Top 10 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Tiếng Anh Số Đếm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

1. Số thứ tự là gì (Ordinal numbers)

Số thứ tự là số dùng để xếp hạng, tuần tự, chỉ ra vị trí của một sự vật, sự việc nào đó trong danh sách. Làm thế nào để nhớ: “Ordinal says what Order things are in” – số thứ tự nói những gì bên trong.

Thông thường để viết số thứ tự trong tiếng anh, bạn chỉ cần thêm “th” vào cuối số đếm.Ngoại lệ:

421st = four hundred and twenty-first

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Khi muốn nói đến ngày sinh nhật:

– Yesterday was my 18th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.)

– Philippines come first in Miss Universe 2015. (Philippines trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2015.)

– My office is on the ninth floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 9 của tòa nhà.)

Số liệu

Khi được biểu thị dưới dạng số liệu, hai chữ cái cuối cùng của từ viết được thêm vào số thứ tự: Đây cũng chính là cách viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh. – first = 1st – second = 2nd – third = 3rd – fourth = 4th – twenty-sixth = 26th – hundred and first = 101st

– 1/3 → one third – 2 3/5 → two and three fifths Ngoại lệ – 1/2 → one half – 1/4 → một phần tư

– 3.8 → three point eight – 4.25 → four point two five

Trong tên của các vị vua và hoàng hậu, số thứ tự được viết bằng số La Mã. Trong tiếng Anh giao tiếp, văn viết thì số thứ tự đứng sau tên riêng: – Charles II – Charles thứ hai – Edward VI – Edward thứ sáu – Henry VIII – Henry thứ tám

Số thứ tự tiếng anh từ 1 đến 100

Ví dụ – There are five books on the desk. – Ron is ten years old.

Bài tập về số thứ tự trong tiếng Anh

Số đếm là số cho biết có bao nhiêu sự vật, sự việc xuất hiện trong một ngữ cảnh nào đó. Số đếm chính là số lần trong tiếng Anh. Làm thế nào để nhớ: “Cardinal is Counting” – số đếm là tính toán.

Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

– I have six pens. (Tôi có 6 cái bút.) – My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người.)

– My phone number is zero-nine-seven, nine-four-six, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 097.946.382.)

– I am eighteen years old. (Tôi 18 tuổi.)

– He was born in nineteen ninety-four. (Anh ấy sinh năm 1994.)

Ví dụ về số đếm

Số chỉ định là gì?

Làm thế nào để nhớ: Số chỉ định là một cái tên – “Nominal is a Name”.

Trên là một số các kiến thức giúp bạn có thể sử dụng thành thạo số thứ tự và số đếm trong tiếng anh. Nếu bạn không thể sử dụng các kiến thức cơ bản này trong tiếng anh, thì bạn làm sao đủ để tự tin sử dụng tiếng anh một cách tốt nhất.

Cách Đọc Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Thí dụ:

110 – one hundred and ten 1,250 – one thousand, two hundred and fifty 2,001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)

57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần:

– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)

– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :

+ THREE TIMES = 3 lần

+ FOUR TIMES = 4 lần

– Thí dụ:

+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH

Ngoại lệ:

one – first

two – second

three – third

five – fifth

eight – eighth

nine – ninth

twelve – twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.

VD:

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3

VD:

first = 1st

second = 2nd

third = 3rd

fourth = 4th

twenty-sixth = 26th

hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

VD:

Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second

Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth

Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

Post navigation

Tất Tần Tật Về Số Thứ Tự Và Số Đếm Trong Tiếng Anh

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve

Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:

Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:

– 20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…

– 30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…

1.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số đếm:

There are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng trong nhà của tôi.) I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.) I am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)

My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)

He was born in nineteen ninety-seven (Anh ấy sinh năm 1997.) That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

Ví dụ: eighteen seventy – 1870.

Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.

– Với một nghìn (one/a thousand) và một triệu (one/a million) cũng áp dụng quy tắc tương tự như một trăm (one/a hundred)

– Nhưng không thể nói: five thousand a hundred and fifty (5,150) mà phải nói five thousand one hundred and fifty.

– Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.

– Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.

Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

– 2 two – Song: Perfect Two – Auburn. Một giai điệu vô cùng đáng yêu phù hợp cho những ngày mưa, những ngày đông giá lạnh, những ngày các bạn muốn yên bình.

– 3 three – Song: One Two Three – Britney Spears. Cùng công chúa nhạc Pop Britney tập đếm từ 1 đến 3 bằng Tiếng Anh nào!

– 6 six + 7 seven + 8 eight + 9 nine + 10 ten + 11 eleven + 12 twelve – Song: Counts & Sings To Five – Pentatonix – một bài hát về số đếm vui nhộn có thể ôn lại cho bạn các số đếm trong Tiếng Anh từ 1 đến 12 luôn.

2.1. Cách đọc và viết số thứ tự

– Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).

– Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).

– Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).

– Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.

– Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth

– Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…

2.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số thứ tự:

– 1st first – Song: First Of May – Yao Si Ting – một bài hát nhẹ nhàng, hồi tưởng về kỉ niệm những ngày đầu tháng năm.

– 2nd second – Song: Second Star To The Right – Moira Dela Torre – một bản nhạc indie tự sáng tác cùng giọng hát truyền cảm của Moira dành cho sinh nhật 18 tuổi người em gái của cô sẽ đem lại cảm xúc gì cho bạn.

– 3rd third – Song: One Third – Mendum – thể loại nhạc EDM năng động, trẻ trung chắc chắn sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần học tập ngay lập tức.

– 4th fourth – Song: Fourth of July – Fall Out Boy – một bài hát với âm hưởng thật đúng chất Fall Out Boy giật gân và đầy máu lửa.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Học Tiếng Anh Chủ Đề Số Đếm Cho Trẻ Em

Số đếm trong tiếng Anh là số dùng để đếm người, vật, hay sự việc bằng tiếng Anh, có hai loại số bao gồm: Số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers).

– 1: One

– 2: Two

– 3: Three

– 4: Four

– 5: Five

– 6: Six

– 7: Seven

– 8: Eight

– 9: Night

– 10: Ten

– 11: Eleven

– 12: Twelve

– 13: Thirteen

– 14: Fourteen

– 15: Fifteen

– 16: Sixteen

– 17: Seventeen

– 18: Eighteen

– 19: Nineteen

– 20: Twenty

– 21: Twenty-one

-22: Twenty-two

– 23: Twenty-three

– 24: Twenty-four

– 25: Twenty-five

– 26: Twenty-six

– 27: Twenty-seven

– 28: Twenty-eight

– 29: Twenty-nine

– 30: Thirty

– 31: Thirty-one

– 32: Thirty-two

– 33: Thirty-three

– 34: Thirty-four

– 35: Thirty-five

– 36: Thirty-six

– 37: Thirty-seven

– 38: Thirty-eight

– 39: Thirty-nine

– 40: Fourty

– 50: Fifty

– 60: Sixty

– 70: Seventy

– 80: Eighty

– 90: Ninety

– 100: One hundred

– 101: One hundred and one

– 200: Two hundred

– 300: Three hundred

– 1000: One thousand

– 1,000,000: One million

– 10,000,000: Ten million

II. Cách dùng số đếm

Ex:

– I have ten books: Tôi có 10 quyển sách

– There are ninety people in the room: Có 90 người trong phòng

Ex: I am thirty-eight years old: Tôi 38 tuổi

Ex: My phone number is eight-six-seven, three-two-four-three. Số điện thoại của tôi là 263 3487

Ex: He was born in nineteen ninety: Anh ấy sinh năm 1990

– Chúng ta nên sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.

Chú ý:

– Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy (comma) để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viết là 2,000,000.

III. Cách đọc số đếm

Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve

Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 bạn chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Chú ý → Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

Với các chữ số hàng chục, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau là đã có những con số được ghép lại với nhau như sau:

– 20 là twenty; 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…

– 30 là thirty; 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…

Các số đếm thường gặp trong tiếng Anh

Lưu ý:

– Bạn có thể nói One Hundred, hoặc A Hundred vì chúng đều có nghĩa như nhau.

– Với một nghìn (one/a thousand) và một triệu (one/a million) áp dụng quy tắc giống như một trăm (one/a hundred)

– Bạn không thể dùng five thousand a hundred and fifty (5,150) mà sẽ là → five thousand one hundred and fifty.

– Cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.

– Những số lớn thường sử dụng dấu phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.

Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.

VI. Cách đọc và viết số thứ tự

– Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st → First, twenty-first, thirty-first… trừ trường hợp vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).

– Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd → Second, twenty-second, thirty-second,… trừ sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).

– Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd → third, twenty-third, thirty-third… trừ trường hợp vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).

– Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th → Fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.

– Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th → Ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth.