Trong bài học này sẽ cùng các bạn Tóm tắt lý thuyết và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 18: Vật liệu cơ khí trong sách giáo khoa Công nghệ 8.
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
– HS biết cách phân loại vật liệu cơ khí phổ biến.
– Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 8 Bài 18 ngắn gọn
I. Các vật liệu cơ khí phổ biế n
Căn cứ vào nguồn gốc, cấu tạo, tính chất để chia nhóm vật liệu cơ khí.
1. Vật liệu kim loại
Kim loại là vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy và được phân loại theo sơ đồ sau:
a) Kim loại đen
Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon.
Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo.
Thép: thép cacbon và thép hợp kim.
b) Kim loại màu
Kim loại màu thường dùng ở dạng hợp kim.
Có 2 loại chính:
– Đồng và hợp kim của đồng.
– Nhôm và hợp kim của nhôm.
Tính chất: dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính mài mòn, tính chống ăn mòn cao, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt …
Công dụng: sản xuất đồ dựng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện …
Ưu điểm: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. ít bị ôxy hoá hơn kim loại đen, dễ rán mỏng và kéo dài …
Nhược điểm: kém cứng, giá thành cao hơn kim loại đen.
Đồng và nhôm được dùng nhiều trong công nghệ truyền tải điện năng và các thiết bị điện dân dụng.
2. Vật liệu phi kim loại
Dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Dễ gia công, không bị ôxy hoá, ít mài mòn.
a) Chất dẻo
Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu, dầu mỏ, than đá …
Chất dẻo được chia làm hai loại:
– Chất dẻo nhiệt: nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ dẻo, không dẫn điện không bị ô xi hóa, ít bị hóa chất tác dụng… dùng làm dụng cụ gia đinh: làn, rổ, cốc, can, dép …
– Chất dẻo rắn: được hóa rắn ngay sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công. Tính chịu được nhiệt độ cao, độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt. Làm bánh răng ổ đỡ, vỏ bút, vỏ thiết bị điện đồ dùng điện …
b) Cao su
Là vật liệu dẻo, đàn hồi khả năng giảm chấn tốt, cách điện, cách âm tốt.
Gồm 2 loại:
– Cao su tự nhiên.
– Cao su nhân tạo.
Công dụng: Cao su dùng làm dây cáp điện, săm lốp, đai truyền, ống dẫn, vòng đệm, vật liệu cách điện …
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
1. Tính chất cơ học
Biểu thị khả năng của vật liệu chịu được tác dụng các lực bên ngoài. Tính chất cơ học bao gồm: tính cứng, tính dẻo, tính bền.
2. Tính chất vật lí
Là những tính chất của vật liệu thể hiện qua các hiện tượng vật lí khi thành phần hoá học của nó không đổi như: Nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng.
3. Tính chất hoá học
Cho biết khả năng vật liệu chịu được tác dụng hoá học trong các môi trường, như tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn, …
4. Tính chất công nghệ
Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt, …
Hướng dẫn Soạn Công nghệ 8 Bài 18 ngắn nhất
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 60: Qua quan sát chiếc xe đạp, em hãy nêu tên những chi tiết bộ phận của xe làm bằng kim loại?
Chân chống, vành xe, tay cầm, khung xe, xích, …
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 61: Em hãy cho biêt những vật dụng sau đây được làm bằng chât dẻo gì?
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 61: Hãy kể tên sản phẩm cách điện làm bằng cao su.
– Vỏ tay cầm của kìm cách điện.
– Găng tay cao su.
– Ủng cao su.
– Áo bảo hộ cao su.
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 62: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm?
– Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng
– Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm
Soạn Bài 1 trang 63 ngắn nhất: Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
– Tính cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền.
– Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
– Tính chất hóa học: tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
– Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tình rèn, …
– Dựa vào tính công nghệ để biết được khả năng cũng như mục đích, tác dụng của vật liệu để gia công sản xuất sao cho phù hợp.
Soạn Bài 2 trang 63 ngắn nhất: Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon.
– Chủ yếu là các kim loại còn lại.
– Dưới dạng hợp kim.
– Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt.
– Ít bị oxy hóa.
– Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần.
– Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo.
– Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Soạn Bài 3 trang 63 ngắn nhất: Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.
– Vật liệu kim loại:
Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu phi kim:
Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.
Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.
Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 18 tuyển chọn
Câu 1: Vật liệu cơ khí được chia thành vật liệu cơ khí và vật liệu phi kim loại là căn cứ vào:
A. Nguồn gốc vật liệu
B. Cấu tạo vật liệu
C. Tính chất vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tỉ lệ cacbon
B. Các nguyên tố tham gia
C. Cả A và b đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 4: Thép có tỉ lệ cacbon:
A. < 2,14%
B. ≤ 2,14%
D. ≥ 2,14%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Tính chất của kim loại màu là:
A. Dễ kéo dài
B. Dễ dát mỏng
C. Chống mài mòn cao
D. Cả 3 đáp án trên
A. Khả năng chống ăn mòn thấp
B. Đa số có tính dẫn nhiệt
C. Dẫn điện tốt
D. Có tính chống mài mòn
Câu 9: Lí do vật liệu phi kim được sử dụng rộng rãi là:
A. Dễ gia công
B. Không bị oxy hóa
C. Ít mài mòn
D. Cả 3 đáp án trên
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tham khảo các môn học khác – Lớp 8