năm 

Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

Tháng

Yuè

Tháng 1

一月

Yī yuè

Tháng 2

二月

Èr yuè

Tháng 3

三月

Sān yuè

Tháng 4

四月

Sì yuè

Tháng 5

五月

Wǔ yuè

Tháng 6

六月

Liù yuè

Tháng 7

七月

Qī yuè

Tháng 8

八月

Bā yuè

Tháng 9

九月

Jiǔ yuè

Tháng 10

十月

Shí yuè

Tháng 11

十一月

Shíyī yuè

Tháng 12

十二月

Shí’èr yuè

Cách đọc năm

Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.

Ví dụ: 

1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)

1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)

2000: 两千年 (Liǎng qiānnián)

Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ: 

今天是2020 年 9 月 24日,星期四。

Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.

Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.

Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại

Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày: 

Cách đọc số nhà

Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ:

402: 四零二 Sì líng èr

108: 一零八 Yāo líng bā

Cách đọc số điện thoại

Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là  yāo.

Ví dụ: 

1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng

Cách đọc số thứ tự

Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được.

Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。

           Dì yī, dì èr, dì sān

XEM THÊM:

Học tiếng Trung ở đâu chất lượng, dễ hiểu, dễ học? Hệ thống giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung uy tín nhất với lộ trình học tinh gọn, giảng viên cam kết 100% thạc sĩ, tiến sĩ, phương pháp giảng dạy chuyên biệt nhất.

THANHMAIHSK đào tạo tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao với các lớp học trực tuyến mùa dịch:

Lớp luyện thi HSK5, HSK6

Lớp luyện thi HSKK trung, cao cấp

Để lại thông tin ngay bên dưới để được tư vấn lớp học phú hợp với trình độ của bạn!

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung sử dụng như thế nào?Phân biệt cách sử dụng 一点儿 và 有点儿