Top 13 # Xem Nhiều Nhất Soạn Bài Sinh Học 8 Bài Mô Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Sinh Học 8 Bài 4: Mô

Tóm tắt lý thuyết

Trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để tạo thành các cơ quan khác nhau thực hiện những chức năng khác nhau nên tế bào có cấu trúc và hình dạng khác nhau. Một tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhân chức năng nhất định gọi là mô.

Hay nói cách khác: Mô là một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Cơ thể người và động vật gồm bốn loại mô chính: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh.

1.2.1. Mô biểu bì

Gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Có hai loại mô biểu bì:

Biểu bì bao phủ: thường có một hay nhiều lớp tế bào có hình dáng giống nhau hoặc khác nhau. Nó thường ở bề mặt ngoài cơ thể (da) hay lót bên trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, thực quản, khí quản, miệng.

Biểu bì tuyến: nằm trong các tuyến đơn bào hoặc đa bào. Chúng có chức năng tiết các chất cần thiết cho cơ thể (tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết) hay bài tiết ra khỏi cơ thể những chất không cần thiết (tuyến mồ hôi).

1.2.2. Mô liên kết

1.2.3. Mô cơ

Là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn.

Có ba loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.

Mô cơ vân là phần chủ yếu của cơ thể, màu hồng, gồm nhiều sợi cơ có vân ngang xếp thành từng bó trong bắp cơ (bắp cơ thường bám vào hai đầu xương, dưới sự kích thích của hệ thần kinh, các sợi cơ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động).

Mô cơ trơn là những tế bào hình sợi, thuôn, nhọn hai đầu. Trong tế bào cơ trơn có chất tế bào, một nhân hình que và nhiều tơ cơ xếp dọc theo chiều dài tế bào, có màu nhạt, co rút chậm hơn cơ vân. Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan, cử động ngoài ý muốn của con người.

Mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo giống như cơ vân, nhưng tham gia vào cấu tạo và hoạt động co bóp của tim nên hoạt động giống như cơ trơn, ngoài ý muốn của con người.

1.2.4. Mô thần kinh

Gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều kiển sự hoạt động các cơ quan và trả lời kích thích của môi trường.

Giáo Án Sinh Học 8 Bài 4: Mô

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt:

1. Kiến thức

– HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.

– HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể.

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

– Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.

3. Thái độ

– Yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

– GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ.

– HS : Kẻ bảng 3.1 vào vở.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ

? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?

? Trình bày các hoạt động sống của tế bào?

3. Bài mới

* Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều TB, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào bài học ngày hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi đó.

* Phát triển bài

* HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mô

– GV: ? Kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết

– HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…

+ Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? + Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6)

– HS trả lời chính xác

– GV chốt kiến thức

– GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?

+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? + Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể? + Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được?

– HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi

– GV hoàn thiện kiến thức cho HS

– GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

I. Khái niệm mô

– Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định

– Mô gồm : Tế bào và phi bào

II. Các loại mô

– Nội dung ghi như phiếu học tập

4. Củng cố

– Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?

5. Hướng dẫn về nhà

– Học bài và làm BT

– Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.

PHIẾU HỌC TẬP: CÁC LOẠI MÔ TRONG CƠ THỂ

– Phủ ngoài cơ thể, lót các cơ quan rỗng

– Nằm trong chất nền, có khắp cơ thể

– Nằm ở dưới da, gắn vào xương, thành ống tiêu hóa

– Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan

– Chủ yếu là tế bào, không có phi bào

– Tế bào có nhiều hình dạng, các tế bào xếp xít nhau, gồm biểu bì da, biểu bì tuyến

– Gồm tế bào và phi bào

– Có thêm canxi và sụn

– Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô mỡ, mô máu

– Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít

– Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang

– Các tế bào xếp thành bó gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim

– Các tế bào thần kinh và TBTK đệm

– Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân

– Bảo vệ, che chở

– Hấp thụ, tiết

– Tiếp nhận KT

– Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

– Dinh dưỡng

– Cơ co giãn tạo nên sự vận động của cơ thể

– Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý TT, điều hòa

………… Xem online hoặc tải về máy………..

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đi từ dễ đến khó xoay quanh kiến thức về mô sẽ giúp học sinh củng cố lại kiến thức đồng thời giúp thầy cô kiểm tra mức độ nắm bắt bài học của học sinh.

Bên cạnh đó, thầy cô có thể hoàn thiện hơn phần giải đáp các câu hỏi SGK với bài tập SGK có lời giải chi tiết, rõ ràng.

Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo án sinh học 8 bài 5: Thực hành quan sát tế bào và mô giúp dễ dàng hơn trong việc soạn bài tiếp theo.

Bài Soạn Môn Sinh Học 8

Ngµy gi¶ng: 27/4(8A, 8B) TiÕt 64 – Bµi : 61 CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. Mơc tiªu: 1. KiÕn thøc: – HS kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ – Nêu được chức năng cơ bản của từng bộ phận – Nêu rõ đặc điểm của trứng 2. Kü n¨ng sèng : – Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm, lớp tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của chúng. – Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. – Kĩ năng lắng nghe tích cực. 3. Th¸i ®é: – Cã ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục II.§å dïng d¹y häc: 1. Gi¸o viªn: – Tranh phóng to hình 61.1,61.2 – Tranh quá trình sinh sản ra trứng, phôtô bài tập tr.192 III.Ph­¬ng Ph¸p: – Vấn đáp tìm tòi, thuyÕt tr×nh, d¹y häc nhãm. IV. Tỉ chøc giê häc: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: 2. Khëi ®éng: ( 05 phĩt) – KiĨm tra bµi cị: ? Nêu cấu tạo và chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dục nam? 3. Bµi míi: Ho¹t ®éng 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận: (20 phĩt) Mơc tiªu: – HS kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ – Nêu được chức năng cơ bản của từng bộ phận §å dïng: Tranh phóng to hình 61.1. C¸ch tiÕn hµnh: Ho¹t ®éng cđa GV vµ HS Néi dung B­íc 1: – GV nêu câu hỏi: ? Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào?Chức năng của từng bộ phận? – Hoàn thành bài tập tr.190 B­íc 2: – HS tự nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức ” trao đổi nhóm thống nhất ý kiến – Đại diện nhóm trình bày “nhóm khác bổ sung B­íc 3: – GV đánh giá phần kết quả của các nhóm – GV giáo dục ý thức giữ vệ sinh ở nữ ” tránh viêm nhiễm ảnh hưởng tới chức năng. I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận: *. Cơ quan sinh dục nữ gồm: – Buồng trứng : nơi sản sinh trứng – èng dẫn, phiểu: thu và dẫn trứng – Tử cung: đón nhân và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh – ¢m đạo: thông với tử cung – Tuyến tiền đình: tiết dịch nhên ®Ĩ b«i tr¬n ©m ®¹o Ho¹t ®éng 2: Sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng: (12 phĩt) Mơc tiªu: – Nêu rõ đặc điểm của trứng. §å dïng: – Tranh phóng to hình 61.2 C¸ch tiÕn hµnh: B­íc 1: – GV nêu vấn đề: ? Trứng đựơc sinh ra khi nào? Từ đâu ? như thế nào? ? Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống? B­íc 2: – HS tự nghiên cứu thông tin và tranh ảnh. – GV đánh giá kết quả các nhóm B­íc 3: – GV giảng giải thêm về quá trình giảm phân hình thành trứng + Trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh + Hiện tượng kinh nguyệt đánh dấu giai đoạn dậy thì ở nữ ? Tại sao nói trứng di chuiyển trong ống dẫn? ? Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X còn tinh trùng có hai loại X và Y ? ? Trứng rụng làm thế nào vào được ống dẫn trứng? II. Sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng: – Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì – Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng và không di chuyển – Trứng có 1 loại mang X – Trứng sống được 2-3 ngày và nếu đựơc thụ tinh sẽ phát triển thành thai 4. Củng cố: (5 phút) – Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sgk 5.Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút) – Đọc mục “ em có biết” – Đọc trước bài 62.

Soạn Bài Sinh Học 8: Bài Tiết Nước Tiểu

Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận, bao gồm 2 quá trình được diễn ra để tạo thành nước tiểu chính thức và ổn định các thành phần của máu . Nước tiểu được đào thải ra ngoài nhờ các cơ quan ở bụng. Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất được diễn ra bình thường.

Soạn bài: Bài tiết nước tiểu

Lý thuyết chung về bài tiết nước tiểu

– Như đã giới thiệu ở trên phần mở bài, việc bài tiết nước tiểu được diễn ra trong 2 giai đoạn đó là tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu

Giai đoạn 1: Tạo thành nước tiểu

– Nước tiểu được tạo thành ở các cơ đơn vị chức năng của thận, và để tạo thành nước tiểu chính thức được diễn ra qua 3 quá trình: lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.

– Là quá trình tạo ra nước tiểu đầu ở cầu thận

– Sự chênh lệch áp suất giữa bên trong cầu thận và bên ngoài giúp tạo lực đẩy các chất qua lỗ lọc.

– Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên được giữ lại theo con đường động mạch đi trở lại cơ thể

– Các chất được qua lỗ lọc tạo thành nước tiểu đầu và được chuyển đến ống thận.

– Việc hấp thụ lại sẽ tiêu tốn năng lượng ATP

– Nước tiểu đầu còn nhiều chất dinh dưỡng ( các ion cần thiết, nước,…) cần được hấp thụ lại, quá trình diễn ra ở ống thận và các mao mạch quanh ống thận.

– Qúa trình diễn ra ở ống thận và phải tiêu tốn năng lượng ATP để tạo thành nước tiểu chính thức.

– Các chất được bài tiết tiếp: các chất cặn bã, các chất thuốc và các ion thừa.

So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:

Nước tiểu đầu:

– Nồng độ các chất hòa tan: loãng

– Chất độc, chất cặn bã: có ít

– Chất dinh dưỡng: có nhiều

Nước tiểu chính thức:

– Nồng độ các chất hòa tan: đậm đặc

– Chất độc, chất cặn bã: có nhiều

– Chất dinh dưỡng: gần như không có

– Qúa trình thải nước tiểu xảy ra qua 5 bước: lần lượt như sau.

– Cầu thận trưởng thành mỗi ngày lọc 1440 lít máu, tạo ra 170 lít nước tiểu đầu, qua việc lọc hoàn tất thì nước tiểu chính thức thu được là 1.5 lít

– Khi nước tiểu tích tụ ở bóng đái 200ml thì bóng đái sẽ tăng lên và gây cảm giác muốn đi tiểu, việc nước tiểu thải ra ngoài được nhờ vào vòng cơ vòng mở ra.