Top 7 # Xem Nhiều Nhất Soạn Địa 11 Bài 8 Tiết 2 Violet Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Soạn Địa 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh Tế Nga

Soạn Địa 11 bài 8 Tiết 2: Kinh tế Nga thuộc B – ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

Đề bài: Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.

– Tốc độ tăng trưởng của LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.

+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.

⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.

+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).

⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Bài 1: Đề bài: Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô Viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000.

* Vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô Viết trước đây:

– Sau cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), Liên Bang Xô viết được thành lập, LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc.

– Tỉ trọng một số sản phẩm công nông nghiệp (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, điện, gỗ, giấy và xenlulô, lương thực, thép) của LB Nga (cuối thập niên 80 TK XX) luôn chiếm trên 50% đến 90% trong Liên Xô.

* Những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000:

– Nền kinh tế vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên.

– Sản lượng các ngành kinh tế tăng. Dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới (năm 2005). Đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

– Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.

– Vị thế ngày càng nâng cao trên trường quốc tế. Liên bang Nga nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).

Bài 2: Đề bài: Dựa vào bảng số liệu sau:

Giai đoạn 1995 -2005, sản lượng lương thực của LB Nga tăng lên (từ 62 triệu tấn lên 78,2 triệu tấn), nhưng còn biến động:

– Từ năm 1995 – 1998: sản lượng lương thực giảm (từ 62 triệu tấn xuống 46,9 triệu tấn), thời kì này kinh tế LB Nga rơi vào khủng hoảng kéo dài.

– Giai đoạn 1998 – 2005: sản lượng lương thực tăng lên nhanh từ 46,9 triệu tấn lên 78,2 triệu tấn (đặc biệt năm 2002 sản lượng đạt tới 92 triệu tấn).

Đây là kết quả của chiến lược kinh tế mới từ năm 2000, đã từng bước đưa LB Nga thoát khỏi khủng hoảng và đạt nhiều thành tựu mới.

Bài 3: Đề bài: Nêu tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay).

-Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản :dầu khí, quặng thiếc, quặng vàng,…

-Ngành công nghiệp xây dựng.

-Một số ngành công nghiệp nhẹ : cao su, xà phòng, thuốc lá ,…

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Giải Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Liên Bang Nga (Kinh Tế)

1. LB Nga đã từng là trụ cuột của liên bang Xô viết

Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế

LB Nga đóng vai trò chính, trụ cột trọng việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô.

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX).

Những năm 1980, nền kinh tế LB Nga dần bộc lộ sự yếu kém

Sau khi Liên Xô tan ra, LB Nga gặp nhiều khó khăn:

Tốc độ tăng GDP âm

Sản lượng các ngành kinh tế giảm.

Đời sống nhân dân khó khăn.

Vai trò cường quốc suy giảm.

Tình hình chính trị xã hội bất ổn.

Nguyên nhân:

Do cơ chế sản xuất cũ

Đường lối kinh tế thiếu năng động, không đáp ứng nhu cầu thị trường.

Tiêu hao vốn lớn nhưng lại sản xuất kém hiệu quả.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc.

a. Chiến lược kinh tế mới.

Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

Xây dựng nền kinh tế thị trường.

Mở rộng ngoại giao.

Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000

Tình hình chính trị, xã hội ổn định

Sản lượng các ngành kinh tế tăng

Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao

Nằm trong 8 nước có ngành công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).

Vị thế của LB Nga đang ngày càng được nâng cao trên đấu trường quốc tế.

II. Các ngành kinh tế. 1. Công nghiệp

Là ngành xương sống của nền kinh tế

Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Công nghiệp truyền thống (luyện kim, khai thác gỗ…) và công nghiệp hiện đại (điện tử – tin học, hàng không, vũ trụ…).

Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu thế giới về khai thác.

2. Nông nghiệp

LB Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn.

Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.

Nông sản chính: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bò, cừu…

Sản lượng nhìn chung tăng.

Ngành nông nghiệp phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi – bia.

3. Dịch vụ

Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.

Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu.

Có tiềm năng du lịch lớn

Các ngành dịch vụ khác cũng phát triển.

Các trung tâm dịch vụ lớn: Mat – xco – va, Xanh – pe – tec – bua…

III. Một số vùng kinh tế quan trọng

Vùng trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng U – ran và vùng Viễn Đông.

IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới.

Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô – Việt trước đây.

Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.

Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga. Nêu những nguyên nhân của sự tăng trưởng đó?

Tốc độ tăng trưởng cuả LB Nga:

Đầu thập niên 90 và những năm tiếp theo: tốc độ tăng GDP luôn đạt ở mức âm.

Từ năm 1999 đến nay: tốc độ tăng GDP cao, liên tục và tương đối đều.

Nguyên nhân:

Thực hiện chiến lược kinh tế mới: đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng, tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường, mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á, nâng cao đời sông nhân dân, khôi phục lại vị trí cường quốc…

Thực hiện nhiều chính sách và biện pháp đúng đắn.

Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000?

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Rút ra nhận xét?

Vẽ biểu đồ:

Nhận xét:

Nêu tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay)?

Trả lời:

Soạn Địa 11 Bài 8 Tiết 1: Tự Nhiên, Dân Cư, Xã Hội Nga

Soạn Địa 11 bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội Nga thuộc B – ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

Điều kiện tự nhiên – Liên bang Nga

Địa hình LB Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia LB Nga ra thành 2 phần rõ rệt.

Địa hình

– Phía Tây: Đồng bằng Đông Âu, Đồng bằng Tây Xibia và vùng trũng.

– Phía Đông: Phần lớn là núi và cao nguyên.

– Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây.

– Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông.

Khoáng sản

Giàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương…

– Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng, luyện kim,…

– Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác.

Khí hậu

Phân hóa đa dạng.

+ Chủ yếu là ôn đới (80%).

+ Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt.

+ Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới.

+ Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn.

Sông hồ

+ Nhiều sông lớn: Vôn-ga. Ô-bi, Ê-nit-xây…

+ Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.

– Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch.

– Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ.

Rừng

+ Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga.

– Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch.

– Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng.

BẢNG 8.1. MỘT SỐ KHOÁNG SẢN CHÍNH CỦA LB NGA – NĂM 2004

Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào ?

– Diện tích rừng của LB Nga đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha) chủ yếu là rừng lá kim (Taiga).

– LB Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kw, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông Ê-nit-xây, Ô-bi. Lê-na. Von-ga là sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu và được coi là một trong những biểu tượng của nước Nga. LB Nga còn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.

– Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hòa hơn phần phía đông. Phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% diện tích lãnh thổ (ờ phía nam) có khí hậu cận nhiệt.

Điều kiện tự nhiên của LB Nga có nhiều thuận lợi đối với phát triển kinh tế, nhưng cũng không ít khó khăn : địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá.

Đề bài: Quan sát hình 8.1, hãy cho biết LB Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?

– Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương

– Phía Đông giáp Thái Bình Dương

– Phía Tây giáp các quốc gia: Phần Lan, Bêla Rút, Ucraina, Extônia, Látvia.

– Phía Nam giáp các quốc gia: Ca-dắc-xtan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên.

Đề bài: Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển sản xuất những ngành công nghiệp nào?

Thế mạnh phát triển công nghiệp của tài nguyên khoáng sản LB Nga là:

– Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.

– Quặng sắt, kim loại màu… ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.

Đề bài: Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3, hãy nhận xét sự thay đổi dân số của LB Nga và nêu hậu quả của sự thay đổi đó.

– Giai đoạn 1991 – 2005, dân số LB Nga có xu hướng giảm dần và liên tục (từ 148,3 triệu người xuống 143 triệu người).

– Dân số có xu hướng già hóa: đỉnh tháp tròn và biểu hiện tí lệ người trên 60 tuổi khá lớn (đặc biệt người già ở nữ giới), tỉ lệ trẻ em dưới 14 tuổi có xu hướng giảm (đáy tháp thu hẹp).

– Tỉ lệ nam và nữ của LB Nga không đồng đều, nữ chiếm tỉ lệ cao hơn so với nam ở tất cả các nhóm tuổi (năm 2001).

– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm.

⟹ Hậu quả:

+ Dân số giảm gây thiếu hụt nhân công lao động kể cả nguồn lao động bổ sung.

Đề bài: Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bố dân cư LB Nga. Sự phân đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?

Dân cư LB Nga phân bố không đều:

– Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía Tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/km2.

– Tiếp đến là khu vực phía Nam với mật độ dân số từ 1 -10 người/km2.

– Khu vực phía Bắc và vùng núi cao nguyên phía Đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/km2.

– Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số năm 2005).

* Thuận lợi và khó khăn:

– Thuận lợi:

+ Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía tây nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, khoáng sản giàu có…giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh này của đất nước, hoạt động kinh tế

– Khó khăn:

+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt ⟶ hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.

+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế của cả nước.

Bài 1: Đề bài: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga?

Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga:

* Thuận lợi:

– Địa hình:

+ Vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ phía Tây thuận lợi cho phát trển cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. (đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng Đông Âu).

+ Đồi núi, cao nguyên phía Tây giàu tài nguyên rừng, cung cấp gỗ cho sản xuất lâm nghiệp (rừng lá kim, rừng có thể khai thá là 764 triệu ha).

– Khoáng sản:giàu có

+ Dầu mỏ, khi tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.

+ Quặng sắt, kim loại màu.(vùng phía Tây) ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.

– Sông ngòi: nhiều sông lớn, dốc nên trữ năng thủy điện lớn.(sông Lê-nin, sông Obi,..), các hồ nước ngọt phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch. (hồ Baican)

* Khó khăn:

– Địa hình đồi núi, cao nguyên là chủ yếu.

– Phần lớn lãnh thổ phía Bắc có khí hậu lạnh lạnh giá, băng tuyết hoặc khô hạn.

– Tài nguyên khoáng sản giàu có nhưng phân bố ở vùng núi cao nguyên điều kiện khai thác khó khăn.

