Top 5 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Tiếng Trung Bồi Giao Tiếp Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Tiếng Trung Bồi: 1000 Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Thông Dụng (Phần 1)

1000 CÂU KHẨU NGỮ GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (PHẦN 1)

1 . 我明白了–Wǒ míngbáile (ủa mính pái lơ): Tôi hiểu rồi

2. 我不干了!–Wǒ bù gān le! (ủa pu can lơ): Tôi không làm đâu!

3. 放手!–Fàngshǒu! (phang sẩu): Buông ra!

4 . 我也是–Wǒ yěshì (uá dể sư): Tôi cũng vậy

5. 天哪!–Tiān nǎ! (thiên nả!): Trời ơi!

6 . 不行!–Bùxíng! (pu xính): Không được!

7. 来吧–Lái ba (lái pa): Đến đây!

8. 等一等–děng yī děng (tẩng y tẩng): Chờ một chút!

9. 我同意–Wǒ tóngyì (ủa thúng y): Tôi đồng ý!

10. 还不错–Hái bùcuò (hái pu chua): Không tệ lắm

11. 还没–Hái méi (hái mấy): Chưa

12. 再见–Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt

13. 闭嘴!–Bì zuǐ! (pi chuẩy): Im miệng !

14. 再见–Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt

15. 好呀! –Hǎo ya! (hảo da!): Được thôi!

16. 让我来–Ràng wǒ lái (rang ủa lái!): Tôi xin phép! / Để tôi làm

17. 安静点!–Ānjìng diǎn! (an chinh tẻn!): Im lặng!

18. 振作起来!–Zhènzuò qǐlái! (chân chua trỉ lái!): Vui lên!

19. 做得好!–Zuò dé hǎo! (chua tợ hảo): Làm tốt lắm !

21. 多少钱?–Duōshǎo qián? (tua sảo chén?): Bao nhiêu tiền?

22. 我饱了–Wǒ bǎole (úa pảo lơ): Tôi no rồi

23. 我回来了–Wǒ huíláile (ủa huấy lái lơ): Tôi về rồi nè

24. 我迷路了–Wǒ mílùle (ủa mí lu lơ): Tôi lạc đường rồi

25. 我请客–Wǒ qǐngkè (úa trỉnh khưa): Tôi đãi nhe

26. 我也一样–Wǒ yě yīyàng (úa dể ý dang): Tôi cũng vậy

27. 这边请–Zhè biān qǐng (chưa pen trỉnh): Lối này ạ

28. 您先–Nín xiān (nín xen): Mời cô đi trước

30. 跟我来–Gēn wǒ lái (cân ủa lái): Xin theo tôi

31. 休想!–Xiūxiǎng! (xiêu xẻng): Quên đi! Dẹp đi

32. 祝好运!–Zhù hǎoyùn! (chu hảo uyn!): Chúc may mắn!

33. 我拒绝!–Wǒ jùjué! (ủa chuy chuế): Tôi phản đối!

34. 我保证–Wǒ bǎozhèng (úa pảo châng): Tôi bảo đảm

35. 当然了!–Dāngránle! (tang rán lơ): Dĩ nhiên rồi!

36. 慢点!–Màn diǎn! (man tẻn): Chậm lại!

37. 保重!–Bǎozhòng! (pảo chung): Bảo trọng!

38. 疼–téng (thấng): Đau quá!

39. 再试试–Zàishì shì (chai sư sư): Thử lại đi

40. 当心–Dāngxīn (tang xin): Coi chừng!

41. 有什么事吗?–Yǒu shén me shì ma? (dẩu sấn mơ sư ma?): Có chuyện gì vậy?

