Top 8 # Xem Nhiều Nhất Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp Khi Đi Du Lịch Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Tiếng Anh Giao Tiếp Khi Đi Du Lịch Nước Ngoài

How are you? – Good, Thank you!

Bạn thế nào?/ Mọi chuyện ổn chứ? – Tốt, Cám ơn!

Nice to meet you.

Rất vui được gặp bạn.

Tôi là người Việt Nam.

Sorry.

Please.

Sân bay quốc tế thường khá đông, điều này thỉnh thoảng gây khó khăn trong việc tìm đường .Do đó tiếng Anh thật sự cần thiết cho dù bạn muốn đi đến nơi nào , và ngay cả khi bạn chắc chắn rằng đã đi đúng hướng, sau đây là danh sách các câu hỏi tiếng Anh tiện dụng, rất cần thiết tại sân bay:

Trước chuyến bay, có rất nhiều tình huống bạn có thể gặp phải. Trước hết là mua hay đặt vé máy bay, bạn có thể nói :

I would like to reserve a ticket to Singapore.( tôi muốn đặt vé máy bay đến Singapore)

I would prefer an aisle seat. (Tôi muốn chỗ ngồi gần lối đi)

Và giá vé cũng rất đáng để quan tâm;

How much does the round ticket cost? (Giá vé khứ hồi thì bao nhiêu)

Bạn có rất nhiều lựa chọn đề chi trả cho vé máy bay:

I would prefer paying with cash/by credit card. (Tôi muốn thanh toán bằng tiền mặt/ thẻ tính dụng)

Sau đó khi tiến đến cổng an ninh. Nhân viên hải quan sẽ yêu cầu được xem hộ chiếu và vé của bạn , lúc này bạn cần xuất trình hộ chiếu, vé máy bay và nói :

Here ‘ s my passport and my ticket. ( Đây là hộ chiếu và vé máy bay của tôi)

Bạn cũng cần phải làm thủ tục kiểm tra hoặc gửi hành lý trước khi lên máy bay

I have one suitcase to check in.( Tôi có một vali để kiểm tra)

I ‘ ve got some hand luggage to carry into the cabin ( Tôi có một ít hành lý xách tay cần mang theo bên người)

Nhân viên hải quan sẽ cấp cho bạn một chiếc thẻ bảo mật để đính kèm vào hành lý của bạn.

Trong chuyến bay , bạn có thể yêu cầu thức ăn hoặc nước uống , những lúc như vậy bạn chỉ việc gọi tiếp viên và yêu cầu họ cung cấp.

Khi máy bay đã hạ cánh , hãy nói bạn đã có một chuyến bay tốt. Đây là một hành động lịch sự và nó còn có nghĩa là bạn đánh giá cao dịch vụ:

I had a nice trip. Thank you for your help. ( Tôi đã một chuyến bay tốt đẹp . Cảm ơn đã phục vụ )

Tại các cửa kiểm tra an ninh, bạn cũng nên khai báo nếu mang theo rượu, thuốc lá, hoặc bất cứ vật có giá trị nào khác, bạn nên khai báo với nhân viên hải quan.

Cuối cùng, nếu muốn di chuyển khi ra khỏi sân bay. Và không có ai đón bạn, bạn có thể hỏi để đến nơi đón Taxi:

Excuse me, where could I get a taxi?( xin cho hỏi, tôi có thể đón taxi ở đâu)

Khi nói đến việc duy chuyển trong nội thành, thì ga điện ngầm là sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi du khách. Bạn có thể tránh các tình trạng kẹt xe, tắc đường và dễ dàng đi đến nơi bạn muốn. Tuy nhiên , nếu sử dụng hệ thống giao thông này, bạn chắc hẳn phải cần đến những câu hỏi:

Please, tell me where is the nearest station? ( vui lòng cho tôi biết, ga nào gần nhất )

Is there a map of the underground nearby? ( Bản đồ ngầm của các vùng lân cận)

How many stops is it to the Merlion Park? ( có bao nhiêu điểm dừng từ đây đến Piccadilly)

Which line is it for the Merlion Park?( Đường rây nào có thể đón tàu đến Westminster)

Could I get a day travel card , please? ( Vui lòng bán cho tôi một thẻ du lịch trong ngày)

Bạn sẽ thấy những câu nói tiếng Anh này hữu ích nếu bạn đang bị lạc hoặc muốn đến một nơi cụ thể hoặc chỉ đường cho người khác.

