Top 7 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Tiếng Anh Unit 1 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Tự Học Tiếng Anh B1 Và Các Phương Pháp Tự Học Tiếng Anh B1

Để có thể tự học tiếng Anh B1 hiệu quả, người học trước tiên cần nắm được các dạng thức của đề thi B1, cấu trúc đề thi cũng như một số thông tin cơ bản khác. Việc này sẽ giúp bạn định hướng đúng đắn và có hướng ôn tập phù hợp.

1.1 Hai đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 của bộ Giáo Dục và Đào tạo

Có hai đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 của bộ Giáo dục và Đào tạo, đó là đề thi tiếng Anh B1 sau đại học và đề thi tiếng Anh Vstep bậc 3 đến 5. 

-Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học: Dành cho sinh viên và những đối tượng sau đại học, dùng để đánh giá một trình độ duy nhất là trình độ B1 hoặc B2. Để đạt được trình độ này, thí sinh phải có điểm số từ 50 điểm trở lên trên thang điểm 100. Trong đó, điểm nghe, nói phải từ 6 điểm trở lên trên thang 20 điểm.

-Đề thi tiếng Anh B1 Vstep: Đề thi này dùng để đánh giá trình độ tiếng Anh của mọi đối tượng thí sinh ở 3 cấp bậc từ 3 đến 5 tương ứng với các chứng chỉ B1, B2, C1. Thí sinh sẽ đạt được trình độ B1 nếu được 4.0/10 , trình độ B2 nếu như đạt 6.0/10 và  trình độ C1 nếu như đạt được 8.5/10. 

Nhìn chung, đề thi tiếng Anh B1 sau đại học sẽ dễ hơn một chút so với đề thi B1 Vstep. Tuy nhiên, thì bài B1 Vstep có yêu cầu về điểm số thấp hơn, thí sinh dễ đạt được hơn và còn có thể đánh giá 3 trình độ. 

1.2 Cấu trúc đề thi B1

Với mỗi dạng đề thi B1 sau đại học hay B1 Vstep sẽ có cấu trúc đề thi khác nhau, cụ thể:

-Đối với đề thi tiếng Anh B1 sau đại học, sẽ có 3 bài thi, bao gồm:

+Bài thi Nghe (20 điểm): Bài thi được chia làm hai phần chính, bao gồm nghe tranh, hình ảnh đúng (10 điểm), nghe điền vào chỗ trống (10 điểm).

-Đối với đề thi tiếng Anh B1 Vstep, có 4 bài thi, bao gồm:

+Nghe Vstep: Bài nghe có tổng cộng 35 câu hỏi, trong đó có 08 câu nghe hướng dẫn, thông báo, 12 câu nghe 3 bài hội thoại (mỗi bài có 4 câu hỏi), 15 câu hỏi sau khi nghe xong 3 bài giảng (mỗi câu có 5 câu hỏi đi kèm).

+ Đọc Vstep: Có tất cả 4 bài đọc, mỗi bài có 10 câu hỏi đi kèm.

2. Lượng kiến thức cần ôn tập trong quá trình tự học tiếng Anh B1

2.1 Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp

Trong quá trình tự học tiếng Anh B1, người học cần lưu ý nắm được một số kiến thức về từ vựng, ngữ pháp trọng tâm. Với phần ngữ pháp, lượng kiến thức trọng tâm sẽ tập trung vào:

-Cấu trúc và cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng Anh

-Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật như: câu điều kiện, câu bị động, câu gián tiếp, mệnh đề quan hệ…

-Một số cấu trúc “Because/Because of”, “Though/Although/In spite of”, “Enough”, …

-Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ, cách sử dụng danh từ, tính từ, trạng từ,..

2.2 Kiến thức về kỹ năng nghe

Người học cần nắm được các kỹ năng để nghe và đoán tranh, ảnh phù hợp với nội dung được miêu tả. Nghe bài luận hoặc đoạn hội thoại để xác định ý chính và làm bài tập phần điền từ.

2.3. Kiến thức về kỹ năng nói

3. Phương pháp tự học tiếng Anh B1 hiệu quả nhất

Để có thể tự tin tham gia kì thi lấy chứng chỉ B1, bạn cần phải nắm được một số phương pháp học tập, cũng như cách làm bài hiệu quả, cụ thể như:

-Rèn kỹ năng tập trung: Bạn cần phải rèn cho mình sự tập trung cao độ cả trong quá trình học lẫn quá trình luyện đề thi. Việc tập trung trong khi tự học tiếng Anh B1 sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian học và cũng làm cho kết quả học tập cao hơn đáng kể. Để có thể chinh phục kỳ thi này, bạn cần phải chăm chỉ luyện đề, làm thật nhiều bài tập. Đó chính là một trong những bí kíp được rút ra từ nhiều chuyên gia luyện thi chứng chỉ tiếng Anh B1.

4. Tự học tiếng Anh B1 từng kỹ năng

Đối với mỗi bài thi của từng phần, người học còn cần nắm được những kỹ năng làm bài riêng, cụ thể như:

4.1 Tự học tiếng Anh B1 kỹ năng nghe

Để hoàn thành tốt bài thi ở phần này, người học cần phải đọc kỹ câu hỏi và gạch chân từ khóa ở phần câu trả lời, xem tranh và tìm ra điểm khác biệt giữa các bức tranh, sau đó nghe và phỏng đoán theo đáp án đã đoán trước đó.

Đối với dạng bài điền từ, người học nên dành thời gian để đọc lướt nội dung câu hỏi trước, sau đó xác định thông tin về từ vựng ở chỗ trống cần điền, thuộc loại từ gì và ở dạng thức nào. Khi điền đáp án lần đầu hãy cố gắng điền những gì bạn nghe được, có thể viết tắt, miễn là bạn hiểu. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh bỏ lỡ đoạn nghe sau.

Sau khi hoàn thành bài thi nghe, hãy chú ý kiểm tra lỗi chính tả để có thể có được đáp án chính xác nhất.

Trong quá trình luyện tập kỹ năng này, người học cần cố gắng bắt kịp tốc độ bài nghe, nghe đi nghe lại nhiều lần để có thể hiểu được phụ đề bài nghe một cách nhuần nhuyễn nhất.

4.2 Tự học tiếng Anh B1 kỹ năng viết

Chú ý làm dàn ý trước khi viết bài, sau đó triển khai đầy đủ, cụ thể để đảm bảo hoàn thành được tất cả các ý. Kiểm tra lỗi ngữ pháp và chính tả sau khi viết xong bài là việc làm cần thiết để bạn có thể tự sửa được lỗi sai và rút ra kinh nghiệm cho bản thân mình.

4.3 Tự học tiếng Anh B1 kỹ năng đọc, mở rộng từ vựng, ngữ pháp

Các câu hỏi kiểm tra từ vựng, ngữ pháp ở trong bài thi B1 thường là các câu trắc nghiệm, vì vậy bạn cần rèn kỹ năng làm trắc nghiệm sao cho tiết kiệm thời gian mà vẫn có nhiều đáp án đúng. Hãy phân bổ thời gian làm bài cho hợp lí, những câu khó bạn có thể để lại sau cùng để tiết kiệm thời gian làm bài và tránh bỏ phí những câu ăn điểm một cách đáng tiếc.

4.4 Tự học tiếng Anh B1 kỹ năng nói

Luyện cách phát âm và sử dụng linh hoạt nhiều từ nối cũng như cấu trúc ngữ pháp. Chú ý diễn đạt một cách tự nhiên nhất, chứ không phải trả lời giống như bản thân đang đọc thuộc lòng một bài luận, điều này sẽ tạo ấn tượng không tốt với ban giám khảo.Trong quá trình tự học tiếng Anh B1 kỹ năng nói, hãy rèn cho mình sự tự tin và bình tĩnh. Thái độ này sẽ giúp bạn hoàn thành bài thi tốt hơn và cũng tạo được thiện cảm với người chấm bài.

5. Một số giáo trình tự học tiếng Anh B1

-Cuốn “Làm sao để tự ôn tiếng Anh B1, B2 ở nhà”: Với cuốn giáo trình tự học tiếng Anh B1 này, bạn chỉ cần dành ra 30 phút học mỗi ngày là có thể cải thiện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết rồi. Bạn có thể dễ dàng tìm được những video hướng dẫn cách học cuốn sách này sao cho hiệu quả nhất. Từ đó, bạn sẽ tự vạch ra cho mình được một lộ trình học cụ thể và có thể bám sát lộ trình để có thể hoàn thành bài thi tiếng Anh chứng chỉ B1 một cách tốt nhất.

-Cuốn “Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi B1”: Cuốn sách chứa đựng những lời khuyên, lời hướng dẫn chi tiết nhất cho những đối tượng người học đang muốn tự học tiếng Anh B1. Cuốn sách không những mang đến cho bạn phương pháp làm bài hiệu quả mà còn đưa ra chiến thuật khi tham gia kì thi. Được biên soạn bởi những giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong việc ôn thi chứng chỉ B1, cuốn sách sẽ là một trong những lựa chọn sáng suốt của người học. Cuốn sách có kết hợp với hệ thống giảng bài online của trung tâm để bạn có thể dễ dàng hiểu được nội dung học và ôn luyện theo.

6. Một số trang web tự học tiếng Anh B1

-Language Link Academic: Trang web hỗ trợ người học kiểm tra trình độ tiếng Anh trực tuyến cùng chuyên gia quốc tế theo tiêu chuẩn Châu Âu. Bài kiểm tra hoàn toàn miễn phí, sẽ giúp người học đánh giá được toàn diện các kỹ năng tiếng Anh. Kết quả của các phần thi sẽ được thông báo cho từng đối tượng người tham gia để từ đó đưa ra lời khuyên về lộ trình học phù hợp nhất. 

-TiengAnhB1.com: Trang web có tổng hợp hơn 2.000 câu hỏi để người học có thể tham khảo và tự học tiếng Anh B1. Các câu hỏi được sắp xếp có hệ thống theo từng kỹ năng, vì vậy người học có thể tự lập lên kế hoạch học tập và làm đề của mình. Nhờ những tính năng tiện ích trên trang web này mà bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi, mỗi khi bản thân cảm thấy thoải mái nhất để có thể học tập hiệu quả.

-British Council: Trang web cung cấp các bài tập ôn luyện trình độ B1 ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Thêm vào đó, trang web cũng cho phép người học luyện từ vựng thông qua hình ảnh, trò chơi, ghép từ,

-Cambridge English: Trang web cũng có các bài tập luyện các kỹ năng cho trình độ B1. Tất cả các bài tập luyện ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, luyện viết trên kênh này đề hoàn toàn miễn phí. Kho tài liệu phong phú đáp ứng nhu cầu học hỏi ngày càng nâng cao của người học.

Bên cạnh một số trang web trên, người học có thể luyện riêng biệt từng kỹ năng trên nhiều kênh học chất lượng. Bạn có thể luyện nghe trình B1 trên “ESL video”, luyện nghe các đoạn hội thoại trên kênh “Real English”, “Elllo.org”, “Talkenglish.com”, “VoiceTube.com”.

Với kĩ năng đọc, bạn có thể tham khảo trang “Readtheory.org” với tổng hợp nhiều bài đọc với độ khó phù hợp với trình độ tiếng Anh của bạn. Thêm vào đó, kênh “K12Reader” với những bài học kết hợp với việc học từ vựng theo lộ trình được thiết kế bởi những giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh B1.

Tiếng Anh Lớp 6 Review 1 Skills Units 1

Tiếng anh lớp 6 Review 1 Skills Unit 1 – 2 – 3 SGK mới được biên soạn theo chuẩn c hương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.

Bài tập Review 1 Skills thuộc: Unit 1 lớp 6, Unit 2 lớp 6, Unit 3 lớp 6

Task 1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below.

(Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.)

Giải thích: live with (sống cùng )

2. C

Giải thích: at (ở đâu)

3. C

Giải thích: get up (thức dậy)

4. B

5. A

6. B

Giải thích: listen to (nghe)

Tạm dịch:

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

Task 2. Read the text and answer the questions.

(Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.)

Tạm dịch:

Trường mới của người viết ở đâu?

Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.

2. They are hard-working and serious.

Tạm dịch:

Học sinh như thế nào?

Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.

3. They are friendly and helpful.

Tạm dịch:

Giáo viên như thế nào?

Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.

4. There are 5 clubs.

Tạm dịch:

Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

Trường có 5 câu lạc bộ.

5. Because it is a good school.

Tạm dịch:

Tại sao tác giả yêu trường mình?

Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Tạm dịch:

Trường tôi

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Task 3. Interview two classmates. Ask them what they like and dislike about your school and the reasons why. Write their answers in the table and report them to the class.

(Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.)

( An và Mi đang nói qua điện thoạỉ. Nghe và khoanh tròn những phần của ngôi nhà mà em nghe được.)

Mi: No. Everybody is at home.

An: Where’s your mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She’s watering the plants in the garden.

An: And where’s you dad?

Mi: He’s in the living room

An: What’s he doing?

Mi: He’s listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He’s sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.

An: What’s she doing?

Mi: She’s watching TV.

Dịch Script:

An: Mi, bạn có ở nhà một mình không?

Mi: Không. Mọi người đều ở nhà.

