Top 15 # Xem Nhiều Nhất Soạn Bài Địa 9 Bai 8 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Địa Lí 9 Bài 8

a) Cây lương thực:

– Gồm lúa, hoa màu: diện tích, năng suất, sản lượng, ngày một tăng( mặt dù tỉ trọng trong cơ cấu cây trồng giảm).

– Thành tựu đạt được : nước ta chuyển từ một nước phải nhập lương thực sang một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Ví dụ: 1986 ta phải nhập 351 nghìn tấn gạo đến năm1989 ta đã có gạo để xuất khẩu.

-Từ 1991 trở lại đây lượng gạo xuất khẩu tăng dần từ 1 triệu đến 2 triệu tấn (1995). Năm 1999, 4,5 triệu tấn. Năm 2003 là 4 triệu tấn.

-Cây lương thực phân bố ở khắp các đồng bằng trong cả nước nhưng trọng điểm là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

b) Cây công nghiệp:

– Tạo ra nhiều nguồn xuất khẩu cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến tận dụng tài nguyên đất pha thế độc canh khắc phục tính mùa vụ và bảo vệ môi trường

– Bao gồm cây CN hàng năm như : lạc, mía, đỗ tương, dâu tằm, … và cây công nghiệp lâu năm như : cà phê, cao su, hạt diều, hồ tiêu, dừa, …

-Thành tựu : tỉ trọng, cơ cấu, giá trị sản suất nông nghiệp ngày một tăng

– Phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái cả nước. Nhưng trọng điểm là 2 vùng Tây nguyên và ĐNB

– Nước ta có tiềm năng tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả: khí hậu và đất trồng đa dạng,

nước tưới phong phú, …

– Với nhiều loại đặc sản có giá trị xuất khẩu cao. Ví dụ : cam xã Đoài, vải thiều, đào SaPa, nhãn Hưng Yên, bưởi năm roi, sầu riêng ,măng cụt…

-Phân bố nhiều nhất ở ĐNB và ĐB Sông Cửu Long

2. Ngành chăn nuôi:

– Chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp khoảng 20%

-Gồm :

+Nuôi trâu bò chủ yếu ở miền núi và trung du lấy sức kéo, thịt

+Ven các thành phố lớn hiện nay có nuôi bò sữa ( vì gần thị trường tiêu thụ)

+Nuôi lợn ở ĐB Sông Hồng , Sông Cửu Long là nơi có nhiều lương thực thực phẩm và đông dân, sử dụng nguồn lao động phụ

+Nuôi gia cầm chủ yếu ở vùng đồng bằng.

B2 – BÀI TẬP:

1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội để phát triển nông nghiệp ở nước ta ?

* Trả lời: (theo nội dung đã ghi ở trên)

2/ Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp

– Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản

– Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp

– Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu

3/ Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì trong nông nghiệp?

– Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn :

+ Khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt mạnh trong lao động nông nghiệp

+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông dân

– Hoàn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp

– Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có : mô hình kinh tế hộ gia đình, trang trại, hướng xuất khẩu

– Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi .

4/ Dựa vào bản đồ trong Atlat địa lí VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.

a) Nhận xét:

– Lúa là cây lương thực chính ở nước ta, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu. Các chỉ tiêu về sản xuất lúa như diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người năm 2002 đều tăng lên rỏ rệt so với các năm trước.

– VN là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA. Lúa được trồng trên khắp đất nước ta, nhưng tập trung chủ yếu vẫn ở đồng bằng:

+ ĐB sông Hồng

+ ĐB sông Cửu Long

+ ĐB duyên hải BTB và NTB

2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.

b) Giải thích: vì nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, ĐB là nơi có đất phù sa màu mỡ, đông dân cư, tập trung lao động có kinh nghiệm, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, nhất là thuỷ lợi và thị trường tiêu thụ rộng lớn… tất cả các điều kiện trên thích hợp cho trồng lúa.

5/ Cho bảng số liệu sau đây về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002

Năm

Diện tích (nghìn ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sán lượng lúa (nghìn tấn)

1990

1993

1995

1997

1998

2000

2002

6043.0

6559.0

6766.0

7099.7

7363.0

7660.3

7700.0

31.8

34.8

36.9

38.8

39.6

42.4

45.9

19225.1

22836.5

24963.7

27523.9

29145.5

32529.5

34454.4

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002.

b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự tăng trưởng đó.

a) Vẽ biểu đồ:

– Xử lí bảng số liệu:

Bảng số liệu về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002(%)

Năm

Diện tích

Năng suất

Sán lượng lúa

1990

1993

1995

1997

1998

2000

2002

100

108.5

112.0

117.5

121.8

126.8

127.4

100

109.4

116.0

122.0

123.5

133.3

144.3

100

118.8

129.8

143.2

161.6

169.2

179.2

– Vẽ biểu đồ:( 3 đường)

– Hoàn thiện biểu đồ

b) Nhận xét và giải thích:

– Nhận xét

+ Từ 1990 – 2002 cả diện tích, năng suất, sản lượng lúa đều tăng.

+ Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau: tăng nhanh nhất là sản lượng lúa (1.79 lần) rồi đến năng suất lúa (1.44 lần) và cuối cùng là diện tích (1.27 lần).

– Giải thích:

+ Diện tích lúa tăng chậm hơn là dokhả năng mở rộng diện tích và tăng vụ có hạn chế hơn khả năng áp dụng tiến bộ KHKT trong nông nghiệp.

+ Năng suất lúa tăng nhanh là do áp dụng tiến bộ KHKT trong nông nghiệp, trong đó nổi bật nhất là sử dụng các giống mới cho năng suất cao ( năm 1990 là 31.8 tạ/ha đến năm 2002 là 48.9 tạ/ha)

+ Sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích và tăng năng suất.

6/ Cho bảng số liệu sau về giá trị sản lượng chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta ( đơn vị tỉ đồng ):

Năm

Tổng giá trị sản lượng nông nghiệp

Giá trị sản lượng chăn nuôi

1990

1993

1996

1999

20666.5

53929.2

92066.2

121731.5

3701.0

11553.2

17791.8

22177.7

a) Nhận xét và giải thích vị trí ngành chăn nuôi ở nước ta trong sản xuất nông nghiệp.

b) Vì sao nước ta cần phải đưa chăn nuôi lên ngành sản xuất chính.

a) Nhận xét và giải thích vị trí ngành chăn nuôi ở nước ta trong sản xuất nông nghiệp.

– Chuyển đổi bảng số liệu:

bảng giá trị sản lượng chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta ( đơn vị % ):

Năm

Tổng giá trị sản lượng nông nghiệp

Giá trị sản lượng chăn nuôi

1990

1993

1996

1999

100

100

100

100

17.9

21.4

19.3

18.2

– Nhận xét:

+ Qua bảng số liệu ta thấy chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong sản xuất nông nghiệp ( từ 17.9 à 21.4 ), như vậy mới chiếm khoảng gần ¼ tổng giá trị sản lượng nông nghiệp.

+ Giá trị sản lượng chăn nuôi từ năm 1990 – 1999 tăng nhưng vẫn chưa ổn định thể hiện ở tỉ trọng có lúc tăng lúc giảm.

– Giải thích:

+ Chăn nuôi chậm phát triển là do:

ü Từ xưa đến nay ngành này dược xem là ngành phụ để phục vụ cho trồng trọt.

ü Cơ sở thức ăn chưa vững chắc: đồng cỏ chất lượng thấp, sản xuất hoa màu chưa nhiều, công nghiệp chế biến thức ăn còn hạn chế.

ü Giống gia súc, gia cầm năng suất còn thấp.

ü Mạng lưới thú y chưa đảm bảo cho vật nuôi.

ü C ông nghiệp chế biến còn hạn chế, sản phẩm chưa đa dạng.

b) Cần phải đưa chăn nuôi lên ngành sản xuất chính vì vai trò của nó rất quan trọng :

– Cung cấp thực phẩm có nguồn gốc động vật với giá trị dinh dưỡng cao.

– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, CN thực phẩm, CN dược phẩm…

– Cung cấp sản phẩm được xuất khẩu thu ngoại tệ.

– Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, phương tiện giao thông thô sơ.

– Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống nhân dân.

Các từ khóa trọng tâm ” cần nhớ ” để soạn bài hoặc ” cách đặt đề bài ” khác của bài viết trên:

Phân tích vai trò của sản lượng lương thực nước ta

,

Soạn Địa 8 Bài 9 Ngắn Nhất: Khu Vực Tây Nam Á

Mục tiêu bài học

Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội của khu vực Tây Nam Á.

Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 9 ngắn gọn

– Nằm ở phía tây nam của châu Á

– Tiếp giáp:

+ châu Phi, châu Âu.

+ khu vực Trung Á, khu vực Nam Á

+ Vịnh biển: biển A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi, vịnh Pec-xich.

→ Vị trí chiến lược quan trọng- nơi qua lại giữa 3 châu lục, giữa các vùng biển, đại dương.

+ Phía đông bắc: có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran.

+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap, đồng bằng Lưỡng Hà.

– Khí hậu: chủ yếu là khí hậu nhiệt đới khô, nột phần ven Địa Trung Hải có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

– Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là dầu mỏ.

3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị

– Dân cư:

+ Tây Nam Á có số dân khoảng 286 triệu dân, phân bố chủ yếu ở khu vực ven biển.

+ Thành phần dân tộc: chủ yếu là người A-rập và theo đạo Hồi.

+ Hiện nay ngành công nghiệp và thương mại phát triển.

+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ rất phát triển, chiếm 1/3 sản lượng dầu thế giới.

+ Nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục, dệt vải.

– Chính trị: Tình hình chính trị không ổn định, các cuộc tranh chấp gay gắt,…

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 9 trang 29

Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á:

– Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào.

– Nằm trong khoảng các vĩ độ nào?

– Tiếp giáp các vịnh biển: Địa Trung Hải, Biển Đen, Biển Ca-xpi, Biển A-rap, Vịnh Péc-xích và Biển Đỏ.

– Tiếp giáp các châu lục: khu vực Trung Á, khu vực Nam Á và châu Phi.

– Tây Nam Á nằm trong khoảng từ 43 oB đến 13 o B.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 9 trang 30

Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á.

– Phía Bắc là các dãy núi cao trên 2000m chạy hướng tây bắc đông nam và các sơn nguyên.

– Ở giữa là miền đồng bằng bao quanh vịnh Péc-xích.

– Phía nam là sơn nguyên A-ráp.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 9 trang 30

Dựa vào hình 9.1 và 2.1, em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á.

– Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt Địa Trung Hải, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.

– Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 9 trang 31

Quan sát hình 9.3, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào?

Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất.

– Các quốc gia: Thổ nhĩ Kì, Ác-mê-ni-a, Gru-đi-a, A-dec-bai-gian, Síp, Li-băng, Xi-ri, I-rắc, I-ran, áp-ga-nis-xtan, I-xra-ren, Pa-le-xtin, Giooc-nan-đi, Cô-oét, Ả-rập Xê-út, ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Y-ê-men.

– Quốc gia có diện tích lớn nhất là Ả-rệp Xê-út, quốc gia nhỏ nhất là Ba-ranh.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 9 trang 31

Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?

– Tây Nam Á có thể phát triển các ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, bởi đây là khu vực có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 9 trang 31

Dựa vào hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào?

– Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến châu Âu, Bắc Mĩ, Đông Á và châu Úc.

Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lý như thế nào?

– Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, xung quanh là các biển và vịnh biển.

– Vị trí địa lý mang tính chiến lược khi nằm trên đường giao thông quốc tế, và án ngữ giữa ba châu lục Á, Âu và Phi.

Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?

– Địa hình núi cao phân bố ở phía bắc và đông bắc.

– Vùng trung tâm là là đồng bằng Lưỡng Hà.

– Phía nam là sơn nguyên A-rap.

Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực.

– Khu vực thường xuyên xảy ra những cuộc xung đột, tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc trong và ngoài khu vực.

– Sự mất ổn định về chính trị đã gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội.

Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 9 hay nhất

Câu 1. Giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á tuy nằm sát biển, nhưng nói chung lại có khí hậu khô hạn và nóng?

– Khu vực Tây Nam Á tuy nằm sát biển, nhưng nói chung lại có khí hậu khô hạn và nóng là do quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới khô, nên có lượng mưa rất nhỏ, dưới 300 mm/năm. Trong đó nhiều vùng chỉ từ 50 – 100 mm/năm, riêng vùng ven Địa Trung Hải có lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm.

Câu 2. Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á.

– Tây Nam Á có dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người A-rập và theo đạo Hồi là chủ yếu, sinh sống tập trung tại các vùng ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước. – Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp: trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. – Ngày nay, công nghiệp và thương nghiệp phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. Hằng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng dầu thế giới. Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 – 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét, Li-băng. – Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí chiến lược quan trọng – nơi qua lại giữa 3 châu lục, giữa các vùng biển, đại dương, nên từ thời xa xưa đến nay, đây vẫn là nơi đã xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực. – Sự không ổn định về chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của các nước trong khu vực.

Câu 3. Tại sao Tây Nam Á được coi là “điểm nóng ” của thế giới? Nêu nguyên nhân, hậu quả và giải pháp.

a) Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới vì: – Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục Á – Âu – Phi. – Giàu tài nguyên: dầu mỏ và khí tự nhiên nhất thế giới, nhiều nhất ở vùng vịnh Péc-xich. – Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố – Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc b) Nguyên nhân: – Do mâu thuẫn về quyền lợi (đất đai, nguồn nước, dầu mỏ,…). – Do các định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hóa và các vấn đề thuộc lị ch sử. – Do sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.

– Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác. – Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện. – Kinh tế bị hủy hoại và chậm phát triển. – Ảnh hưởng đến giá dầu trên thế giới. – Môi trường bị hủy hoại nặng nề.

– Xóa bỏ mâu thuẫn về quyền lợi đất đai, nguồn nước, dầu mỏ, tài nguyên, môi trường sống. – Xóa bỏ các định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hóa và các vấn đề lịch sử. – Xóa bỏ sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài. – Nâng cao sự bình đẳng, dân chủ và một sống của người dân, giải quyết nạn đói nghèo.

Trắc nghiệm Địa 8 Bài 9 tuyển chọn

Câu 1: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ chủ yếu đến các nước và khu vực như

A. Hoa Kì, châu Đại Dương

B. Các nước Tây Âu

C. Nhật Bản, Hàn Quốc

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Dân thành phố ở một số quốc gia Tây Nam Á ngày càng đông. Tỉ lệ dân thành thị cao, chiếm khoảng 80 – 90 dân số, nhất là

A. A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran.

B. Cô-oét, I-xra-en, Li-băng

C. Câu A đúng, B sai

D. Cả 2 câu A, B đều đúng

Câu 3: Hiện nay, các nước dầu mỏ Tây Nam Á đã tham gia tổ chức Những nước sản xuất dầu mỏ thế giới nhằm đấu tranh với các nước tư bản phát triển trong việc mua bán, định đoạt giá cả dầu mỏ. Tổ chức này có tên gọi tắt là

A. ASEAN

B. UNDP

C. OPEC

D. UNICEF

Câu 4: Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á

A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.

B. Tiếp giáp với nhiều vùng biển.

C. Có vị trí chiến lược về kinh tế- chính trị

D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

Câu 5: Tây Nam Á là nằm ở ngã ba của 3 châu lục

A. Châu Á-châu Âu- châu Phi

B. Châu Á-châu Âu- châu Mĩ

C. Châu Á-châu Phi-châu Mĩ

D. Châu Á-châu Âu- châu Đại Dương.

Câu 6: Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là

A. Núi và cao nguyên

B. Đồng bằng

C. Đồng bằng và bán bình nguyên

D. Đồi núi

Câu 7: Khí hậu chủ yếu của Tây Nam Á là

A. Khí hậu gió mùa

B. Khí hậu hải dương

C. Khí hậu lục địa

D. Khí hậu xích đạo

Câu 8: Tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là

A. Than đá

B. Vàng

C. Kim cương

D. Dầu mỏ

Câu 9: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo

A. Hồi giáo

B. Ki-tô giáo

C. Phật giáo

D. Ấn Độ giáo

Câu 10: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á?

A. Khai thác và chế biến than đá

B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ

C. Công nghiệp điện tử-tin học

D. Công nghiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ

Câu 11: Đặc điểm chính trị của khu vực Tây Nam Á

A. Tình hình chính trị rất ổn định

B. Các nước có nền chính trị hòa bình, và hợp tác với nhau về nhiều mặt

C. Tình hình chính trị bất ổn, nhiều cuộc tranh chấp xảy ra.

D. Các nước vẫn là thuộc địa.

Câu 12: Tây Nam Á là khu vực có nền văn minh cổ đại rực rỡ

A. Văn minh Ấn-Hằng.

B. Văn minh Lưỡng Hà-Ả-rập.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 13: Hầu hết lãnh thổ Tây Nam Á chủ yếu thuộc đới khí hậu

A. Nóng và cận nhiệt

B. Cận nhiệt và ôn hòa

C. Ôn hòa và lạnh

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Dựa vào hình 9.1 cho biết Tây Nam Á tiếp giáp với các biển nào?

A. Ả-rập, biển Đỏ.

B. Địa Trung Hải, biển Đen.

C. Biển Ca-xpi

D. Tất cả đều đúng.

Câu 15: Vị trí của khu vực Tây Nam Á có nhiều thuận lợi trong việc phát triển kinh tế vì

A. Nằm ở ngã ba châu lục Á, Âu, Phi

B. Tiếp giáp với nhiều vịnh, biển.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 16: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt chiếm bao nhiêu % lượng dầu mỏ thế giới?

A. 50%.

B. 55%

C. 60%

D. 65%

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 9. Khu vực Tây Nam Á trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Trả Lời Câu Hỏi Địa Lí 9 Bài 8

Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

(trang 28 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 8.1 (SGK trang 28), hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?

Trả lời:

– Từ năm 1990 đến năm 2002, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta có sự thay đổi theo hướng: tỉ trọng cây lương thực giảm 6,3% (từ 67,1% năm 1990 xuống còn 60,8% năm 2002), tỉ trọng cây công nghiệp tăng nhanh 9,2% (từ 13,5% năm 1990 lên 22,7 % năm 2002), tỉ trọng cây ăn quả và rau đậu giảm 2,9% (từ 19,4% năm 1990 xuống 16,5% năm 2002).

– Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt cho thấy nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh lúa. Như vậy, ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.

– Sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp cho thấy rõ nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và để xuất khẩu.

(trang 29 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 8.2 (SGK trang 29) hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002.

Trả lời:

– Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh, từ 5,6 triệu ha. (Năm 1980) lên 6,04 triệu ha năm 1990, 7,5 triệu ha năm 2002.

– Do áp dụng các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, từ 20,8 tạ/ha năm 1980, lên 31,8 ta/ha năm 1990 và đạt 45,9 tạ/ha năm 2002.

– Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (năm 1980), lên 19,2 triệu tấn năm 1990, và đạt 34,4 triệu tấn năm 2002.

– Sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng, từ 217 kg năm 1980 lên 291 kg năm 1990 và 432 kg năm 2002.

(trang 31 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào bảng 8.3 (SGK trang 31), hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.

Trả lời:

– Cây công nghiệp hàng năm:

+ Lạc: Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Đậu tương: Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

+ Bông: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Dâu tằm: Tây Nguyên.

+ Thuốc lá: Đông Nam Bộ.

– Cây công nghiệp lâu năm:

+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

+ Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

– Nhìn chung, các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi, các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở các đồng bằng.

– Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

(trang 32 sgk Địa Lí 9): – Kể tên một số cây ản quả đặc trưng của Nam Bộ. Tạỉ sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả?

Trả lời:

– Một số cây ản quả đặc trưng của Nam Bộ: bưởi, thanh long, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, mít , mận, …

– Nam bộ trồng được nhiều loại cây có giá trị , vì ở đây có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho nhiều loại cây ăn quả nhiệt đới phát triên (đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long; đất bazan và đất xám ở Đông Nam Bộ, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc,…)

(trang 32 sgk Địa Lí 9): – Xác định trên hình 8.2 (SGK trang 30) các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

Trả lời:

– Các vùng chăn nuôi lợn chính: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

– Lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng là do việc đảm bảo cung cấp thức ăn, thị trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

su-phat-trien-va-phan-bo-nong-nghiep.jsp

Địa Lí 9 Bài 21

4 Tình hình phát triển kinh tế

a Công nghiệp

– Đồng bằng sông Hồng là vùng có ngành công nghiệp phát triển vào loại sớm nhất nước ta .Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002) . Trong vùng tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp hàng đầu cả nước là về cơ khí chế tạo , sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm

– Sản phẩm công nghiệp của vùng không những đủ cho nhu cầu trong vùng mà còn đủ cho các tỉnh phía Bắc và một số vùng trong nước : máy công cụ , động cơ điện , phương tiện giao thông , thiết bị điện tử và nhiều mặt hàng tiêu dùng .

– Đồng bằng sông Hồng hiện nay đã hỉnh thành một số khu, cụm công nghiệp : tập trung chủ yếu ở Hải Phòng , Hải Dương , Vĩnh Phúc , Hà Nội .

b Nông nghiệp

– Nền nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng là nền nông nghiệp lúa nước thâm canh ở trình độ khá cao là 1 trong 2 vựa lúa của Việt Nam

Đồng bằng sông Hồng đứng sau đồng bằng sông Cửu Long về sản lượng nhưng đứng đầu cả nước về năng suất lúa (65,4tạ/ha năm 2002)

– Trong cơ cấu sản xuất vụ đông với tập đoàn cây trồng ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao đang trở thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng

– Chăn nuôi chủ yếu là lợn đứng đầu cả nước , ngoài ra còn nuôi bò sữa , nuôi gia cầm

– Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đang phát triển tại các vùng nước mặm, nước lợ cửa sông ven biển

c Dịch vụ

Đồng bằng sông Hồng là một trung tâm dịch vụ lớn cho cả nước : các hoạt động từ tài chính , ngân hàng , xuất nhập khẩu , du lịch , bưu chính viễn thông , giao thông vận tải đều phát triển rất mạnh .Nhờ kinh tế phát triển , dân cư đông đúc , lại có mạng lưới giao thông dày đặc mà dịch vụ vận tải của vùng trở nên sôi động với hai đầu mối chính là Hà Nội và Hải Phòng

– Nhờ có nhiều địa danh du lịch hướng về cội nguồn , du lịch văn hoá , du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng mà du lịch ở đây có điều kiện phát triển mạnh .

– Bưu chính viễn thông là ngành phát triển rất mạnh , Hà Nội là trung tâm thông tim tư vấn chuyển giao công nghệ đồng thời là một trong hai trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất cả nước .

5 Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế Bắc bộ

– Hà Nội , Hải Phòng là những trung tâm kinh tế lớn của đồng bằng sông Hồng . Hai thành phố này cùng với thành phố Hạ Long của Quảng Ninh tạo thành 3 trụ cột kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ .

– Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ đang và sẽ tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ câu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá của cả hai vùng đồng bằng sông Hồng và trung du miền núi Bắc bộ .

II- Bài Tập:

1) Nêu những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư- xã hội của đồng bằng sông Hồng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.

Hướng dẫn trả lời ( trả lời như phần ghi trên)

2) Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?

Hướng dẫn trả lời

– Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm, nhất là vào mùa mưa bão.

– Diện tích đất phù sa vùng cữa sông Hồng không ngừng mở rộng.

– Địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ , các hoạt động kinh tế phát triển sôi động.

– Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển .

3) Cho bảng số liệu sau: (%)

Tiêu chí Năm

1995

1998

2000

2002

Dân số

100,0

103,5

105,6

108,2

Sản lượng lương thực

100,0

117,7

128,6

131,1

Bình quân lương thực theo đầu người

100,0

113,8

121,8

121,2

a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tóc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.

b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng trong thời kì trên?

Hướng dẫn trả lời

a) Vẽ đủ ba đường, chính xác, đẹp, có đầy đủ: tên biểu đồ, chú thích , đơn vị cho các trục.

b) Nhận xét: dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tốc độ tăng không giống nhau: sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số.

Giải thích:

+ Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng khoa học kỹ thuật.

+ Dân số tăng chậm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá dân số.

+ Sản lượng lương thực tăng nhanh, dân số cũng tăng nên bình quân lương thực tăng nhưng không nhanh bằng sản lượng lương thực.

4)Nêu những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng.

Hướng dẫn trả lời

a) Thuận lợi:

– Đất phù sa màu mỡ thích hợp với việc thâm canh lúa nước.

– Hệ thống sông ngòi chằn chịt là nguồn cung cấp nước cho sản xuất.

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh có thể đa dạng hoá các loại cây trồng.

– Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao.

– Cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện ( cơ giới hoá, thuỷ lợi, giống, phân bón …)

– Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hợp lí.

– Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

b) Khó khăn:

– Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

– Một số diện tích đất bị nhiễm mặn, thiếu nước tưới vào mùa đông.

5) Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?

Hướng dẫn trả lời

– Vụ đông có thể trồng được nhiều cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao như : ngô đông , su hào , bắp cải , cà chua …

– Ngô đông có năng suất cao , ổn định diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực , nguồn thức ăn cho gia súc …

Các từ khóa trọng tâm ” cần nhớ ” để soạn bài hoặc ” cách đặt đề bài ” khác của bài viết trên:

Nêu điều kiện thuận lợi khó khăn đối với phát triển cây lúa của vùng đồng bằng sông Hồng

,