GV chia nhóm học sinh, nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
Đặc điểm của phân tử ADN? Trình bày thành phần hóa học của một nuclêôtit?
Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Đặc điểm của liên kết Hiđrô?
GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi HS trả lời.
+ Gen là gì?
GV treo hình 6.1, nhận xét và giải thích bổ sung, sau đó đánh giá, kết luận vấn đề.
+ Hãy cho biết đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN thực hiện chức năng mang, bảo quản và tryền đạt thông tin di truyền?
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét.
Hoạt động 3:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
Câu hỏi: Nêu chức năng của các loại ARN?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Nhóm 1, 2 dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1, 2 dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại bổ sung.
Các nhóm nghiên cứu SGK, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
I.Axit Đêôxiribô Nuclêic: 1. Cấu trúc của ADN:
– Phân tử ADN có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành phần:
+ Bazơ Nitơ: A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit tương ứng với 4 loại bazơ nitơ.
– Gen là một đoạn phân tử ADN, trong đó trình tự nuclêôtit trên ADN qui định cho một sản phẩm nhất định (Prôtêin hay ARN).
* Cấu trúc không gian của ADN:
– Trong không gian, ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết Hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.
Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng như một thang dây xoắn. Trong đó, bậc thang là các bazơ nitơ, tay vịn là các phân tử đường và nhóm phôtphat.
Liên kết Hiđrô là liên kết yếu, mang đặc điểm vừa linh động, vừa bền vững.
2. Chức năng của ADN:
– ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền (TTDT).
ADN được cấu tạo 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung nên TTDT được bảo quản rất chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
II. Axit Ribô Nuclêic: 1. Cấu trúc của ARN:
Đơn phân là nuclêôtit, gồm có 3 thành phần:
+ Bazơ nitơ: A, U, G, X
à Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X
* mARN: Có cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit, mạch thẳng.
* rARN: Cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit.
* tARN: Cấu tạo gồm 3 thùy, có những đoạn 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
2. Chức năng của ARN:
– mARN: truyền thông tin từ AND đến ribôxôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp nên Prôtêin.
– rARN: cùng với prôtêin tạo nên ribôxôm, là nơi tổng hợp nên prôtêin.
– tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm và làm nhiện vụ dịch thông tin dưới dạng trình tự các nuclêôtit trên AND thành trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin.
Ở một số loài virut, thông tin di truyền còn được lưu giữ trên ARN.