Excuse me, could you tell me how to get to the bus station?xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bến xe buýt không?

Excuse me, do you know where the post office is?xin lỗi, bạn có biết bưu điện ở đâu không?

I’m sorry, I don’t knowxin lỗi, tôi không biết

Sorry, I’m not from around herexin lỗi, tôi không ở khu này

I’m looking for this addresstôi đang tìm địa chỉ này

Are we on the right road for Bangkok?chúng tôi có đang đi đúng đường tới Bangkok không?

Is this the right way for Bangkok?Đây có phải đường đi Bangkok không?

Do you have a map?bạn có bản đồ không?

Can you show me on the map?bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?

It’s this waychỗ đó ở phía này

It’s that waychỗ đó ở phía kia

You’re going the wrong waybạn đang đi sai đường rồi

You’re going in the wrong directionbạn đang đi sai hướng rồi

Take this roadđi đường này

Go down theređi xuống phía đó

Take the first on the leftrẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên

Take the second on the rightrẽ phải ở ngã rẽ thứ hai

Continue straight ahead for about a miletiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)

Continue past the fire stationtiếp tục đi qua trạm cứu hỏa

You’ll pass a supermarket on your leftbạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái

Keep going for another …tiếp tục đi tiếp thêm … nữa

+ hundred yards100 thước (bằng 91m)

+ two hundred metres200m

+ half milenửa dặm (khoảng 800m)

It’ll be …chỗ đó ở …

+ on your leftbên tay trái bạn

+ on your rightbên tay phải bạn

+ straight ahead of youngay trước mặt bạn

+How far is it to the airport?sân bay cách đây bao xa?

Is it far?chỗ đó có xa không?

Is it a long way?chỗ đó có xa không?

+ quite a long waykhá xa

+ a long way on footkhá xa nếu đi bộ

+ a long way to walkkhá xa nếu đi bộ

+ about a mile from herecách đây khỏang 1 dặm (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)

Giving directions to drivers

Follow the signs for …đi theo biển chỉ dẫn đến …

+ the town centretrung tâm thành phố

Continue straight on past some traffic lightstiếp tục đi thẳng qua đèn giao thông

At the second set of traffic lights, turn leftđến chỗ thứ 2 có đèn giao thông thì rẽ trái

Go over the roundaboutđi qua bùng binh

Take the second exit at the roundaboutđến chỗ bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2

Turn right at the T-junctionrẽ phải ở ngã ba hình chữ T

Go under the bridgeđi dưới gầm cầu

Go over the bridgeđi trên cầu

You’ll cross some railway linesbạn sẽ đi cắt qua một số đường ray

Where can I find a bus/taxi?

Tôi có thể tìm xe buýt/taxi ở đâu vậy?

Where can I find a train/metro?

Tôi có thể tìm thấy tàu/tàu điện ngầm ở đâu?

Can you take me to the airport please?

Anh có thể đưa tôi tới sân bay được không?

Where is a bank?

Ngân hàng ở đâu?

Where is the exchange?

Đổi tiền ở đâu?

Where is a restaurant?

Nhà hàng ở đâu?

Where can I get something to eat?

Tôi có thể ăn ở đâu?

Where is the nearest bathroom?

Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?

Can you show me on a map how to get there?

Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ làm thế nào để tới chỗ này không?

* Một số từ khóa chỉ đường:

One, two, three, four blocks

4. Các câu/ cụm từ hay dùng

Do you speak English?

Bạn có thể nói tiếng Anh không?

Bạn có hiểu không?

Can you speak more slowly?

Bạn có thể nói chậm hơn được không?

How much does this cost?

Cái này giá bao nhiêu?

Do you take credit cards?

Ở đây bạn có chấp nhận thẻ tín dụng không?

What time is it?

Will you write that down for me?

Bạn sẽ viết ra giúp tôi chứ?

Tôi bị lạc đường rồi.

Please call the Vietnamese Embassy.

Làm ơn hãy gọi Đại Sứ quán Việt Nam.

Please call the police.

Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi.

I need a doctor.

Nhóm máu của tôi là … .

Bắt Đầu Học Tiếng Đức Giao Tiếp Để Đi Du Lịch

Bạn đang có ý định đi du lịch đức như bạn đang lo lăng về khả năng tiếng đức của bạn, vì nếu đi du lich bất cứ đâu thì bạn nên trực tiếp cảm nhận phong cảnh, con người văn hóa của quốc gia đó theo cách của mình thì mới thấy thú vị. Vậy vấn đề của bạn chính là không biết tiếng đức, một khóa học tiếng đức giao tiếp là cần thiết cho bạn nhưng chưa đủ với bạn vì thế bạn cần tìm những phương pháp tự học cho mình để thúc đẩy quá trình học nhanh hơn cho kịp chuyến đi du lịch đức. Hãy theo dõi bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin học tiếng đức giao tiếp mà bạn đang cần.

Bạn đang chập chững với những bước đi đầu tiên trong việc học tiếng đức, bạn chưa có bất kỳ một khái niệm cụ nào về cách học, chỗ học, thời gian học,..có quá nhiều thứ để bạn phải làm quen. Vậy bạn nên bắt đầu từ điều gì trước tiên?

* Trước hết, bạn nên tìm cho chính mình một trung tâm học tiếng đức giao tiếp, đến các trung tâm có các giáo viên người bản xứ chẳng hạn, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cụ thể từng bước từ cơ bản, sẽ rất nhanh tiếp thu nếu bạn chịu khó và tự tin trong cách nói chuyện với họ. Bạn phải luyện ngữ âm thường xuyên để phát âm sao cho đúng với chuẩn của ngôn ngữ, tránh trường hợp người nghe hiểu nhầm ý của bạn.

Trong giao tiếp thường thì ở lần đầu gặp đầu tiêng người đức thường sẽ chào bạn bằng những câu xã giao đơn giản, tuỳ từng trường hợp mà có thể dùng những mẫu câu phù hợp, và với mỗi trường hợp bạn nên dùng câu chào cho hợp với ngữ cảnh của nó.

* Nếu bạn có tư duy tốt, biết tìm kiếm cái mới, tài liệu mới và có cách học mới cho riêng mình thì bạn có thể tự học rất hiệu quả. Học kỹ năng nghe trên youtube, xem phim ảnh, bài hát cũng là một trong những phương pháp giúp bạn học tiếng đức hiệu quả. Ngoài ra, bạn đã có một kho tàng kiến thức vô tận đó là Google – trang tìm kiếm uy tín – bạn có thể học qua các từ ngữ được phiên âm để học cách đọc tốt hơn, sau đó bạn nghe lại một lần nữa qua video thì bạn sẽ sửa được ngay lỗi của mình.

Phương pháp nào cũng có những ưu, nhược điểm riêng của mình, nhưng mục đích cuối cùng đều là nói thành thạo tiếng đức, giao tiếp tiếng đức một cách trôi chảy. Nếu bạn cảm thấy học ở các trung tâm tốt hơn thì tất nhiên bạn không nên đầu tư cho những khoá học tiếng đức rẻ tiền, lớp đông người chật chội mà kiến thức lại không được đảm bảo.

Để có được động lực học tập và kiên trì khi học tiếng đức giao tiếp, bạn nên đặt ra mục tiêu trước tiên cho mình và cố gắng phấn đấu cho mục tiêu đó. Học ngôn ngữ nào cũng sẽ có áp lực, vất vả nhưng thành quả đạt được của bạn sau đó là không hề nhỏ, bạn hãy thử suy nghĩ trong đầu mình là một người biết rành nhiều thứ tiếng với một người chỉ biết mỗi một tiếng mẹ đẻ của mình thì bạn sẽ có lợi thế hơn ai khi ra ngoài xã hội.

Người khác có thể học được vậy tại sao bạn lại không thể ? Nếu bạn đang học tiếng đức và bất chợt một ngày bạn cảm thấy nản lòng thì bạn hãy suy nghĩ lại lý do khiến bạn bắt đầu, bạn học tiếng đức hàng ngày là để có thể giao tiếp được bằng tiếng đức, trường hợp nếu bạn ngày nào cũng được giao tiếp tiếng đức, được giao tiếp tiếng đức trong mọi hoàn cảnh thì tại sao bạn không học tiếng đức ngay từ hôm nay?

Nguồn internet.

Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm

Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm khi giải quyết khiếu nại

Mẫu câu thể hiện sự lắng nghe

Khi khiếu nại, khách hàng sẽ thường tức giận, thất vọng,… bởi vậy, bạn cần thể hiện sự lắng nghe và có trách nhiệm với lời khiếu nại của họ. Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách để thể hiện sự lắng nghe. Bạn có thể dùng những từ sau

Sau đó, bạn nên bắt đầu bằng những câu hỏi để làm rõ chi tiết vấn đề mà khách hàng hoặc đối tác muốn khiếu nại:

Could you tell me a little more about why/ how…? (Bạn có thể nói rõ hơn về lý do tại sao/thế nào/… được không?)

Could you clarify what you mean when you say…? (Bạn có thể làm rõ ý bạn muốn nói…?)

Can you tell me exactly what happened…? (Bạn có thể nói với tôi chính xác những gì đã xảy ra…?)

I’d like to summarize the situation to make sure I understand everything correctly. (Tôi muốn tóm tắt lại tình hình để đảm bảo tôi đang hiểu đúng vấn đề.)

Đây là bước quan trọng, cũng là bước khó nhất, đòi hỏi bạn phải có vốn tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm thật khéo léo, thể hiện sự chân thành, chuyên nghiệp. Một số mẫu câu bạn có thể áp dụng là:

I’m really sorry to hear that. I understand how difficult/frustrating/disappointing that would be. (Tôi thành thật xin lỗi khi biết điều đó. Tôi hiểu được nó khó khăn/chán nản/thất vọng thế nào)

I sincerely apologize. We would like to resolve the situation. (Tôi chân thành xin lỗi. Chúng tôi sẽ giải quyết tình hình)

I apologize for the inconvenience/the problem. (Tôi xin lỗi về sự bất tiện/vấn đề này)

I’m terribly sorry. We will work to resolve the problem immediately. (Tôi xin lỗi rất nhiều. Chúng tôi sẽ hành động để giải quyết vấn đề ngay lập tức)

I understand why you are upset/angry/frustrated. We are going to solve this as quickly as possible. (Tôi hiểu tại sao bạn buồn/tức giận/chán nản như vậy. Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề nhanh nhất có thể.)

I’m really sorry. We’re going to take care of it right away. (Tôi chân thành xin lỗi. Chúng tôi sẽ xử lý vấn đề ngay bây giờ.)

Full bộ tài liệu luyện nghe cho người mới bắt đầu

Mẫu câu thể hiện sự hành động

Sau khi xin lỗi, bạn hành động để giải quyết vấn đề, vậy sẽ có những mẫu câu cách nói như thế nào?

Let me talk with my manager to see what we can offer you to amend the situation. Would it be okay if I call you back in a few hours with a solution? (Hãy để tôi nói với quản lý để xem chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thế nào để giải quyết tình hình. Sẽ ổn chứ nếu tôi sẽ gọi lại bạn sau vài giờ và đưa ra giải pháp?)

We will send a repair person immediately (or as soon as possible). Let me confirm your location. (Chúng tôi sẽ đưa một người thợ sửa chữa tới ngay lập tức (càng sớm càng tốt). Hãy để tôi xác nhận địa chỉ của bạn)

We’ll issue a refund immediately to resolve the issue. (Chúng tôi sẽ hoàn tiền ngay lập tức để giải quyết vấn đề này.)

Let me review this situation so I can identify the best solution. I will get back to you within 24 hours. (Hãy để tôi xem xét lại tình hình để tìm ra phương án giải quyết tốt nhất. Tôi sẽ liên hệ lại trong vòng 24 giờ.)

Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tình huống giải quyết khiếu nại

A: Hello, may I help you? (Xin chào, tôi có thể giúp gì cho anh?)

B: I’d like to make a complaint about my holiday in Da Nang last week ( Tôi muốn khiếu nại về kỳ nghỉ của tôi ở Đà Nẵng tuần trước)

A: Hmm I’m sorry to hear that. Could you tell me a little more about why you say that? (Hmm tôi rất rất tiếc về điều đó. Anh có thể nói rõ hơn tại sao lại như vậy?)

B: Firstly, we had to wait the car taking us to the hotel for over 1 hours. When arriving, our room hadn’t been cleaned. ( Đầu tiên, chúng tôi phải đợi xe đến đón tới khách sạn hơn 1 tiếng. Khi tới nơi, chúng tôi phát hiện ra phòng ở của mình không được dọn dẹp.)

A: Did you complain to the hotel staff? ( Anh đã phàn nàn với nhân viên khách sạn chưa?)

B: Of course, but the staff do not settle anything. Moreover, the people in the room above sounded like they were having all-night parties, every night. I demanded another room but the receptionist told me the hotel was full ( Dĩ nhiên, nhưng nhân viên không xử lý gì cả. Hơn nữa, mọi người ở phòng trên có vẻ như họ đang tổ chức một bữa tiệc tối, tất cả các tối. Tôi đã đề nghị phòng khác nhưng lễ tân bảo với tôi là khách sạn đã hết phòng.)

B: All the food in the hotel restaurant was awful. It was so bad we had to eat out all the time despite having paid for meals in the price of our holiday (Tấ t cả thức ăn trong nhà hàng tại khách sạn này đều tệ. Nó quá tệ, chúng tôi đều phải ăn ở ngoài mặc dù đã bao gồm phí trong chuyến đi này.)

A: Let me talk with my manager to see what we can offer you to amend the situation. Would it be okay if I call you back in a few hours with a solution? (Hãy để tôi nói với quản lý để xem chúng tôi có thể cung cấp cho anh thế nào để giải quyết tình hình. Sẽ ổn chứ nếu tôi sẽ gọi lại anh sau vài giờ và đưa ra giải pháp?)

A: Yes, let me review this situation so I can identify the best solution. I will get back to you within 24 hours. (Hãy để tôi xem xét lại tình hình để tìm ra phương án giải quyết tốt nhất. Tôi sẽ liên hệ lại trong vòng 24 giờ.

3. Một số từ vựng cần nhớ khi giải quyết khiếu nại bằng tiếng Anh

complaint (n) /kəmˈpleɪnt/ : lời phàn nàn, đơn khiếu nại

dispute (n) /dis’pju:t/ : tranh chấp, tranh luận

negotiation (n) /nɪˌgəʊʃiˈeɪʃən/ : sự đàm phán

legal (a) /ˈligəl/ : hợp pháp

arbitration (n) /,ɑ:bi’trei∫n/ : cuộc phân xử

inspection (n) /ĭn-spĕk’shən/ : sự kiểm tra

dealing (n) /’di:liɳ/ : giải quyết

mediation (n) /ˌmidiˈeɪʃən/ : sự hòa giải

guarantee (n) /ˌgærənˈti/ : sự đảm bảo, cam đoan

compensation (n) /¸kɔmpen´seiʃən/ : bồi thường

claim (v) /kleim/ : đòi hỏi, khiếu nại

settle (v) /ˈsɛtl/ : giải quyết

responsible (a) /ri’spɔnsəbl/ : chịu trách nhiệm

Du Học Tự Túc Tiếng Anh Là Gì ? Những Lý Do Nên Đi Du Học Tự Túc

Du học tự túc tiếng anh là gì ? Những lý do nên đi du học tự túc. Tôi từng học cấp ba tại trường quốc tế Canada và cũng từng có ý định đi du học vì theo lẽ thường nếu ba mẹ đã đủ điều kiện cho học trường quốc tế

Thì thường sẽ cho đi du học luôn nhưng ngặt nỗi tôi lại là con một, ba mẹ rất xót con nên không đồng ý cho tôi đi nữa, bạn bè tôi hiện tại đều ở canada và úc, bị tụt lại phía sau thì hơi buồn nhưng được ở bên cạnh ba mẹ cũng là một điều tốt.

Mặc dù, tôi không được đi du học nữa nhưng bù lại tôi được đi du lịch rất nhiều và cũng đã được tham gia một khóa du học tự túc hai tháng ở Mỹ do trường quốc tế Canada tổ chức nên tôi đã biết ít nhiều và có thể nói là có kinh nghiệm trong việc thích nghi với mức sống và môi trường ở đó. Tại đây tôi được tự ý tìm hiểu và chọn nhà host, trong đoàn tổng cộng 12 bạn nhưng không một ai được chọn chung một nhà, tôi phải tự lập, tự sinh hoạt và làm quen với chủ nhà. Hằng ngày 6 giờ sáng sẽ có xe tới từng nhà đón tụi tôi và đưa tụi tôi đi tham quan, đi vào các trường học thử, đi chơi…vv rất nhiều nơi. Đó thật sự là một chuyến đi hết sức tuyệt vời, vượt ngoài sự tưởng tượng của tôi.

Định nghĩa du học tự túc trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh thì du học tự túc có nghĩa là self-sufficient study abroad

Những lý do nên đi du học tự túc

CV

của bạn trông sẽ đẹp

Kinh nghiệm sống ở nước ngoài tốt với các nhà tuyển dụng, cho thấy bạn có kinh nghiệm giao tiếp với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau, cộng với khả năng thích ứng cao hơn. Nếu bạn có thể khám phá một đất nước mới đồng thời với việc trau dồi các kỹ năng để có được một công việc tốt nghiệp loại giỏi thì đó là điều khá tốt.

Nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn

Sống ở nước ngoài hoàn toàn khác với kỳ nghỉ

Bạn sẽ thực sự trải nghiệm nơi học tập của mình trong thời gian dài, thu thập kiến ​​thức địa phương như nơi bán cà phê ngon nhất, những bẫy du lịch cần tránh và cách tận dụng tối đa thành phố mới của bạn.

Gặp gỡ nhiều người

Việc bạn tiếp xúc với nhiều kiểu người khác nhau sẽ không chỉ giúp bạn phát triển kỹ năng làm người của mình mà còn mang lại cho bạn kiến ​​thức chuyên sâu hơn về những người khác, đặc biệt là những người đến từ các nền văn hóa khác nhau.

Kết bạn trọn đời

Bạn có thể không yêu từng người mà bạn gặp, nhưng rất có thể bạn sẽ gặp được ít nhất một người bạn cả đời (nếu bạn giỏi giữ liên lạc). Trải nghiệm học tập quốc tế được chia sẻ là một cách tuyệt vời để gắn kết với các sinh viên của bạn. 

Học và học khác biệt

Thường thì những bạn đi du học sẽ được trải nghiệm cách dạy hoàn toàn mới. Điều này có thể khiến bạn nản lòng, nhưng nó cũng sẽ giúp bạn mở ra những cách học mới.

Giành độc lập

Học tập và sinh sống ở nước ngoài đòi hỏi bạn phải tự lập, không có sự an toàn của những tiện nghi như ở nhà. Hãy xem đây là một thử thách mới thú vị (hơn là một điều gì đó đáng sợ).

Học tính tự lập

Chuyển ra nước ngoài là bài kiểm tra cuối cùng trong khả năng tự lập. Khi (hoặc nếu) bạn quay trở lại, bạn có thể sẽ ít dựa dẫm vào người khác hơn và bạn sẽ tự chịu trách nhiệm hơn.

Bạn sẽ hiểu biết nhiều hơn về các nền văn hóa khác nhau

Sự nhạy cảm về văn hóa không chỉ là một phẩm chất mà các chính trị gia có thể bị buộc tội là thiếu; đó cũng là thứ bạn có thể phát triển khi đi du học!

Nhìn văn hóa của riêng bạn qua một lăng kính mới

Thật dễ dàng để chấp nhận văn hóa của riêng bạn là tuyệt đối, nhưng sống ở một quốc gia khác có thể giúp thông báo quan điểm của bạn về văn hóa quê hương, cho phép bạn phát triển quan điểm của riêng mình thay vì chỉ chấp nhận những quan điểm được xác định bởi nơi bạn đến.

Trở thành người lớn

Tăng tốc quá trình chuyển đổi từ thiếu niên thành người lớn bằng cách nhảy vào điều chưa biết. Bạn sẽ phải tự lo cho bản thân, tự mua đồ ăn và giặt quần áo, nhưng tất cả đều đáng giá.

