Top 12 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Tiếng Hàn Bảng Chữ Cái Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào trên thế giới, học tiếng Hàn bạn cũng phải bắt đầu học từ bảng chữ cái – điều đơn giản nhất. Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm và 24 phụ âm với cách đọc khá đơn giản, ghép âm gần giống như tiếng Việt, khá thuận lợi cho người Việt khi học tiếng Hàn.

Lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn:

Người có công lớn trong việc tạo ra tiếng Hàn chuẩn như ngày hôm nay chính là vị vua vĩ đại của Hàn Quốc Sejong. Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.

Nguyên âm tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

-Cách phát âm (nguyên âm đơn)

– a : ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .

Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”

– ơ/o : ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– ô : ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– u : ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– ư : ㅡ phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

– i : ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

– ê : ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

– e : ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

-Cách phát âm (nguyên âm kép):

애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Phụ âm tiếng Hàn:

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ:

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) 2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu) 3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

Việc chinh phục giao tiếp tiếng Hàn đòi hỏi bạn phải có đủ sự kiên trì thì mới có thể thành thạo được. Cố gắng từ những bước nhỏ như học bảng chữ cái, bạn sẽ sớm thành công.

Khi bạn yêu thích thì bạn sẽ học rất nhanh nhưng việc tự học và góp nhặt giáo trình từ nhiều nguồn sẽ tạo ra những lỗ hổng trong kiến thức của bạn vì bạn chưa có nền tảng vững chắc. Nếu bạn muốn vừa có thể tự học ở nhà, vừa có giảng viên giảng dạy theo giáo trình bài bản thì bạn có thể tìm hiểu về Combo 3 khóa Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu trị giá 1.600.000 đồng đang được ưu đãi học phí 75% trong 2 ngày, chỉ còn 399.000 đồng.

Sau khi đăng ký tham gia khóa học này, thông qua 14 giờ học – 101 bài giảng cùng 2 giảng viên kinh nghiệm, bạn sẽ được học:

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm tiếng Hàn chuẩn nhất

Những phần ngữ pháp cơ bản và hay được dùng trong tiếng Hàn Quốc.

Biết được đặc điểm cấu trúc chữ Hàn, nhận diện được thứ tự kết hợp âm của chữ và cách đọc chính xác

Những đoạn hội thoại mô phỏng các tình huống thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày được lồng ghép các cấu trúc ngữ pháp để giảm sự nhàm chán và tăng tính thiết thực cho người học.

Rất nhiều bài tập ứng dụng giúp học viên có thể hiểu rõ hơn nội dung bài học.

Việc học một ngôn ngữ mới cần rất nhiều kiên nhẫn và thời gian luyện tập, chọn học cùng Kyna sẽ giúp bạn lưu trữ lại tất cả các tài liệu online, chỉ cần mua 1 lần bạn có thể tự học đi học lại nhiều lần, vào bất kỳ lúc nào tùy vào kế hoạch của bạn. Khi rảnh thì bạn tập trung học đọc viết, khi ở nơi công cộng thì bạn có thể luyện tập nghe, các bạn thể đăng ký để nhận ưu đãi tại: Combo 3 khóa Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu (399.000đ – Giá gốc 1.600.000đ)

Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Quốc

Bài 1. 모음 – CÁCH NGUYÊN ÂM TRONG BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN CƠ BẢN

☞ 10 nguyên âm cơ bản:

ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

☞ 11 nguyên âm đôi (ghép):

애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

☞ 14 phụ âm cơ bản:

ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

☞ 5 phụ âm đôi (kép):

ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ

a. 기본 모음 – Những nguyên âm cơ bản sau:

Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

☞ Cách viết nguyên âm cơ bản:

+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà

☞Hãy đọc và viết các từ vựng sau đây:

– 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yơ yu) Dư thừa

– 여우 (yơ u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do

– 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.

– 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột

(*) là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] [i].

