Top 9 # Xem Nhiều Nhất Soạn Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 Bài Communication Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Soạn Anh 8: Unit 1. Communication

Unit 1: Leisure activities

Communication (phần 1→4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới)

1. Read the following article on the … (Đọc bài báo sau trên trang của tạp chí 4Teen.)

Tuần này, tạp chí 4Teen đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ về việc họ sử dụng thời gian rảnh như thế nào.

Emily – Mình thích đi chơi với bạn thân Helen vào thời gian rảnh, chúng mình thích đi ngắm các món đồ. Chỉ cho vui thôi! Chúng mình cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng mình sẽ đi đến một nông trại.

Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba

Hằng – Điều này có vẻ kỳ lạ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian rộng, nằm xuống và nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng. Rất dễ! Bạn có thích không?

Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư

Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy có nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này, anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Tôi thích nó!

Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm

Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho 4 nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu

Manuel – Mình đã có khoảng thời gian nghiện net. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã quá đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu

2. Can you understand the abbreviations … (Bạn có thể hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” này nếu thấy cần.)

3. Find information in the the text … (Tìm thông tin trong bài đọc để hoàn thành bảng sau.)

4. Work with your partner and put the activities … (Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

Sắp xếp:

Linn → 2. Minh → 3. Emily → 4. Manuel → 5. Hằng

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 1. Leisure activities

Unit 1 Lớp 8: Communication

Unit 1: Leisure activities

Communication (phần 1→4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới)

1. Read the following article on the … (Đọc bài báo sau trên trang của tạp chí 4Teen.)

Hướng dẫn dịch:

Tuần này, tạp chí 4Teen đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ sử dụng thời gian rảnh.

Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi ngắm các món đồ. Chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba

Hằng – Điều này có vẻ kỳ lạ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư

Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này, anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm

Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu

Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu

2. Can you understand the abbreviations … (Bạn có thể hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” này nếu thấy cần.)

3. Find information in the the text … (Tìm thông tin trong bài đọc để hoàn thành bảng sau.)

Who? What activity is mentioned? What does he/she think of it?

Emily

Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer.

She loves it.

Hang

Cloud watching

She adores it. It’s easy.

Linn

Going to community centre, painting, dancing, doing drama.

She loves it.

Minh

Playing football. Helping his aunt in running cooking classes.

He likes it. It’s fun.

4. Work with your partner and put the activities … (Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

Sắp xếp:

1. Linn → 2. Minh → 3. Emily → 4. Manuel → 5. Hằng

Bài giảng: Unit 1: Leisure activities: Communication – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-leisure-activities.jsp

Tiếng Anh 8 Unit 7: Communication

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 11

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Communication

I. Mục tiêu bài học

1. Aim:

By the end of the lesson, sts will be able to:

– Know something more about noise pollution

2. Objectives:

Vocabulary:

– permanent (adj): vĩnh viễn

– earplug (n): cái nut tai

– affect (v): làm ảnh hưởng

– hearing loss (n): mất thính lực

– blood pressure (n): huyết áp

II. Nội dung soạn Communication Unit 7 Pollution

1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organization is doing a survey on how much teenagers know about this type of pollution. Help them answer the questions. (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.)

Bảng câu hỏi:

Các em học sinh tự trả lời theo ý kiến cá nhân.

Gợi ý:

Hướng dẫn dịch:

Vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi bằng việc khoanh tròn câu trả lời đứng A, B hoặc C.

1.Ô nhiễm tiếng ồn là…

A: bất bỳ âm thanh nào làm bạn thư giãn và bình yên.

B. bất kỳ âm thanh nào mà lớn và không dứt. c. bất kỳ âm thanh nào mà bạn nghe trên đường.

2. Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là…

A. hơn 30 dBs.

B. hơn 50 dBs.

C. hơn 70 dBs.

3. Tiếng ồn nào có thể gây mất chức năng nghe vĩnh viễn sau 8 giờ?

A. Xe máy.

B. Sóng biển,

C. Huýt gió.

4. Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất chức năng nghe vĩnh Viễn và ngay lập tức?

A. Xe máy.

B. Hòa nhạc,

C. Máy hút bụi.

5. Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị … và mất khả năng nghe.

A. đau đầu

B. cao huyết áp

C. cả a và B

6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác nghe được âm thanh từ tai nghe của bạn, điều đó có nghĩa gì?

A. Âm thanh quá lớn.

B. Bạn thích âm nhạc rất nhiều

C. Những người khác không thích âm nhạc.

7. Cái gì là triệu chứng cho thấy tiếng ồn ảnh hưởng đến bạn?

A. Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.

B. Bạn nhảy lên xuống.

C. Bạn ngủ ngay khi nằm xuống giường.

8. Những cách nào sau đây có thể giảm ảnh hưởng của sự ô nhiễm tiếng ồn?

A. Mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

B. Nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn,

C. Cả A và B

2. Compare your answers with those of a classmate. How many different answers have you got? (So sánh câu trả lời của với những bạn học. Bạn có bao nhiêu câu trả lời khác.)

3. Now listen to a short presentation about noise pollution. How many correct answers have you got? (Nghe một bài thuyết trình về ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời đúng?)

Audio cript:

Hướng dẫn dịch:

Tiếng ồn là âm thanh liên tục và lớn. Để đo độ to hoặc âm lượng của âm thanh, người ta sử dụng một đơn vị gọi là decibel. Khi một âm thanh lớn hơn 70 decibel, nó có thể gây ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có biết rằng tiếng ồn từ máy hút bụi hoặc xe máy có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn sau tám giờ? Âm thanh của một buổi hòa nhạc thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Chúng có thể đạt tới 130 decibel và có thể gây mất thính lực ngay lập tức và vĩnh viễn. Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến đau đầu và huyết áp cao. Nếu bạn đang nghe nhạc qua tai nghe và người khác có thể nghe thấy, điều đó có nghĩa là âm nhạc quá to và không an toàn. Nếu dường như có tiếng chuông hoặc ù trong tai, điều đó có nghĩa là tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn và làm hỏng thính giác của bạn. Đeo nút tai khi bạn đến các buổi hòa nhạc hoặc các sự kiện lớn khác và nghe nhạc qua tai nghe hoặc tai nghe ở mức an toàn có thể giúp bạn giảm tác động của ô nhiễm tiếng ồn

– You should wear earplug when you go the concert or other loud events.

– We can notify to government agencies if someone is not following rules and regulations regarding noise levels.

– Noise producing industrial zones should be far from residential areas.

Unit 3 Lớp 8 Communication ” Communication ” Unit 3

Where can we find terraced felds?

(Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?)

A. In the Central Highlands

B. In the northern mountainous regions

(ở đồng bằng sông Mê Kông.)

Northwest region: Viet, Hmong, Lao (Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay (Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

Red River Delta: Viet (Đồng bằng sông Hồng : Việt)

The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang (Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet (Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt)

The Hmong is an ethnic group of Viet Nam living mostly in the Northern mountainous regions as well as Nghe An province, near Laos.

(Người H’Mông là một nhóm dân tộc Việt Nam sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc cũng như là ở tỉnh Nghệ An, gần Lào.)

They speak their own language called Hmongic, which is a language in the Hmong-Mien language family. Besides, they speak English very well to communicate with foreign tourists.

(Họ nói ngôn ngữ riêng của họ gọi là tiếng H’Mông, đó là ngôn ngữ trong hệ ngôn ngữ H’Mông-Miên. Bên cạnh đó, họ nói tiếng Anh rất tốt để giao tiếp với khách du lịch nước ngoài.)

Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Northern mountainous regions, the Hmong plays a great number of traditional musical instruments, including ones made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.

(Giống như nhiều nhóm dân tộc khác ở miền núi phía Bắc Việt Nam, người H’Mông chơi rất nhiều loại nhạc cụ truyền thống, bao gồm cả những nhạc cụ được làm từ tre. Những nhạc cụ này đôi khi được chơi trong các buổi lễ hội vào những dịp đặc biệt.)

They also have their own way of life, customs and traditional costumes.

(Họ cũng có cách sống, phong tục và trang phục truyền thống của riêng họ.)

The Cham have a population of about 162 thousand inhabitants living in the provinces of Ninh Thuan, Binh Thuan, Dong Nai and Tay Ninh.

(Người Chăm có dân số khoảng 162 nghìn người sống ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai và Tây Ninh.)

Their language belongs to the Malayo-Polynesian group.

(Ngôn ngữ của họ thuộc về hệ ngôn ngữ Nam Đảo.)

The Cham have a tradition of wet rice cultivation. They are also experienced in fishing and making handicrafts, especially silk and hand-made pottery.

(Người Chăm có truyền thống trồng lúa nước. Họ cũng có kinh nghiệm trong việc đánh cá và làm thủ công mỹ nghệ, đặc biệt là lụa và đồ gốm thủ công.)

Every year, they hold the Katé festival to commemorate the dead and honour heroes in the Cham community.

(Hàng năm, họ tổ chức lễ hội Katé để tưởng niệm những người đã chết và vinh danh các anh hùng trong cộng đồng người Chăm.)

Various agricultural ceremonies are performed during the year for a new canal, for young rice and for so many other occasions.

(Nhiều nghi lễ nông nghiệp được thực hiện trong năm vào dịp đào một con kênh mới, dịp lúa non và cho rất nhiều dịp khác.)