Top 3 # Xem Nhiều Nhất Soạn Địa 8 Bài 1 Violet Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Soạn Bài Trên Violet

+ : Các hiệu ứng cho đối tượng.

Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị1810/7/2013 5:22 PMĐang ở trang màn hình soạn thảo Công cụ  Vẽ hình học phẳng

– Vẽ xong  Đồng ý. b) Vẽ hình học phẳng.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị1910/7/2013 5:22 PMĐang ở trang màn hình soạn thảo Công cụ  Vẽ hình  Vẽ xong  Đồng ý. c) Vẽ hình.– Ta có thể vẽ được các hình cơ bản ở bên.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2010/7/2013 5:22 PMd. Sử dụng các mẫu bài tập:1. Tạo bài tập trắc nghiệm:Violet cho phép tạo được 4 kiểu bài tập trắc nghiệm:a. Một đáp án đúng: chỉ cho phép chọn 1 đáp ánb. Nhiều đáp án đúng: cho phép chọn nhiều đáp án một lúcc. Đúng/Sai: với mỗi phương án sẽ phải trả lời là đúng hay said. Câu hỏi ghép đôi: Kéo thả các ý ở cột phải vào các ý tương ứng ở cột trái để được kết quả đúng.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2110/7/2013 5:22 PMa, Bài tập trắc nghiệm: Một đáp án đúng.Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập trắc nghiệm.Cửa sổ nhập mẫu bài tập trắc nghiệm hiện lên:+ Kiểu : “Một đáp án đúng” + Câu hỏi: nhập nội dung câu hỏi.+ Phương án: nhập phương án.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2210/7/2013 5:22 PMChú ý: + Muốn thêm một phương án kích vào dấu + phía dưới. + Muốn bớt một phương án kích vào dấu – phía dưới. + Chỉ đánh một dấu tích duy nhất ở phương án mà chúng ta cho là đúng trong phần “Kết quả”.– B6: Kích vào nút “Đồng ý” và tiếp tục kích vào nút “Đồng ý” Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2310/7/2013 5:22 PMVí dụ 1: Bài tập trắc nghiệm: Một đáp án đúng.Các khẳng định sau là đúng hay sai? Hãy đánh dấu vào ô trống:a) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9b) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2410/7/2013 5:22 PM – Sau khi nhập xong, ta nhấn nút “Đồng ý” sẽ được màn hình bài tập trắc nghiệm như sau:Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2510/7/2013 5:22 PMb, Bài tập trắc nghiệm: Nhiều đáp án đúng.Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập trắc nghiệm.Cửa sổ nhập mẫu bài tập trắc nghiệm hiện lên:+ Kiểu : “Một đáp án đúng” + Câu hỏi: nhập nội dung câu hỏi.+ Phương án: nhập phương án.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2610/7/2013 5:22 PMChú ý: + Muốn thêm một phương án kích vào dấu + phía dưới. + Muốn bớt một phương án kích vào dấu – phía dưới. + Chỉ đánh dấu tích vào các phương án mà chúng ta cho là đúng trong phần “Kết quả”.– B6: Kích vào nút “Đồng ý” và tiếp tục kích vào nút “Đồng ý” Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2710/7/2013 5:22 PMVí dụ 2: Trắc nghiệm nhiều đáp án đúng:Các khẳng định sau là đúng hay sai?a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2810/7/2013 5:22 PM Sau khi nhập xong, ta nhấn nút “Đồng ý” sẽ được màn hình bài tập trắc nghiệm như sau:Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị2910/7/2013 5:22 PMc, Bài tập trắc nghiệm: Đúng/Sai.– Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập trắc nghiệm.Cửa sổ nhập mẫu bài tập trắc nghiệm hiện lên:+ Kiểu : “Một đáp án đúng” + Câu hỏi: nhập nội dung câu hỏi.+ Phương án: nhập phương án.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3010/7/2013 5:22 PMChú ý: + Muốn thêm một phương án kích vào dấu + phía dưới. + Muốn bớt một phương án kích vào dấu – phía dưới. + Chỉ đánh dấu tích vào các phương án mà chúng ta cho là đúng trong phần “Kết quả”.– B6: Kích vào nút “Đồng ý” và tiếp tục kích vào nút “Đồng ý” Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3110/7/2013 5:22 PMVí dụ 3: Trắc nghiệm đúng/sai.Các khẳng định sau là đúng hay sai?a) Cá là con vật sống trên cạn.b) Cá là con vật sống dưới nước.

Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3210/7/2013 5:22 PMd, Bài tập trắc nghiệm: Ghép đôi.Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập trắc nghiệm.Cửa sổ nhập mẫu bài tập trắc nghiệm hiện lên:+ Kiểu : “Ghép đôi” + Câu hỏi: nhập nội dung câu hỏi.+ Phương án: nhập phương án.+ Kết quả: nhập nội dung để kết hợp với nội dung bên mục phương án sao cho co ý nghĩa.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3310/7/2013 5:22 PMChú ý: + Muốn thêm một phương án kích vào dấu + phía dưới. + Muốn bớt một phương án kích vào dấu – phía dưới. + Các phương án và kết quả nhập không được giống nhau– B6: Kích vào nút “Đồng ý” và tiếp tục kích vào nút “Đồng ý”Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3410/7/2013 5:22 PM Ví dụ 4: Trắc nghiệm”Ghép đôi”. Hãy kéo mỗi ý ở cột trái đặt vào một dòng tương ứng ở cột phải để có kết quả đúng.

* Lê Dõng-Trường Tiểu học số 1 Hải ba * Slide: 34Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3510/7/2013 5:22 PM – Ta thực hiện các bước làm như bài tập trên, song phải chọn kiểu bài tập là “Ghép đôi”, và chú ý khi soạn thảo phải luôn đưa ra kết quả đúng đằng sau mỗi phương án. Sau đó, Violet sẽ trộn ngẫu nhiên các kết quả để người làm bài tập sắp xếp lại. Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3610/7/2013 5:22 PM Nhấn nút đồng ý ta được: Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3710/7/2013 5:22 PM– Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập ô chữCửa sổ nhập mẫu bài tập ô chữ hiện lên: + Câu hỏi hàng dọc: nhập nội dung câu hỏi hàng dọc. + Từ trả lời: nhập câu trả lời. + Câu hỏi hàng ngang:– Câu hỏi 1,2, ….: nhập nội dung các câu hỏi hàng ngang. * Từ trả lời: đáp án trả lời2, Bài tập ô chữ.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị3810/7/2013 5:22 PM

a, Bài tập kéo thả chữ: Kéo thả chữ.– Bôi đen các chữ muốn kéo thả và kích vào nút “Chọn chữ” “Tiếp tục” Thêm chữ để nhập các phương án nhiễu.Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4210/7/2013 5:22 PM Ví dụ 6: Bài tập kéo thả chữ. Sau khi soạn xong, nhấn nút “Đồng ý” ta sẽ thu được một trang bài tập ô chữ Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4310/7/2013 5:22 PMb, Bài tập kéo thả chữ: Điền khuyết.* Lê Dõng-Trường Tiểu học số 1 Hải ba * Slide: 43– Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập kéo thả chữ. Cửa sổ nhập mẫu bài tập kéo thả chữ hiện lên: Nhập nội dung văn bản

– Bôi đen các chữ muốn kéo thả và kích vào nút “Chọn chữ” “Tiếp tục”“Đồng ý” Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4410/7/2013 5:22 PM Ví dụ 7: Bài tập điền khuyết. Sau khi soạn xong, nhấn nút “Đồng ý” ta sẽ thu được một trang bài tập ô chữ Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4510/7/2013 5:22 PMc, Bài tập kéo thả chữ: Ẩn hiện chữ.– Đang ở trang màn hình soạn thảo  Công cụ  Bài tập kéo thả chữ. Cửa sổ nhập mẫu bài tập kéo thả chữ hiện lên:

+ Kiểu : “Ẩn hiện chữ”, nhập nội dung văn bản ở phía bên dưới.+ Bôi đen các chữ muốn Ẩn hiện chữ và kích vào nút “Chọn chữ” Kích vào nút “Đồng ý”Chú ý: thường dùng để chữa bài Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4610/7/2013 5:22 PM Ví dụ 8: Bài tập hiện/ẩn. Sau khi soạn xong, nhấn nút “Đồng ý” ta sẽ thu được một trang bài tập ô chữ Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4710/7/2013 5:22 PM B. Tạo văn bản nhiều định dạng – Đang ở trang màn hình soạn thảo. – Màn hình soạn thảo nhiều định dạng cho phép ta copy một đối tượng bất kỳ thuộc các ứng dụng khác để dán vào violet. – Chú ý ở trang Violet chỉ dùng được thao tác dán bằng phím Ctrl+V

Lê Dõng – Tiểu học số 1 Hải Ba, Hải Lăng, Quảng Trị4810/7/2013 5:22 PM . Ví dụ màn hình tạo văn bản nhiều định dạng đã soạn xong như sau:

Trong quá trình thực hành bài giảng, nếu có vấn đề gì vướng mắc xin quý thầy cô liên lạc:– Lê Dõng – Trường Tiểu học số 1 Hải Ba.Phone:+ Cơ quan: 0533.875.266+ Nhà riêng: 0533.875.573+ Di động: 0915.004.573– Email: kimdong68@yahoo.com.vn– Hoặc trao đổi qua Diễn đàn của trang Webs cá nhân: http://music.easyvn.com/kimdong68Chào tạm biệt

Soạn Địa Lí 8 Bài 1 Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản Của Châu Á

Soạn địa lí 8 bài 1 Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của Châu Á là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viện dạy giỏi môn địa lí giúp các em nắm được kiến thức cơ bản, soạn đúng, soạn đủ ý địa lí 8 bài 1 Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của Châu Á.

thuộc: ĐỊA LÝ 8 PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo) và cũng thuộc: Chương XI: Châu Á

Hướng dẫn soạn địa lí 8 bài 1 Ví trí địa lí, địa hình và khoáng sản của Châu Á

Bài 1 (trang 6 sgk Địa Lí 8): Hãy nên các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Lời giải:

– Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:

+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km 2 (kể cả các đảo).

– Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:

+ Vị trí kéo dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.

+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.

Bài 2 (trang 6 sgk Địa Lí 8): Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á. Lời giải:

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp.

– Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Bài 1. Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản Châu Á (Địa Lý 8)

1.Vị trí địa lý và kích thước của châu lục – Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. – Lãnh thổ châu Á trải rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc, do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng.

Hinh 1.1. Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu

2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a. Đặc điểm địa hình: Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. b.Khoáng sản: – Phong phú, có trữ lượng lớn. – Quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu.

Hinh 1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 4 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.1 (trang 4 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết: – Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào? – Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? – Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á: + Điểm cực Bắc – Mũi Cheliuxkin (77o44’B); + Điểm cực Nam – Mũi Piai (1o16’B). – Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục: + Tiếp giáp với 3 mặt giáp Đại Dương: . Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, . Phía Đông giáp Thái Bình Dương, . Phía Nam giáp Ấn Độ Dương; + Phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.

(trang 5 SGK Địa lý 8) Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km? – Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam là 8500 km. – Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200 km.

– Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai…và các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can… – Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung… – Xác định các hướng núi chính. Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông Tây hoặc gần Đông Tây và Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam (Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân,..; Sơn nguyên cao,đồ sộ (Tây Tạng, Iran, Đêcan) tập trung ở trung tâm và nhiều Đồng bằng rộng lớn (Tây Xibia, Hoa Bắc, Ấn Hằng, Lưỡng Hà…)

? (trang 6 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.2 (trang 5 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết: – Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? – Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào? – Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu … – Tập trung nhiều nhất: Vịnh Pec-xích, Biển Đông.

? (trang 6 SGK Địa lý 8) Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. – Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á : + Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương. + Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo). – Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu : + Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa.

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. – Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. – Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm.

(trang 6 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.2 (trang 5 SGK Địa ly 8), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy qua từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu:

Lý Thuyết Địa Lý Lớp 8 Bài 1: Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản

Lý thuyết lớp 8 môn Địa lý

Bài: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục.

– Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

– Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới: diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km 2, (44,4 triệu km 2 kể cả các đảo).

– Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn.

+ Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương

+ Phía Nam: giáp Ấn Độ Dương.

+ Phía Đông: giáp Thái Bình Dương.

+ Phía Tây: giáp châu Âu, châu Phi, biển Địa Trung Hải

2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.

– Châu Á có nhiều hệ thống núi (dãy Hi-ma-lay-a, Côn Luân, An-tai…), sơn nguyên cao, đồ sộ ( sơn nguyên Tây Tạng lớn nhất châu Á , sơn nguyên I-ran…) và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới (Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Trung…)..

– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính:

+ Đông – tây hoặc gần đông – tây

+ Bắc – nam hoặc gần bắc – nam

– Nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình chia cắt phức tạp.

– Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

– Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn.

– Các khoảng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt (ở khu vực Tây Nam Á), than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 3: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?

A. 6200 km B. 7200 km C. 8200 km D. 9200 km

Câu 4: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km?

A. 6500 km B. 7500 km C. 8500 km D. 9500 km

Câu 5: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. bắc – nam và vòng cung.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á

A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.

Câu 7: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á

A. Hi-ma-lay-a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap-ca

Câu 8: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào

A. Bắc Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Nam Á

Câu 10: Những khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là

A. Dầu mỏ, khí đốt.

B. Than, sắt.

C. Crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc.

D. Tất cả các ý trên.