Bài 1 các bạn đã được học tập với các nguyên âm đơn và cách viết các nguyên âm đó, Bắt đầu hôm nay giới thiệu với các bạn các nguyên âm mở rộng hay còn gọi là nguyên âm đôi (ghép):

☛ Trong ngôn ngữ tiếng Hàn có 11 nguyên âm mở rộng, các nguyên âm được tạo thành bởi việc kết hợp các nguyên âm cơ bản (nguyên âm đơn)

☛ Chú thích phát âm:

Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm ㅐvà ㅔ, nguyên âm ㅙ, ㅚ và ㅞ hầu như không có sự khác biệt. Vì thế không cần thiết phải chú ý nhiều đến sự khác biệt trong cách phát âm của các nguyên âm này.

Bảng chữ cái tiếng Hàn phiên âm tiếng Việt:

☛ Luyện đọc những nguyên âm đôi có trong từ vựng:

애 (e) : 노래: Điệu hát. 배추: Bắp cải. 매미: Con ve. 지우개: Cái tẩy.

얘 (ye):

에 (ê): 가게: Cửa hàng. 세수: Rửa mặt, tay. 주제: Điệu bộ. 메아리: Tiếng vọng. 테두리: Chu vi, đường tròn.

예 (yê): 예배: Lễ. 세계: Trái đất, thế giới. 지폐: Tiền giấy. 시계: Đồng hồ. 예비: Dự phòng, dự bị.

☛ Mục tiêu bài học:

Nắm bắt rõ cách viết các nguyên âm đôi (ghép).

Học và hiểu thêm 1 số từ vựng đơn giản.

Gồm những nội dung chính là phụ âm trong bảng chữ cái và những mẹo học hay trong tiếng Hàn Quốc.

Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn Phần 3

Phụ âm cơ bản:

Hệ thống phụ âm của chữ hangueul có tất cả 19 phụ âm,trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để có thể trở thành âm tiết. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

✐ Chú thích phát âm:

Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng] tương đương trong tiếng Việt. Nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.

Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

✐ Phụ âm đôi

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống tiếng Hàn phụ âm của chữ Hangeul có 5 phụ âm đôi

Tùy theo phương pháp phát âm khác nhau mà có thể chia phụ âm ra thành các loại sau. Phụ âm thường là những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoạc quá căng, phụ âm bật hơi là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng và phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.

Nguyên âm có nguyên âm dạng đứng được tạo bởi nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính là nét nằm ngang. Như vậy, các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣđược coi là nguyên âm dạng đứng và nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được coi là nguyên âm dạng ngang. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm.

Khi kết hợp với các nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng trên phía trên nguyên âm.

Từ vựng

오이 [ô i] – Dưa chuột

우유 [u yu] – Sữa

모자 [mô cha] – Mũ

바지 [pa chi] – Quần

치마 [ch’I ma] – Váy

사과 [xa qua] – Táo

고기 [cô ci] – Thịt

시계 [xi kyê] – Đồng hồ

휴지 [hyu chi] – Giấy lau

돼지 [toe chi] – Con lợn

의자 [ưi cha] – Ghế

포도 [phô tô] – Nho

피자 [Pi ja] – Pizza

기차 [ki ch’a] – Tàu hỏa

토끼 [thô k’i] – con thỏ

PHỤ ÂM CUỐI

Những phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là phụ âm cuối. Trong tiếng Hàn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát được nên các phụ âm khác khi được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và được phát âm theo 1 trong 7 âm đó.

Trong các phụ âm cuối, có những phụ âm cuối là phụ âm đôi được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 phụ âm. Với những phụ âm này, tùy từng trường hợp có thể được phát âm theo phụ âm trước hoạc phụ âm sau.

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: ㄵ, ㄶ, ㄼ, ㅄ

Ví dụ: 앉다 [안따], 많다 [만타], 여덟 [여덜], 값 [갑], 없다 [업따].