Tích lũy kinh nghiệm sống

Một trong những lý do cuối cùng để đi du học là để tích lũy kinh nghiệm sống. Bạn sẽ học cách sắp xếp cuộc sống của mình và thu gọn nó vào một chiếc vali, xử lý các tình huống bất trắc, độc lập và tự chủ.

Hãy tự phát và mạo hiểm

Khi bạn hàng ngàn dặm xa nhà, tự phát và mạo hiểm là những người bạn tốt nhất của bạn. Mở rộng tâm trí của bạn với những trải nghiệm và điểm tham quan mới và niềm vui sẽ đến với bạn.

Bạn học cách trân trọng những điều nhỏ bé hơn 

Đi du học thường có nghĩa là bạn có ít tài sản hơn những sinh viên bình thường, và việc xa nhà hơn nhiều như vậy thực sự có thể khiến bạn bỏ lỡ những tiện nghi quen thuộc mà bạn đã coi là đương nhiên. Chào mừng bạn đến với sự đánh giá cao về mọi thứ, từ cách nấu nướng của bố mẹ bạn đến việc bạn có nhiều hơn hai đôi giày để lựa chọn.

Có được một tư duy toàn cầu

Cho dù đó là công việc, học tập hay giải trí, bạn sẽ có thể sử dụng tư duy toàn cầu mới của mình để sao lưu các lập luận, thông báo niềm tin của bạn và định hướng tương lai của bạn.

Nhận các đặc quyền giảm giá cho sinh viên quốc tế

Giảm giá cho sinh viên luôn thú vị nhưng gấp 100 lần vì vậy khi bạn mua sắm trong một cửa hàng mới với số tiền trông thật buồn cười! (Tuyên bố từ chối trách nhiệm: không chi tiêu tất cả cùng một lúc.)

Đó là một trải nghiệm khó quên

Ngay cả khi bạn bè của bạn ở quê nhà cảm thấy nhàm chán khi nghe về nó (cảnh báo: họ sẽ làm vậy), kinh nghiệm du học của bạn sẽ ở lại với bạn rất lâu sau khi nó kết thúc.

Bạn sẽ trân trọng ngôi nhà và gia đình của mình hơn 

ất kỳ ký ức nào về những cuộc cãi vã của cha mẹ hoặc sự ganh đua giữa anh chị em sẽ nhạt nhòa so với ký ức của bạn về việc chúng tuyệt vời như thế nào. Tương tự như vậy, họ cũng sẽ có thời gian để quên đi tất cả những thuộc tính kém hấp dẫn của bạn… Khi bạn quay lại, những mối quan hệ này sẽ trông bền chặt hơn rất nhiều!

Du học không phải để lại cho bạn một xu nào vì ngày càng có nhiều học viện và cơ quan chính phủ cung cấp học bổng dành riêng cho sinh viên quốc tế. Để khám phá các học bổng quốc tế từ khắp nơi trên thế giới, hãy xem  trang này .

Tận dụng mức học phí thấp hơn

Tất nhiên, điều này phụ thuộc vào nơi bạn du học , nhưng nếu bạn chọn một địa điểm ở nhiều nơi thuộc lục địa Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ Latinh, bạn sẽ thấy có thể học tại một trường đại học danh tiếng mà không mắc nợ quá nhiều.

Sử dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để khám phá

Tăng triển vọng việc làm quốc tế của bạn

Mặc dù bạn luôn có thể về nước vào cuối thời gian là sinh viên quốc tế, nhưng nhiều người chọn ở lại và xin thị thực làm việc. Ngay cả khi bạn trở về nước hoặc quyết định tìm kiếm việc làm ở nơi khác, kinh nghiệm quốc tế do du học mang lại vẫn có thể được các nhà tuyển dụng ưu ái hơn.

Bởi vì “sự đa dạng là gia vị của cuộc sống”

Đó có thể là điều mà bố bạn nói khi chọn một hương vị khoai tây chiên giòn khác ở siêu thị, nhưng đó là sự thật; thay đổi, đa dạng và trải nghiệm mới là những gì làm cho cuộc sống đáng sống. Trộn nó lên một chút: du học!