Bài 2: Đề bài: Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khăn gì cho việc phát triển kinh tế?

Đặc điểm dân cư có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế.

* Thuận lợi:

– Dân đông nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao, tiếp thu nhanh các thiết bị, công nghệ khoa học.

– Có nhiều thành phần dân tộc (100 dân tộc) nên đa dạng về hoạt động sản xuất.

– Dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố, thành thị nên tạo điều kiện phát triển mạnh cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

* Khó khăn:

– Dân số đang có xu hướng giảm nên trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực lao động.

– Sự phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, gây cản trở trong việc thúc đẩy Nga trở lại thành một cường quốc kinh tế.

Bài 3: Đề bài: Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga?

Một số tác phẩm văn học , nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.

– Một số tác phẩm văn học : “Sông Đông êm đềm” của Sô – lô -khốp ; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép -Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrốp-xki ,…

– Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như : ” Mùa thu vàng” , “Tháng ba” của Lê-vi-tan, ” Người đàn ba xa lạ” của N.Kran-xcôi,…

– Các nhà khoa học nổi tiếng : Men-đê-lê-ép, Xi -ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,…

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Bài Giảng Địa 8 Tiết 39

BUỚC 1: Xác định loại biểu đồ cần vẽ( yêu cầu của bài)

BƯỚC 2: Chia tỉ lệ phù hợp tên biểu đồ( tìm số liệu lớn nhất, nhỏ nhất trong bảng cần vẽ sau đó chia tỉ lệ theo số chẵn).

BƯỚC 3: Vẽ biểu đồ.

BƯỚC 4: Đặt tên biểu đồ đã vẽ.

Tiết 39 – Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VIỆT NAM Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Hồng và sông Gianh dựa vào bảng 35.1 sgk. CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ BUỚC 1: Xác định loại biểu đồ cần vẽ( yêu cầu của bài) BƯỚC 2: Chia tỉ lệ phù hợp tên biểu đồ( tìm số liệu lớn nhất, nhỏ nhất trong bảng cần vẽ sau đó chia tỉ lệ theo số chẵn). BƯỚC 3: Vẽ biểu đồ. BƯỚC 4: Đặt tên biểu đồ đã vẽ. Tiết 41 – Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VIỆT NAM Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Hồng và sông Gianh dựa vào bảng 35.1 sgk. 10000 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 0 600 500 400 300 200 100 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 0 600 500 400 300 200 100 mm mm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 0 600 500 400 300 200 100 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 0 600 500 400 300 200 100 mm mm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 100 600 500 400 300 200 0 mm m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 0 600 500 400 300 200 100 mm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 mm Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy ở lưu vực sông Hồng và sông Gianh. Lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây) Lưu vực sông Gianh( Trạm Đồng Tâm) m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 100 600 500 400 300 200 0 mm 10000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nội dung biểu đồ Địa Danh CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ BUỚC 1: Xác định loại biểu đồ cần vẽ BƯỚC 2: Chia tỉ lệ phù hợp trên biểu đồ BƯỚC 3: Vẽ biểu đồ. BƯỚC 4: Đặt tên biểu đồ đã vẽ. Tiết 41 – Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VIỆT NAM Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Hồng và sông Gianh dựa vào bảng 35.1 sgk. Bài tập 2: Phân tích biểu đồ. a/ Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình 61,7 3632 Lưu lượng nước TB tháng(m3/s) 186 153 Lượng mưa TB tháng(mm) Lưu vực sông Gianh Lưu vực sông Hồng m3/s 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 100 600 500 400 300 200 0 mm Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy ở lưu vực sông Hồng và sông Gianh. Lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây) Lưu vực sông Gianh( Trạm Đồng Tâm) Bài tập 1: Vẽ biểu đồ Bài tập 2: Phân tích biểu đồ. a/ Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình 0 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 100 600 500 400 300 200 0 mm 10000 1 2 3 4 5 6 7 8 910 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 910 11 12 m3/s 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 10000 100 600 500 400 300 200 0 mm Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy ở lưu vực sông Hồng và sông Gianh. Lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây) Lưu vực sông Gianh( Trạm Đồng Tâm) Bài tập 1: Vẽ biểu đồ Bài tập 2: Phân tích biểu đồ. a/ Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình 0 m3/s 0 1000 2000 5000 4000 3000 8000 9000 7000 6000 100 600 500 400 300 200 0 mm 10000 1 2 3 4 5 6 7 8 910 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 910 11 12 Tháng 9 – 11 Tháng 6 – 10 Mùa lũ Tháng 8 – 11 Tháng 5 – 10 Mùa mưa Lưu vực sông Gianh Lưu vực sông Hồng b/ Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông Mùa lũ không hoàn toàn trùng với mùa mưa do ảnh hưởng của: – Hệ số thấm của đất đá. – Hình dạng mạng lưới sông; hồ nhân tạo. – Độ che phủ của rừng. Tiết 39 – Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VIỆT NAM Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Hồng và sông Gianh dựa vào bảng 35.1 sgk. 153 186 3632 61,7