An: Mẹ của bạn ở đâu? Cô ấy đang nấu ăn trong nhà bếp à?

Mi: Không. Mẹ tớ tưới cây trong vườn.

An: Và bố của bạn ở đâu?

Mi: Bố tớ đang ở trong phòng khách

An: Chú ấy đang làm gì?

Mi: Bố đang nghe radio.

An: Còn em trai thì sao? Cậu bé có ở cùng mẹ cậu không?

Mi: Không. Nó đang ngủ trong phòng ngủ của tôi. Em họ của tôi, Vi, cũng ở đây.

An: Em ấy đang làm gì?

Mi: Em ấy đang xem TV.

Task 5. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời câu hỏi.)

Tạm dịch:Mẹ Mi đang làm gì?

Bà ấy đang tưới cây trong vườn.

2. He is listening to the radio.

Tạm dịch:Ba Mi đang làm gì?

Ông ấy đang nghe radio.

3. He is in Mi’s bedroom.

Tạm dịch:Em trai Mi đang làm gì?

Cậu ta trong phòng ngủ của Mi.

4. She is watching TV.

Tạm dịch:Em họ Mi đang làm gì?

Cô ấy đang xem ti vi.

Task 6. Write an e-mail to your friend. Tell him/her about a family member. Include this information:

(Viết một email cho bạn. Kể cho cậu ấy/cô ấy nghe về một thành viên gia đình em. Bao gồm thông tin:)

Tạm dịch:

1. Người đó là ai

2. Cô ấy /cậu ấy bao nhiêu tuổi

3. Nghề nghiệp của cô ấy /cậu ấy là gì

4. Cô ấy/ cậu ấy thích làm gì

5. Những gì cô ấy / cậu ấy làm cho bạn

Mình muốn kể bạn nghe về bà mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán cho một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tôi, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Tiếng anh lớp 6 Review 1 Skills Units 1 – 2 – 3 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh 8 Unit 8: Skills 1

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 8 Sports and Games trang 22

Soạn Anh lớp 8 Skills 1 Unit 8: English Speaking Countries

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Read about Scotland and know some information about it

– Speak about Scotland and Australia.

2. Objectives:

– Vocabulary: English Speaking Countries

– Skills: reading, speaking.

II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 English Speaking Countries lớp 8

1. Where is Scotland?

2. What is this land famous for?

Hướng dẫn dịch:

SCOTLAND – VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG TRUYỀN THUYẾT

Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã đem đến nhiều phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô và là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.

2. Match each place or event with its two features. (Nối mỗi nơi hoặc sự kiện với 2 đặc điểm của nó.)

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Edinburgh

d. đội chữa cháy đầu tiên trên thế giới

f. nữ sinh viên y khoa đầu tiên

2. lâu đài

a. bị ma ám

c. cũ hàng thế kỷ

3. Trò chơi cao nguyên

b. chơi ống và đánh trống

h. thể thao truyền thống

4. hồ

e. phong cảnh

g. đi thuyền

3. Read the passage again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 – Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không?

2 – Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài?

3 – Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland?

4 – Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì?

5 – Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào?

1 – Yes, it is.

2 – A ghost.

3 – Piping, drumming and dancing.

4 – The television, telephone, penicilin, the rain coat.

5 – In 1824.

4. Work in pairs. Talk about the things you like most about Scotland. Give reasons. (Làm theo cặp. Nói về những điều mà hầu hết các bạn thích về Scotland. Đưa ra lý do.)

A: What do you like about Scotland?

B: I like Isle of Skye

A: Why?

B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.

C: What do you like about Scotland?

D: I like the Scottish people.

C: Why?

D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.

E: What do you like about Scotland?

F: I like Men in Kilts.

E: Why?

F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.

G: What do you like about Scotland?

H: I like Scotch Whisky.

G: Why?

H: Because it is among the world’s most revered spirits.

Gợi ý:

It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of population regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.

Giải Skills 1 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Task 1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?) Lời giải chi tiết:

– The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.

– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Tạm dịch:

– Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

– Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

Bài 2 Task 2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.) Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.) Lời giải chi tiết:

Task 4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

His parents: Go out and play sports. It’s good for you!

Quang: I’ve made lots of friends from the game network.

His parents: You see your real friends less and less.

Quang: I think computer games train my mind and my memory.

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Tạm dịch:

Quang: My English is much better because I surf the net.

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Bài 5

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

Task 5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Tạm dịch:

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

chúng tôi Từ vựng

Giáo viên: Cô nghĩ rằng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà. Em nên chơi một môn thể thao mới.