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau: ㄺ, ㄻ

Ví dụ: 닭 [닥], 밝더 [벅다], 맑다 [막다], 젊다 [점따].

Từ vựng:

떡: Bánh nếp. 빵: Bánh mì. 딸기: Dâu tây. 옷: Áo. 꽃: Hoa

생선: Cá. 지갑: Ví. 발: Chân 잎: Lá. 닭: Gà.

Đừng quên Chia sẽ cho bạn bè.

Nguồn:Cộng Đồng Người Việt Nam Tại Hàn Quốc

Học Bảng Chữ Cái Hàn Quốc Hiệu Quả

Mặc dù bảng chữ cái Hàn Quốc là những chữ tượng hình, khác với bảng chữ cái Việt Nam là chữ La-tinh nhưng cách học bảng chữ cái này lại dễ dàng hơn nhiều so với các bảng chữ cái Trung Quốc, Nhật Bản.

Bảng chữ cái Hàn Quốc hay còn gọi là Hanguel, bao gồm các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn. Và đây là hệ thống chữ viết được phát minh bởi Vua Sejong cùng một số học giả vào năm 1443 sau Công Nguyên. Và trước khi có bảng chữ cái Hangeul thì người Hàn Quốc không có hệ thống chữ viết riêng của mình và lúc này thì họ đã dùng các ký tự chữ Hoa. Điều này đã gây khó khăn cho người bình thường trong việc đọc, cũng như viết tiếng Hàn.

​Bảng chữ cái Hangeul được phát minh với mục đích giúp tất cả mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn. Và những nguyên âm và phụ âm này sẽ liên kết với nhau tạo thành hệ thống gồm chữ viết và từ. Do đặc thù cách hình thành chữ viết và từ như vậy nên để giúp tạo ra 1 từ thì phải sử dụng kết hợp của các chữ cái trong bảng chữ cái.

1. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có tất cả 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm ghép đôi.

– 10 nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái là:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

– 11 nguyên âm đôi trong bảng chữ cái là: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

2. Phụ âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi.

– 14 phụ âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

– 5 phụ âm đôi trong bảng chữ cái tiếng Hàn: ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ

3. Cách viết từ bảng chữ cái tiếng Hàn

Như đã giới thiệu thì cách viết trong tiếng Hàn là việc kết hợp các phụ âm và nguyên âm với nhau để tạo thành các âm tiết. Đồng thời khi học tiếng Hàn bảng chữ cái thì vị trí của nguyên âm trong một âm tiết sẽ được quyết định bởi việc nó là nguyên âm dọc hay ngang.

Như đã giới thiệu thì cách viết trong tiếng Hàn là việc kết hợp các phụ âm và nguyên âm với nhau để tạo thành các âm tiết. Đồng thời khi học tiếng Hàn bảng chữ cái thì vị trí của nguyên âm trong một âm tiết sẽ được quyết định bởi việc nó là nguyên âm dọc hay ngang.

Ví dụ về cách viết: + Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Vì vậy các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết đó.

ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

+ Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang nên các bạn viết ngay phía bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

Trong trường hợp không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì lúc này phụ âm ㅇ được viết vào. Và trong những trường hợp như vậy, phụ âm ㅇ là âm câm và sẽ đóng vai trò như là một ký tự làm đầy trong từ đó. Vì vậy, 이 được phát âm giống như ㅣ, còn âm 으 được phát âm giống như âm ㅡ

Học bảng chữ cái Hàn Quốc hiệu quả

여우 (yo u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yo yu) Dư thừa 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.

Tags: bảng chữ cái tiếng hàn cho người mới học, cách học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất, bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ, tải bảng chữ cái tiếng hàn, bảng chữ cái tiếng hàn pdf, học tiếng hàn, giới thiệu bảng chữ cái tiếng hàn, bảng chữ cái tiếng hàn phụ âm

Cách Học Thuộc Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Nhanh Nhất

Với những người mới học tiếng Hàn thì việc nhớ được bảng chữ cái là rất khó khăn bởi hệ thống chữ viết và phát âm tiếng Hàn khác hoàn toàn với hệ thống chữ tiếng Việt hay tiếng Anh.

Đây là cách thông dụng nhất để học bất kỳ bảng chữ cái nào. Cũng giống như tiếng Anh, cách học này sẽ giúp bạn nhanh thuộc bảng chữ cái hơn nhờ vào những thời gian chăm chỉ ngồi viết chữ. Với cách học thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn này, bạn chỉ cần một tờ giấy tập viết có rất nhiều ô vuông. Mỗi ngày hãy dành khoảng 30 – 45 phút để phủ kín 2 trang giấy và số trang dành cho một bảng chữ cái là 11.

Để cách học này phát huy tối đa hiệu quả thì bạn cần phải viết chữ vào giữa ô vuông, khi viết hãy luôn miệng đọc nhẩm theo để không quên các mặt chữ cách phát âm của chúng. Bạn vừa có thể học thuộc lòng bảng chữ cái vừa có thể học đượccách phát âm tiếng Hàn. Cách học này sẽ phù hợp với những bạn chăm chỉ, luôn dành phần lớn thời gian và tâm trí để thực hiện học thuộc bảng chữ cái.

Học viết bảng chữ cái tiếng Hàn

Hãy chăm chỉ và chịu khó học mọi lúc mọi nơi như: trong lúc nấu ăn, làm việc nhà hay đang ngồi trên xe bus… Với cách học này, tiếng Hàn sẽ trở nên gần gũi hơn với bạn một cách từ từ giống như câu ” mưa dầm thấm lâu ” vậy.

Bạn nên có trong tay bảng chữ cái tiếng Hàn để có thể học bất kỳ khi nào đang rảnh. Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay thì việc học qua internet đã không còn xa lạ gì nữa. Nó đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc học tiếng Hàn onlinecủa người học hiện nay, thậm chí, có rất nhiều người đã thành công vì tự học tiếng Hàn online tại nhà. Việc học online sở dĩ có thể mang lại hiệu quả cao như vậy là vì có âm thanh và hình ảnh sinh động sẽ giúp bạn dễ tiếp thu hơn. Ngoài ra, có một số phần mềm và trang web miễn phí dành cho người học tiếng Hàn, bạn có thể tham khảo để giúp ích cho việc học tiếng Hàn của mình.

Phương pháp flashcard là hình thức học khá phổ biến tại các lớp dạy tiếng Hàn. Theo phương pháp này, sinh viên sẽ sử dụng những tấm bìa cứng và học chữ cái trên những tấm bìa đó. Phương pháp học qua các thẻ từ vựng này không chỉ dùng để học bảng chữ cái, nó còn sử dụng rất nhiều trong quá trình học tiếng Hàn của bạn.

Cách học thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn này giúp sinh viên học khá hiệu quả và có thể rút ngắn thời gian nhớ mặt chữ. Tuy nhiên, nó lại làm cho sinh viên khó có thể nhớ được cách viết.

Học bảng chữ cái tiếng Hàn qua Flashcard

Với bất kỳ ngôn ngữ nào thì việc có bạn học cùng luôn là những lợi thế rất lớn. Quá trình học bảng chữ cái cũng như học tiếng Hàn sẽ trở nên hiệu quả hơn rất nhiều nếu có những người bạn thân cùng học và chia sẻ kinh nghiệm, cùng giúp nhau tiến bộ.

Học cùng bạn bè, bạn sẽ luôn có cảm giác vui vẻ, thoải mái và kèm một chút ganh đua. Chính điều này sẽ giúp bạn có động lực để học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả và nhanh nhất.

Tags: cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất, học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách viết, học bảng chữ cái tiếng Hàn online, học bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả, học bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới bắt đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ, bảng chữ cái tiếng Hàn phụ âm, cách ghép chữ tiếng Hàn.