Top 9 # Xem Nhiều Nhất Soạn Anh Văn Lớp 8 Unit 6 Bài Skills 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Unit 6 Lớp 8: Skills 2

Skills 2 (phần 1-4 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 6 Folk tales – Skills 2 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Listening

1. Listen to the fairy tale … (Nghe câu chuyện cổ tích nàng Công chúa và con Rồng và sửa những phát biểu sau.)

Bài nghe:

1. prince → princess

2. giant → an ugly ogre

3. sing → cry

4. made friends with → married

Nội dung bài nghe:

1. Once upon a time, there was a king, a queen and a prince.

2. One night, a giant captured the princess and put her in his tower.

3. One day, a dragon heard the princess sing for help.

4. At the end of the story, the dragon made friends with the princess.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua, một nữ hoàng và một công chúa.

2. Một tối nọ, một yêu tinh xấu xí bắt có công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp của con yêu tinh.

3. Một ngày nọ, con rồng nghe công chúa khóc để xin giúp đỡ.

4. Cuối truyện, con rồng kết hôn với công chúa.

2. Listen again. Fill the missing words. (Nghe lại. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua và một nữ hoàng sống trong một lâu đài với con gái xinh đẹp của họ. Một đêm nọ, một yêu tinh xấu xí bắt cóc công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp tăm tối và cao của nó. Nhà vua và nữ hoàng rất buồn. Họ hứa tặng vàng cho hiệp sĩ mà cứu công chúa. Nhiều hiệp sĩ muốn cứu cô ấy. Nhưng tất cả họ đều chạy trốn khi đến tòa tháp và thấy yêu tinh gầm hét giận dữ. Một ngày nọ một con rồng đang bay qua tòa tháp thì nghe công chúa khóc xin giúp đỡ. Con rồng bay xuống tháp, lấy một hơi thở giận dữ và thổi bay yêu tinh đi. Con rồng giải cứu công chúa từ tòa tháp và nhẹ nhàng đặt lên lưng nó. Họ bay trở về lâu đài. Nhà vua và nữ hoàng rất vui. Con rồng biến thành hoàng tử đẹp trai và kết hôn với công chúa. Tất cả họ sống hạnh phúc mãi mãi.

Writing

3. Make notes about one of … (Viết ghi chú về một trong những truyện cổ tích yêu thích của bạn. Bạn có thể sáng tạo ra câu chuyện của chính bạn.)

Gợi ý 1: Gợi ý 2:

4.a Use your notes in 3 … (Sử dụng ghi chú của bạn ở phần 3 để viết một câu chuyện cổ tích. Sử dụng truyện Công chúa và con rồng làm mẫu.)

Gợi ý cho 1 ở trên:

Once upon a time, the ruler of Heaven had a mouse in heaven. The Ruler decided to give him the key to take care of the rice warehouse. The mouse ate so much rice. The ruler was very angry and put the mouse in the land. When the mouse got to the land, he continues to eat the rice in the land so much. Therefore, the Ruler put his cat in the land to kill the mouse.

Dịch:

Ngày xửa ngày xưa, Ngọc Hoàng có một con chuột ở trên trời. Người quyết định trao cho chuột chìa khóa để trông coi kho lúa. Chuột ăn lúa rất nhiều. Ngọc hoàng rất tức giận và cho chuột xuống trần gian. Khi chuột xuống trần gian, nó vẫn ăn lúa rất nhiều. Vì vậy, Ngọc Hoàng cho mèo của ngài xuống trần gian để diệt chuột.

Gợi ý cho 2 ở trên:

Once upon a time, in a small village, ther was a little boy living with his granny. The little boy was called Tich Chu. He was a naughty boy. He was only interested in playing with friends. He didn’t care so much about his granny.

Once day, her granny was very thirsty, she called Tich Chu but he wasn’t at home. He was playing with friends. His granny was so thirsty that she became a bird. She flew to find water. After coming back home. Tichs Chu couldn’t find his granny. He realized that his granny had become a bird. And he needed to find magic water for her. He accepted to do everything so that the bird could become his granny again. After overcoming all the diddicult and dangerous things on the way of searching for magic water, Tich Chu was able to bring magic water to the bird. The bird drank water and became his granny again. Tich Chu promised to his granny that a better grandchild to make granny happy. They lived happily since then.

Dịch:

Ngày xưa, trong một ngôi làng nhỏ có một cậu bé sống cùng với bà. Cậu bé tên là Tích Chu. Tích Chu là một cậu bé nghịch ngợm. Cậu ta chỉ mải mê chơi đùa với bạn của mình, cậu ta không quan tâm nhiều đến bà mình.

Một hôm, bà Tích Chu khát nước quá. Bà gọi Tích Chu nhưng Tích Chu không có ở nhà. Cậu ta đang vui chơi với bạn bè của mình. Bà Tích Chu khát nước quá nên biến thành một chú chim và bay đi tìm nước. Khi Tích Chu trở về nhà, cậu ta không thấy bà mình đâu cả. Cậu biết rằng bà mình đã hóa thành chim, và cậu cần phải mang nước thần về cho bà. Cậu bé chấp nhận làm mọi điều để chim có thể biến trở lại thành bà nội của cậu. Sau khi vượt qua hết các trở ngại khó khăn và nguy hiểm trên đường đi tìm nước thần, cậu bé đã mang được nước thần về cho chim uống. Chim uống xong liền hóa lại thành bà. Tích Chu hứa với bà rằng cậu sẽ ngoan ngoãn hơn để bà vui long. Kể từ đó, họ sống hạnh phúc với nhau.

b. Swap stories with your … (Trao đổi câu chuyện với các bạn cùng lớp và đọc truyện cho nhau nghe.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 8 Lớp 6 Skills 2 Trang 23

Hướng dẫn trả lời Unit 8 lớp 6 Skills 2 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 23 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2 và ôn tập các kiến thức của bài học

Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Unit 8 lớp 6 Skills 2 trang 23 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 8 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Unit 8 lớp 6 Skills 2

Listening Unit 8 lớp 6 Skills 2

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Dịch Script:

Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

” Bài trước: Unit 8 lớp 6 Skills 1

Hướng dẫn giải:

1. F

Tạm dịch: Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

2. T

Tạm dịch: Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. T

Tạm dịch: Alice không thích chơi thể thao nhiều.

4. F

Tạm dịch: Trung chơi bóng đá giỏi.

5. T

Tạm dịch: Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới.

Hướng dẫn giải:

1. club

Tạm dịch: Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. play

Tạm dịch: Trung có thể chơi ghi-ta.

3. watching

Tạm dịch: Alice thích xem trượt băng.

4. Bill

Tạm dịch: Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. goes

Tạm dịch: Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing Unit 8 lớp 6 Skills 2

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết vể một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.)

– Name of the sport/game.

– Is it a team or an individual sport/game?

– How long does it last?

– How many players are there?

– Does it need any equipment?

Hướng dẫn giải:

My favourite sport is badminton. It’s an individual sport and a team sport. It may last about 1:30 hours. There are about 2 or 4 players. It needs some equipment: racket, shutlecock, net.

Tạm dịch:

Môn the thao yêu thích của tôi là cầu lông. Nó là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Nó có thể kéo dài khoảng 1 tiếng rưỡi. Có 2 hoặc 4 người chơi. Nó cần những dụng cụ: vợt, quả cầu, lưới.

” Bài tiếp theo: Unit 8 lớp 6 Looking back

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills 2 Unit 8 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Unit 9 Lớp 6: Skills 2

Skills 2 (phần 1 – 5 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

– The Royal Palace

– Old Town

– Nobel museum

– The city of Stockholm

2. Listen and tick (√) True (T) or False (F) (Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau. )

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Sweden’s capital city is built on 12 islands and has a 700 years-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Hướng dẫn dịch:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel.

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại dể nói và điền vào chỗ trống)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2. Nó có lịch sử 700 năm.

3. Ngày nay có khoảng 3000 người sông ở Phô’ Cổ.

4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. Stockholm is fantastic!

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here!

4. I love Disneyland!

5. You must come!

6. I wish you were here!

5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28. (Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28. )

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town.

Today, the Old Town doesn’t have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-cities-of-the-word.jsp

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 6 Skills 2 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 6 Skills 2 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại Soanbaitap.com.

Bài tập Skills 2 thuộc: Unit 6 lớp 6

Task 1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy.

(Mai và mẹ cô ấy đang di mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh dấu chọn những thứ mà họ mua.)

1. hoa đào nở rộ

2. bánh chưng

3. quần áo mới

4. một cái cà vạt

5. kẹo

6. trái cây

7. bánh quy sô cô la

Task 2. Listen again and write the names of the things they will buy for the people in column A.

(Nghe lại một lần nữa và viết tên các thứ mà họ sẽ mua cho những người trong cột A.)

Mai: Mum, shall we buy a branch of peach blossoms?

Mum: Yes, dear. We’ll buy a beautiful one.

Mai: And how many banh chung shall we buy?

Mum: We won’t buy banh chung, dear. This year, we’ll make them at home.

Mai: Wow… I like cooking banh chung. I will help you with that.

Mum: Yes, sure. And I’ll buy some new clothes for you and your brother.

Mai: Thank you, Mum. Shall we buy something for Dad, too?

Mum: Yes, we’ll buy a new tie for him.

Mai: Should we buy something for grandma and grandpa?

Mum: Yes, of course, dear. We will get them some sweets and…

Mai: And some fruit…

Mum: No dear, we shouldn’t buy fruit. It’s too early. We should wait until the 30th.

Mai: Yeah, Mum. And don’t forget to buy some chocolate biscuits for us.

Mum: No, I won’t, dear. I will buy you the most delicious biscuits.

Dịch Script:

Mai: Mẹ ơi, chúng ta sẽ mua một nhánh hoa đào phải không?

Mẹ: Đúng vậy, con yêu. Chúng ta sẽ mua một cành đẹp.

Mai: Chúng ta sẽ mua bao nhiêu cái bánh chưng?

Mẹ: Chúng ta sẽ không mua bánh chưng. Năm nay, chúng ta sẽ làm chúng ở nhà.

Mai: Wow … Con thích làm bánh chưng. Con sẽ giúp mẹ.

Mẹ: Được, chắc chắn rồi. Và mẹ sẽ mua một ít quần áo mới cho con và em trai của con.

Mai: Cảm ơn mẹ. Chúng ta cũng sẽ mua gì đó cho bố chứ?

Mẹ: Đúng vậy, chúng ta sẽ mua cà vạt mới cho bố con.

Mai: Chúng ta có nên mua thứ gì đó cho bà và ông?

Mẹ: Đúng vậy, tất nhiên, con yêu. Chúng ta sẽ mua cho họ một ít đồ ngọt và …

Mai: Và một ít trái cây …

Mẹ: Không con yêu, chúng ta không nên mua hoa quả. Quá sớm. Chúng ta nên chờ đến ngày 30.

Mai: Vâng, mẹ. Và đừng quên mua một số bánh quy sô-cô-la cho chúng ta.

Mẹ: Không, mẹ sẽ không quên. Mẹ sẽ mua cho con những bánh quy ngon nhất.

Task 3. Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won’t do. Also include things people should and shouldn’t do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you.

(Bây giờ viết email cho một người bạn nói về ngày Tết của em. Bao gồm những gì em sẽ làm và những gì em sẽ không làm, cả những gì mọi người nên làm và không nên làm. Sử dụng những ghi chú của phần Nói (Speaking) và phần còn lại của bài học để giúp em.)

Dear John,

I feel very happy. Our Tet holiday is coming. This year I will clean and decorate our house. I will go for shopping to buy new things: clothes, furniture, sweets, fruit, apricot blossoms. I won’t buy banh chung because we will do it ourselves. And we also won’t buy fireworks because we will go to the city center to watch fireworks.

At Tet, people should get up early, dress beautifully and welcome New Year guests.

People shouldn’t give black cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese words for poverty.

Write soon,

Nhung

Tạm dịch:

Chào John,

Mình thấy rất vui. Kỳ nghỉ Tết của mình sắp đến rồi. Năm nay mình sẽ lau dọn, trang trí nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm đồ mới: quần áo, đồ đạc trong nhà, bánh kẹo, trái cây, hoa mai. Mình sẽ không mua bánh chưng vì nhà mình sẽ tự nấu. Mình cũng không mua pháo hoa mà sẽ đi đến trung tâm thành phố để xem pháo hoa.

Vào dịp Tết, mọi người nên dậy sớm, ăn mặc đẹp và chào mừng khách đến nhà trong ngày đầu năm mới.

Mọi người không nên tặng mèo đen bởi vì tiếng kêu của nó như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt.

Nhung

được đăng trong mục soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất