Top 6 # Xem Nhiều Nhất Soạn Bài Anh Văn 9 Unit 6 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Soạn Anh 9: Unit 6. Speak

Unit 6. The Environment – Môi trường

3. SPEAK (Trả lời câu hỏi trang 49-50 SGK Tiếng anh 9)

a) Try to persuade your partner into doing the following things to protect the environment. Use the expressions and the idea clues given. Follow the example./ (Hãy cố gắng thuyết phục bạn cùng lớp để thực hiện những điều sau để bảo vệ môi trường. Sử dụng các sự diễn đạt, những gợi ý đã cho sẵn. Làm theo ví dụ.)

I think you should… Why don’t you…?

Won’t you…? Why not…?

It would be better if you… What/How about..?

– Use banana leaves to wrap food. (plastic bags arc very hard to dissolve / save paper)

– Reuse and recycle bottles and cans. (reduce garbage / save natural resources)

– Not throw trash onto the water. (keep the water clean / polluted water can directly do harm to people’s health and kill fish)

– Go to school or go to work by bike. (save energy / keep the air cleaner)

– Put garbage bins around the schoolyard. (prevent lazy students from throwing trash / keep the schoolyard clean)

– Use public buses instead of motorbikes. (avoid traffic jams / reduce exhaust fume / save energy)

Examples:

A: I think it would be better if we use banana leaves instead of paper or plastic bags to wrap food.

B: Why? How come?

A: Because plastic bags are very hard to dissolve, they will cause pollution. And if we use less paper, we can save trees in the forest. That’s how we can save the environment.

Tôi nghĩ bạn nên… Tại sao bạn không…?

Bạn sẽ không…? Tại sao không…?

Sẽ tốt hơn nếu bạn… Còn về việc…?

– Dùng lá chuối để bọc thức ăn. (những túi nhựa khó phân hủy/ tiết kiệm giấy)

– Tái sử dụng và tái chế chai lọ và hộp thiếc. (giảm rác thải/ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)

– Không quăng rác lên mặt nước. (giữ cho nước sạch/ nước ô nhiễm có thể gây hại trực tiếp cho sức khoẻ con người: giết chết cá/ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)

– Đi học hay đi làm bằng xe đạp. (tiết kiệm năng lượng/ giữ không khí sạch hơn)

– Đặt thùng rác chung quanh sân trường. (ngăn chặn những học sinh lười biếng quăng rác lung tung/ giữ sân trường sạch sẽ).

– Sử dụng xe buýt công cộng thay vì đi xe gắn máy. (tránh kẹt xe/ giảm lượng khí thải/ tiết kiệm năng lượng)

Ví dụ:

A: Mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta dùng lá chuối để bọc thức ăn thay vì dùng giấy và túi nhựa.

B: Tại sao? Sao vậy?

A: Vì túi nhựa rất khó phân hủy, chúng sẽ gây ô nhiễm. Và nếu chúng ta dùng ít giấy đi, chúng ta có thể tiết kiệm được cây trong rừng. Đó là cách chúng ta cứu môi trường.

A: I think it would be better if we reuse and recycle bottles and cans.

B: Why? How come?

A: Because bottles and cans are very hard to dissolve, they will cause pollution. And if we reuse and recycle bottles and cans, we can save natural resources. That’s how we can save the environment.

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay đổi phù hợp với ý kiến cá nhân của mình.

A: Mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta tái sử dụng và tái chế những chai và lọ.

B: Tại sao? Bằng cách nào?

A: Bởi vì các chai lọ rất khó phân hủy, chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường. Và nếu chúng ta tái sử dụng và tái chế chúng, chúng ta có thể tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Bằng cách đó chúng ta có thể bảo vệ môi trường.

Gợi ý 1:

A: I think it would be better if we go to school or go to work by bike instead of motorbike or car.

B: Why should we do that?

A: Because firstly we can save our energy that used in the car or motorbike’s engine and we can also keep the air cleaner with no emission from car and motorbike.

A: Mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta đến trường hoặc đi làm bằng xe đạp thay vì xe máy hay ô tô.

B: Tại sao chúng ta nên làm điều đó?

A: Bởi vì đầu tiên chúng ta có thể tiết kiệm được năng lượng cái mà được sử dụng trong động ô tô hay xe máy và chúng ta cũng có thể giữ cho không khí sạch hơn vì không có khí thải từ ô tô hay xe máy.

Gợi ý 2:

A: Why not using public buses instead of motorbikes?

B: Why should we do that?

A: Because firstly we can avoid traffic jam caused by too much personal means of transport and beside that, we can reduce exhaust fume so that we can make the air cleaner and protect our environment. Moreover, we can save a lot of energy which can be used for other works.

A: Tại sao chúng ta không sử dụng xe buýt công cộng thay vì xe máy?

B: Tại sao chúng ta nên làm điều đó?

A: Bởi vì đầu tiên chúng ta có thể tránh được tắc đường gây ra bởi việc có quá nhiều phương tiện giao thông cá nhân và bên cạnh đó, chúng ta có thể giảm được khí thải vì thế chúng ta có thể làm cho không khí sạch hơn và bảo vệ môi trường của chúng ta. Hơn thế nữa, chúng ta có thể tiết kiệm được rất nhều năng lượng có thể dung cho nhiều việc khác.

b. Find possible answers to the questionnaire. You can use the ideas in section a). /(Tìm câu trả lời cho các câu hỏi. Bạn có thể sử dụng những quan điểm trong phần a).)

Questionnaire Protecting the environment

How can we …

– save paper? – prevent littering?

– use fewer plastic bags? – reduce air pollution?

– reduce water pollution? – reduce the amount of garbage we produce?

– I think we should write on both sides of the paper.

– I think we should save plastic bags, clean and reuse them.

– I think we shouldn’t throw wastes and garbage into streams, lakes and even oceans.

– I think we should discard/ throw garbage in waste bins.

– I think we should use less private vehicles and don’t release pollutants into the air.

– I think we should try to re-use and recycle things.

Bảng câu hỏi

Bảo vệ môi trường

Bằng cách nào chúng ta có thể…

– tiết kiệm giấy?

– sử dụng ít túi nhựa hơn?

– giảm ô nhiễm nước?

– ngăn chặn xả rác?

– giảm ô nhiễm không khí?

– giảm lượng rác mà chúng ta sản xuất ra?

+ Tôi nghĩ chúng ta nên viết cả 2 mặt của tờ giấy.

+ Tôi nghĩ chúng ta nên tiết kiệm túi nhựa, làm sạch và tái sử dụng chúng.

+ Tôi nghĩ chúng ta không nên vứt rác vào suối, ao hồ và thậm chí đại dương.

+ Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng phương tiện cá nhân ít lại và không thải chất gây ô nhiễm vào không khí.

+ Tôi nghĩ chúng ta nên cố gắng tái sử dụng và tái chế các đồ vật.

Example:

A: I think we should bum trash to reduce the amount of garbage we produce to protect the environment.

B: No, we shouldn’t do that. Fuming trash will pollute air. I think the best way to reduce garbage is to reuse and recycle things.

A: How can we do that? I think only the factory can.

B: What about collecting used paper, bottles and cans every day? It’s not difficult.

A: That’s a good idea! Let’s do that.

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay đổi phù hợp với ý kiến cá nhân của mình.

Ví dụ:

A: Tôi nghĩ chúng ta nên đốt rác để giảm lượng rác mà chúng ta sản xuất ra để bảo vệ môi trường.

B: Không, chúng ta không nên làm như thế. Khói đốt rác sẽ gây ô nhiễm không khí. Tôi nghĩ cách tốt nhất để giảm rác là tái sử dụng và tái chế các đồ vật.

A: Còn thu gom giấy đã sử dụng, chai lọ mỗi ngày thì sao? Nó không khó.

A: Ý kiến hay đó! Hãy làm thế đi!

Gợi ý :

A: I think we should forbid all personal means of transport to reduce emission and avoid traffic jam

B: No, we shouldn’t do that at all. Think about what will happen with those car and motorbike if they were forbidden. We should encourage people to use public transport instead of their car and motorbike and limit the time for driving motorbike in the city to avoid traffic jam.

A: How can we do that?

B: What about discount for people who use the bus?

A: That’s a good idea!

A: Mình nghĩ chúng ta nên cấm tất cả các phương tiện giao thông cá nhân để giảm khí thải và tránh ách tắc giao thông.

B: Không, chúng ta không nên làm thế với tất cả. Nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra với những chiếc ô tô và xe máy nếu chúng bị cấm. Chúng ta nên khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng thay vì sử dụng xe ô tô và xe máy của họ và hãy giới hạn thời gian sử dụng xe máy trong thành phố để tránh ách tắc giao thông.

A: Làm thế nào chúng ta có thể thực hiện nó?

B: Việc giảm giá vé cho những người sử dụng xe buýt thì sao?

A: Ý tưởng hay đó!

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 6. The Environment – Môi trường

Soạn Anh 9: Unit 6. Language Focus

Unit 6. The Environment – Môi trường

LANGUAGE FOCUS (Trả lời câu hỏi trang 53-54-55-56 SGK Tiếng anh 9)

a) Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

a) Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

b) The old man walked slowly in the park.

c) Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.

d) The baby laughed happily as she played with her toys.

e) Ms Nga speaks English quite well.

a) Hoa cực kỳ hài lòng vì bài tập được điểm A.

b) Ông cụ đi dạo chậm rãi trong công viên.

c) Tuấn thở dài một cách buồn bã khi nghe rằng anh ấy trượt bài kiểm tra.

d) Đứa bé cười một cách vui vẻ khi chơi với đồ chơi của chúng.

e) Cô Nga nói tiếng Anh khá tốt.

2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. / (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)

Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.

Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.

Hoa brokes the cup because she was careless.

Mai wants to go home because/ sinc e she feels sick.

Nga is hungry because/ as she hasn’t eaten all day.

Ba mệt vì bạn ấy thức khuya xem tivi.

Nam bị gãy chân vì bạn ấy bị ngã khi đang chơi đá bóng.

Lan sắp trễ học vì xe buýt đến muộn.

Hoa làm vỡ chiếc tách vì cô ấy bất cẩn.

Mai muốn về nhà vì bạn ấy cảm thấy không khỏe.

Nga đói vì cả ngày bạn ấy không ăn gì.

3. Complete the dialogues . Use the words in brackets./ (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)

a) Ba: Dad! I got mark 9 on my test!

That’s wonderful. I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?

Tien: Don’t worry. I can fix it.

d) Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.

e) Miss Lien: Congratulations!

a) Ba: Dad! I got mark 9 on my test!

Mr. Ha: That’s wonderful! I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?

Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m excited that I’m going to Da Lat.

c) Lan: I’m sorry that I have broken your bicycle.

Tien: Don’t worry. I can fix it.

d) Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.

Mr. Robinson: I’m disappointed that you didn’t phone me.

e) Miss Lien: Congratulations!

Nga: Thanks. I’m amazed that I win the first prize.

a) Ba: Bố ơi! Con được 9 điểm cho bài kiểm tra ạ!

Ông Hà: Thật xuất sắc! Bố rất hài lòng vì con học tập rất chăm chỉ.

b) Bà Quyên: Khi nào bà sẽ đi nghỉ mát cùng gia đình hả Sally?

Bà Robinson: Ngày mai. Tôi rất hào hứng sắp đi Đà Lạt.

c) Lan: Minh xin lỗi mình đã làm hỏng xe đạp của bạn rồi.

Tiến: Đừng lo. Mình có thể sửa nó mà.

d) Liz: Con quên nói với bố con sắp đến chỗ của Lan ạ.

Ông Robinson: Bố thất vọng vì con đã không gọi điện cho bố.

e) Cô Liên: Chúc mừng em!

Nga: Cảm ơn cô ạ! Em rất ngạc nhiên khi giành được giải nhất.

4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B./ (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)

1. If we pollute the water,…

a) there will be big floods every year.

b) a lot of sea creatures will be well preserved.

c) more and more people will cope with respiratory problems.

d) you will have an ideal place to live.

e) we will have no fresh water to use.

2. If you cut down the trees in the forests,…

3. If there is too much exhaust fume in the air, …

4. If you can keep your neighborhood clean, …

5. If people stop using dynamite for fishing, …

1 – e: If we pollute the water, we will have no fresh water to use.

2 – a: If you cut down the trees in the forests, there will be big floods every year.

3 – c: If there is too much exhaust fume in the air, more and more people will cope with respiratory problems.

4 – d: If you can keep your neighborhood clean, you will have an ideal place to live.

5 – b: If people stop using dynamite for fishing, a lot of sea creatures will be well preserved.

Nếu chúng ta làm ô nhiễm nước chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng.

Nếu chúng ta trong cây trong rừng sẽ có lũ lớn hằng năm.

Nếu có quá nhiều khói thải trong không khí, ngày càng nhiều người sẽ có vấn đề về hô hấp.

Nếu bạn có thể giữ cho làng xóm sạch đẹp, bạn sẽ có một nơi lý tưởng để sống.

Nếu con người ngưng sử dụng thuốc nổ để đành bắt cá, nhiều sinh vật biển sẽ được bảo tồn.

5. Complete the sentences./ (Hoàn thành các câu sau.)

Example:

a) If the rice paddies are polluted,… (rice plants / die)

⟶ If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.

b) If we go on littering,… (environment / become / seriously polluted)

c) If we plant more trees along the streets, … (we / have / more shade and fresh air)

d) If we use much pesticide on vegetables, … (the vegetables / become / poisonous and inedible)

e) If we keep our environment clean,… (we / live / happier and healthier life)

a) If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.

b) If we go on littering, the environment will become seriously polluted.

c) If we plant more trees along the streets, we’ll have more shade and fresh air.

d) If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.

e) If we keep our environment clean, we’ll live a happier and healthier life.

a) Nếu những cánh đồng bị ô nhiễm, cây lúa sẽ chết.

b) Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ tiếp tục bị ô nhiễm trầm trọng.

c) Nếu chúng ta trống nhiều cây ven đường, chúng ta sẽ có nhiều bóng mát và không khí trong lành.

d) Nếu chúng ta sử dụng thuốc trừ sâu cho rau củ, rau củ sẽ bị nhiễm độc và không ăn được.

e) Nếu chúng ta giữ môi trường sạch, chúng ta sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc hơn.

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 6. The Environment – Môi trường

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9: The Body

Ôn tập tiếng Anh 6 theo từng Unit có đáp án

Tiếng Anh Unit 9 lớp 6: The body

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: The body có đáp án được VnDoc sưu tầm và chọn lọc. Bài tập tiếng Anh 6 Unit 9 này bao gồm nhiều dạng bài tập như: Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại, chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tìm một lỗi sai ở mỗi câu,… sẽ giúp các em nắm được các dạng bài chính của Tiếng Anh lớp 6. Mời thầy cô, bậc phụ huynh và các em tham khảo, download tài liệu.

Phần A. Chọn từ gạch chân khác với các từ còn lại

1/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

2/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

3/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

4/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

5/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

Phần B. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống

6/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. ears

b. head

c. eyes

d. noses

7/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. bone

b. face

c. ears

d. eyes

8/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. ears

b. legs

c. eyes

d. noses

9/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. face

b. eyes

c. hair

d. mouth

10/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. foot

b. feet

c. tooth

d. teeth

11/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. hands

b. eyes

c. legs

d. arms

12/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. face

b. arm

c. head

d. mouth

13/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. toes

b. feet

c. fingers

d. eyes

14/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. foot/ fingers

b. feet/ toes

c. foot/ toes

d. feet/ fingers

15/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. his teeth

b. his eyes

c. his lips

d. his hair

16/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. big brown eyes

b. eyes brown big

c. brown big eyes

d. big eyes brown

17/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. fat

b. short

c. big

d. a & b

18/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. a oval face

b. a face oval

c. an oval face

d. an face oval

19/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. teeth nice white small

b. nice small white teeth

c. small nice white teeth

d. white small nice teeth

20/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. head

b. ears

c. face

d. mouth

21/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. is

b. has

c. does

d. is having

22/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. do you do

b. you are doing

c. are you reading

d. are you doing

23/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. How

b. How old

c. How tall

d. What

24/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. He’s working

b. He’s in his room

c. He goes to school everyday

d. He has breakfast at home

25/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. Who are you

b. Are you fine

c. How are you

d. How do you do

26/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. What

b. Where

c. How

d. What colour

27/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. isn’t studying

b. isn’t study

c. doesn’t study

d. hasn’t study

28/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. No, I like it

b. Yes, I am

c. Yes, a lot

d. No, I don’t have it

29/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. They are working

b. They work

c. They have working

d. They can working

30/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. at/ at

b. at/ in

c. on/ in

d. in/ on

Phần C. Tìm lỗi sai

31/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

32/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

33/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

34/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

35/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

36/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

37/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

38/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

39/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

40/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

Soạn Anh 9: Unit 8. Write

Unit 8. Celebrations – Lễ kỉ niệm

6. WRITE (Trả lời câu hỏi trang 72 SGK Tiếng anh 9)

First paragraph:

Tell your friend the reason(s) for celebrating this day (for children to express their feelings, memories, and love for their parents, to enhance family traditions, to bring family members closer…)

Second paragraph:

Give details about:

– when to celebrate: in what season, or what month, on what date of the month or day of the week … (why?)

– how to celebrate: having parties, sending cards, going on picnics …

– what special food to offer.

Third paragraph:

State whether or not you think your idea will be supported and you hope the day will be celebrated nationwide.

Đoạn văn thứ nhất

Nói cho bạn biết lý do cần tổ chức ngày lễ này (để con cái bày tỏ tình cảm, kỉ niệm và tình yêu thương với cha mẹ, đề cao truyền thống gia đình, giúp các thành viên trong gia đình gắn bó hơn, …)

Đoạn văn thứ hai

Đưa ra chi tiết về:

– khi nào kỷ niệm: vào mùa nào, tháng nào, ngày nào trong tháng hoặc ngày nào trong tuần … (tại sao?)

– kỷ niệm như thế nào: tổ chức tiệc, gửi thiệp, đi dã ngoại, …

– tặng mòn quà đặc biệt nào: quà cho mẹ, quà cho ba.

– làm món ăn đặc biệt nào.

Đoạn văn thứ ba

Dear Jonny,

I’m writing to you to tell my idea about an important celebration. I think it is necessary to celebrate Mother’s Day and Father’s Day in our country.

As we know everyone of us in this world has parents. So, the fact that there is a day to celebrate for them is reasonable. Moreover, it’s occasion children can show their love and gratitude to their parents. What’s more it’s children’s duty in the view of moral tradition of the nation.

The time to celebrate those days is not near other public holidays, I guess. Mother’s Day should be celebrated in early spring and Father’s Day in early fall. Why do we celebrate those celebrations in these times of the year? I think it’s the most suitable time because the weather is usually fine. Therefore, the children who live apart can return home easily.

In a word, I think we should have Mother’s Day and Father’s Day.

Your friend,

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Jonny thân mến,

Mình viết cho bạn để trình bày ý kiến của mình về việc tổ chức một ngày lễ quan trọng. Mình nghĩ cần thiết tổ chức Ngày của Bố và Ngày của Mẹ ở đất nước chúng ta.

Như chúng ta biết đó mỗi người trên thế giới này đều có bố mẹ, vì vậy việc có một ngày để kỷ niệm thật là hợp lý. Hơn thế nữa, đó là dịp để các con thể hiện tình yêu và thái độ với bố mẹ mình. Thêm vào đó là nhieenmj vụ của các con về truyền thống đạo đức của đất nước.

Mình nghĩ thời gian tổ chức ngày lễ này không gần các ngày lễ cộng đồng. Ngày của Mẹ nên được tổ chức vào đầu mùa xuân và của bố vào đầu mùa thu. Tại sao nên tổ chức vào những ngày này của năm à? Mình nghĩ đó là khoảng thời gian thích hợp nhất bởi vì thời tiết thường đẹp. Vì vậy, những người con ở xa có thể về nhà dễ dàng.

Vào ngày này, tất các các con nên trở về nhà bố mẹ. Họ nên có một bữa ăn gia đình. Và mình nghĩ không quan trọng khi chúng ta nên có những món ăn đặc biệt hay đắt tiền. Không cần tặng bố mẹ những món quà đắt tiền bởi vì bố mẹ hiểu sự cần thiết của chúng ta. Đó chính là tình yêu và tinh thần, không phải những món quà hay những thứ vật chất. Bố mẹ hiển nhiên thích con cháu sum họp lại với nhau.

Tóm lại là, mình nghĩ chúng ta nên có ngày của Bố và ngày của Mẹ.

Bạn của bạn,

Mai Phương.

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 8. Celebrations – Lễ kỉ niệm