42. 注意!–Zhùyì! (chu y!): Chú ý/ cẩn thận

43. 干杯–Gānbēi (can pây): Cạn ly nào

44. 不许动!–Bùxǔ dòng! (pu xủy tung!): Không được nhúc nhích

45. 猜猜看?–Cāi cāi kàn? (chai chai khan): Đoán thử xem

46. 我怀疑–Wǒ huáiyí (ủa hoái ý): Tôi nghi lắm

47. 我也这么想–Wǒ yě zhème xiǎng (úa dể chưa mơ xẻng): Tôi cũng nghĩ vậy

48. 我是单身贵族–Wǒ shì dānshēn guìzú (ủa sư tan sân quây chú): Tôi còn độc thân

50. 让我想想–Ràng wǒ xiǎng xiǎng (rang ủa xéng xẻng): Để tôi nghĩ xem

51. 不要紧–Bùyàojǐn (pú dao chỉn): Không sao/ không nghiêm trọng

52. 没问题!–Méi wèntí! (mấy uân tí): Không vấn đề gì

53. 就这样!–Jiù zhèyàng! (chiêu chưa dang): Vậy đó

54. 时间快到了–Shíjiān kuài dàole (sứ chen khoai tao lơ): Sắp hết giờ rồi/ sắp đến giờ rồi

55. 有什么新鲜事吗?–Yǒu shén me xīnxiān shì ma? (dẩu sấn mơ xin xen sư ma?): Có gì mới không?

56. 算上我–Suàn shàng wǒ (soan sang ủa): Tính luôn tôi

57. 别担心–Bié dānxīn (pía tan xin): Đừng lo

58. 好点了吗?–Hǎo diǎnle ma? (háo tẻn lơ ma?): Khoẻ hơn chưa?

59. 我爱你!–Wǒ ài nǐ! (ủa ai nỉ): Tôi yêu em/anh!

60. 我是他的影迷–Wǒ shì tā de yǐngmí (ủa sư tha tợ ỉnh mí): Tôi là người hâm mộ anh ấy

61. 这是你的吗?–Zhè shì nǐ de ma? (chưa sư nỉ tợ ma?): Cái này của bạn hả?

62. 这很好–Zhè hěn hǎo (chưa hấn hảo): Tốt lắm

63. 你肯定吗?–Nǐ kěndìng ma? (ní khẩn tinh ma?): Chắc không đó?

64. 非做不可吗?–Fēi zuò bùkě ma? (phây chua pu khửa ma?): Không làm không được sao?

65. 他和我同岁–Tā hé wǒ tóng suì (tha hứa ủa thúng suây): Anh ấy bằng tuổi tôi

66. 给你–Gěi nǐ (cấy nỉ): Gửi bạn

67. 没有人知道–Méiyǒu rén zhīdào (mấy dẩu rấn chư tao): Chẳng ai biết cả

68. 别紧张–Bié jǐnzhāng (pía chỉn chang): Đừng căng thẳng

69. 太遗憾了!–Tài yíhànle! (thai ý han lơ): Đáng tiếc thật!

70. 还要别的吗?–Hái yào bié de ma? (hái dao bía tợ ma?): Còn càn gì nữa không?

71. 一定要小心!–Yīdìng yào xiǎoxīn! (ý tinh dao xẻo xin): Nhớ cẩn thận đó!

73. 别客气–Bié kèqì (pía khưa tri): Xin cứ tự nhiên/ đừng khách sáo

74. 我在节食–Wǒ zài jiéshí (ủa chai chía sứ): Tôi đang ăn kiêng

75. 保持联络–Bǎochí liánluò (pảo trứ lén lua): Nhớ giữ liên lạc

76. 时间就是金钱–Shíjiān jiùshì jīnqián (sứ chen chiêu sư chin chén): Thời giờ là tiền bạc

77. 是哪一位?–Shì nǎ yī wèi? (sư nả ý uây): Là vị nào? ( là ai?)

78. 你做得对–Nǐ zuò dé duì (nỉ chua tợ tuây): Bạn làm đúng rồi

79. 你出卖我!–Nǐ chūmài wǒ! (nỉ chu mai ủa): Mày bán đứng tao!

80. 我能帮你吗?–Wǒ néng bāng nǐ ma? (ủa nấng pang nỉ ma?): Tôi có thể giúp bạn chứ?

82. 先生,对不起–Xiānshēng, duìbùqǐ (xen sâng, tuây pu trỉ!): Xin lỗi, thưa ông

83. 帮帮我!–Bāng bāng wǒ! (pang pang ủa): Giúp tôi một tay nào!

84. 怎么样?–Zěnme yàng? (chẩn mơ dang?): Thế nào?

85. 我没有头绪–Wǒ méiyǒu tóuxù (ủa mấy dẩu thấu xuy): Tôi không biết

86. 我做到了!–Wǒ zuò dàole! (ủa chua tao lơ): Tôi làm được rồi!

87. 我会留意的–Wǒ huì liúyì de (ủa huây liếu y tợ): Tôi sẽ lưu ý chuyện đó!

88. 我在赶时间!–Wǒ zài gǎn shíjiān! (ủa chai cản sứ chen): Tôi đang vội lắm!

89. 这是她的本行–Zhè shì tā de běn háng (chưa sư tha tơ pẩn háng): Nghề của nàng mà!

90. 由你决定–Yóu nǐ juédìng (dấu nỉ chuế tinh): Tùy bạn! ( Do bạn quyết định đấy)

91. 简直太棒了!–Jiǎnzhí tài bàngle! (chẻn trứ thai pang lơ): Thật tuyệt!

92. 你呢?–Nǐ ne? (nỉ nơ?): Bạn thì sao?

93. 你欠我一个人情–Nǐ qiàn wǒ yīgèrén qíng (nỉ chen ủa ý cưa rấn trính): Bạn nợ tôi một chuyện

94. 不客气–Bù kèqì (pú khưa tri): Không có chi

95. 哪一天都行–Nǎ yītiān doū xíng (nả y thiên tâu xính): Ngày nào cũng được

96. 你在开玩笑吧!–nǐ zài kāiwánxiào ba! (nỉ chai khai oán xeo pa!): Mày giỡn hả!

97. 祝贺你!–Zhùhè nǐ! (chu hưa nỉ!): Xin chúc mừng!

98. 我情不自禁–Wǒ qíngbùzìjīn (ủa trính pu chư chin): Tôi kiềm không được

99. 我不是故意的–Wǒ bùshì gùyì de (ủa pú sư cu y tợ): Tôi không cố ý

100. 我会帮你打点的–Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de (ủa huây pang nỉ tá tẻn tợ): Tôi sẽ giúp bạn

Tiếng Trung Bồi Là Gì? Có Nên Học Tiếng Trung Bồi

Tiếng Trung bồi là gì. Ưu và nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi. Có nên học tiếng Trung bồi để giao tiếp hay không.

Tiếng Trung bồi là gì?

Thông thường khi bắt đầu học tiếng Trung từ cơ bản, bạn sẽ bắt đầu với các bài học phát âm trước tiên. Bạn sẽ học cách đọc bảng phiên âm tiếng Trung theo chữ latinh, nguyên âm, phụ âm, cách ghép vần, thanh điệu, biến điệu…

Sau khi nắm được cách đọc phiên âm, bạn hoàn toàn chủ động để đọc được chữ cứng bất kỳ bằng cách đưa vào google dịch hoặc tra từ điển tiếng Trung để lấy được phiên âm. Đây là cách học bài bản, chính xác, phục vụ cho mục tiêu lâu dài của mỗi người đi học tiếng Trung. Mà bình thường chúng ta hay gọi là tiếng Trung phổ thông đó.

Còn tiếng Trung bồi là các từ vựng, câu giao tiếp tiếng Trung được phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt để bạn đọc theo.

Ví dụ:你 /nǐ/ (nỉ): Bạn.菜油, 食油/càiyóu, shíyóu/ (chai yếu): Dầu ăn橄欖油/gǎnlǎn yóu/ (cán lản yếu): Dầu ôliu植物油 /zhíwùyóu/ (trứ u yếu): Dầu thực vật椰子油 /yē zǐ yóu/ (dê chử yếu): Dầu dừa

Ưu nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Ưu điểm của việc học tiếng Trung bồi

Cách học này rất dễ học cho các bạn có nhu cầu học tiếng Trung cấp tốc, đặc biệt các bạn sắp đi xuất khẩu lao động mà thời gian học tiếng Trung bài bản và thuần thục trước khi đi là quá ngắn.

Nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Nhược điểm của cách học tiếng Trung bồi này là bạn không thể chủ động học được mà phải chờ người phiên âm ra tiếng Việt cho mình. Bên cạnh đó, việc phiên âm ra tiếng Việt thường sẽ thiếu chính xác hơn nhiều so với cách học đọc tiếng Trung cơ bản theo bảng phiên âm.

Có nên học tiếng Trung bồi hay không?

Việc lựa chọn tự học tiếng Trung bồi chỉ nên phục vụ các mục tiêu giao tiếp đơn giản, nhanh chóng trước mắt.

Đặc biệt, các nhà tuyển dụng Trung Quốc hay tuyển dụng Việt Nam có sử dụng tiếng Trung sẽ không bao giờ ưu tiên người nói tiếng Trung bồi. Cơ hội xin được việc làm tốt của bạn sẽ giảm đi rất nhiều.

Về lâu dài các bạn nên học cách đọc phiên âm bởi thời gian để nắm được cách đọc phiên âm cũng không quá dài, các bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 2 tuần là có thể nắm được.

Nếu bạn yêu thích tiếng Trung, bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp thì Tiếng Trung THANHMAIHSK khuyên bạn nên học theo các khóa học tiếng Trung cơ bản. Tại trung tâm Tiếng Trung THANHMAIHSK, các khóa học tiếng Trung cho người bắt đầu được mở liên tục, bạn có thể liên hệ theo số hotline 0931715889 để được tư vấn miễn phí và lựa chọn cho mình lớp tiếng Trung phù hợp nhất.

Bí Quyết Tự Học Tiếng Trung Giao Tiếp Hiệu Quả

Xác định mục tiêu tự học tiếng Trung giao tiếp

– Mục tiêu dài hạn chính là mục đích cuối cùng mà các bạn hướng đến. Đó là cả một quá trình dài nỗ lực và phấn đấu.

– Mục tiêu ngắn hạn là những dự định mà bản thân các bạn muốn đạt được trong từng khoảng thời gian nhất định. Với từng giai đoạn bạn sẽ có những mục tiêu nhỏ. Như vậy, bạn hoàn toàn dễ dàng khi đạt được mục đích của mình.

Học chắc chắn những kiến thức ban đầu

Những kiến thức ban đầu là những kiến thức quan trọng nhất. Do đó, trong quá trình tự học tiếng Trung chúng ta cần học thật chắc phần phát âm và bảng chữ cái. Chúng sẽ giúp quá trình tự học tiếng Trung giao tiếp của bạn thuận lợi hơn.

Luyện tập liên tục

Học theo nhóm

Tham gia một khóa học tiếng Trung online

Hiện nay có rất nhiều địa chỉ cung cấp các khóa học tiếng Trung online, tuy nhiên không phải tất cả đều chất lượng. Là một trong những đơn vị đầu tiên tham gia lĩnh vực giáo dục online, Kyna đã và đang trở thành hệ sinh thái giáo dục trực tuyến số 1 Việt Nam. Tại đây các bạn sẽ được học cùng những chuyên gia hàng đầu cả nước với chi phí tiết kiệm và thời gian học cực kỳ linh hoạt.

Hệ thống bài giảng ngắn gọn, súc tích được biên soạn dựa trên giáo trình nổi tiếng cùng phương pháp giảng dạy khoa học, do đó tham gia các khóa học của Kyna sẽ giúp người học tăng khả năng ghi nhớ từ vựng, đọc – hiểu, nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.

Giờ đây việc tự học tiếng Trung giao tiếp sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về thông tin cũng như cách thức đăng ký các khóa học của Kyna các bạn đừng ngần ngại nhấc máy lên và gọi đến hotline 1900 6364 09 hoặc truy cập địa chỉ website https://kyna.vn/ . Các tư vấn viên luôn luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn 24/7.

Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản

Tiếng Trung là ngôn ngữ được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới, và là 1 trong 6 ngôn ngữ làm việc chính thức của liên hợp quốc, là ngôn ngữ không chỉ sử dụng tại Trung Quốc, Đài Loan, mà còn tại các cộng đồng người Hoa sống trên khắp thế giới. Học Tiếng Trung tốt là lợi thế ngôn ngữ để giao thương, du lịch, du học, xuất khẩu lao động sang Đài Loan…Không thể phủ nhận tầm quan trọng của tiếng Trung, cũng chính vì thế mà việc học tiếng Trung trở nên quan trọng với tất cả mọi người.

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nhằm đáp ứng các nhu cầu của học viên về việc học tiếng Trung:

Muốn giao tiếp bằng tiếng Trung, nhưng giao tiếp tiếng trung lại là điều gây khó khăn và trở ngại đối với bạn?

Tìm lớp học tiếng Trung giao tiếp để làm quen với tiếng Trung dễ dàng hơn?

Bạn đang cần môi trường để luyện tập và nâng tiếng Trung hằng ngày?

Hay bạn đang có ý định học tiếng Trung để nâng cao kiến thức, chuẩn bị cơ hội nghề nghiệp tương lai?

Cũng giống như một ngôi nhà, muốn có một ngôi nhà vững chắc thì cần có một nền móng tốt. Học tiếng Trung cũng vậy, học viên cần phải học từ cơ bản rồi mới đến nâng cao hơn. Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản chính là mở ra cho bản thân một cánh cửa mới với những trải nhiệm mới. “Vạn sự khởi đầu nan” đặc biệt đối với người chưa biết gì tiếng Trung lại càng khó hơn. Và lựa chọn tốt nhất cho đối tượng này chính là khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản dành cho các bạn mới học vỡ lòng.

Đội ngũ giáo viên & hình thức tổ chức lớp học

Giáo viên là người Việt và người Hoa của các trường ĐH dạy tiếng Hoa hàng đầu chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy.

Phương pháp thực hành, giao tiếp tiếng Trung một cách tự nhiên sau khi kết thúc khóa học

Tối đa 15 Học viên/lớp nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy cho từng học viên.

Đặc biệt, lớp dạy kèm cho cá nhân, nhóm tại trung tâm hoặc tại nhà theo nhu cầu từng học viên học phí từ 150, 000đ/h.

Học phí tiếng Trung và Ca Học:

Lớp học tiếng Trung được tổ chức vào tối 2-4-6, tối 3-5-7, và sáng Thứ 7-Chủ Nhật.

Lớp học tiếng Trung, luyện thi HSK, TOCFL cấp tốc sẽ được tổ chức học 6 buổi/tuần.

Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản, học viên sẽ được hướng cả 4 kỹ năng giao tiếp (nghe-nói-đọc-viết), tập trung vào nghe và nói của tiếng Trung. Các bài học chia làm các chủ để khác nhau để học viên đối thoại, rèn luyện ngữ pháp, từ vựng và khả năng diễn đạt.

Các khóa học tiếng Trung khác tại trung tâm:

Ngoài ra, trung tâm còn dạy học tiếng Trung bán hàng, xuất nhập khẩu, du lịch,…

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NEWSKY, tiền thân là ngoại ngữ Đức Trí từ 2001, hơn 19 năm dạy học tiếng Trung Hoa chất lượng cao, uy tín.

Địa chỉ:

CS Âu Cơ: 292 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP HCM (Ngã tư Lạc Long Long Quân và Âu cơ, khu vực quận Bình Tân, Tân Phú, Quận 5, 6, 11)

Cơ sở Lạc Long Quân: 343s Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, TpHCM – gần Vòng Xoay Đầm Sen (vòng xoay Lạc Long Quân – Hòa Bình – Ông Ích Khiêm, giáp với Quận 10, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân)

CS Lê Văn Sỹ: 113 Lê Văn Sỹ, P.13, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM (gần ngã tư Huỳnh Văn Bánh và Lê Văn Sỹ, giáp với quận 3, quận 10)

Cơ sở Thủ Đức: số 62 đường 17, KP3, phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TpHCM – giáp Quận 9 (cách 100m từ ngã tư Hoàng Diệu 2 – đường 17, ngay ký túc xá Đại Học Ngân Hàng)