Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cách Viết Tiếng Trung Cho Người Mới Học Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Viết Tiếng Trung Cơ Bản, Viết Chữ Hán Đẹp Cho Người Mới Học

* Chữ nhất (一). Chữ này có 1 nét được viết từ trái qua phải. * Chữ nhị có 2 nét: 二. Cả 2 nét được viết từ trái qua phải, nét nằm trên được viết trước. * Chữ tam có 3 nét: 三. Mỗi nét được viết từ trái qua phải, bắt đầu từ nét trên cùng.

Chẳng hạn, chữ 校 có thể được chia thành 2 phần. Phần bên trái (木) được viết trước phần bên phải (交). Có vài trường hợp sẽ không tuân theo quy tắc này. Chẳng hạn khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới. Khi có phần nằm trên và phần nằm dưới thì phần nằm trên được viết trước rồi mới đến phần nằm dưới, ví dụ chữ品 và chữ 星.

Khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập (十) có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc 十.

* Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác thường được viết sau cùng, như trong chữ 聿 và chữ 弗.

* Các nét ngang xuyên qua nhiều nét khác cũng thường được viết sau cùng, như trong chữ 毋 và chữ 舟.

Các nét xiên trái (丿) được viết trước các nét xiên phải (乀) trong trường hợp chúng giao nhau, như trong chữ 文.

Chú ý quy tắc trên áp dụng cho các nét xiên đối xứng; còn đối với các nét xiên không đối xứng, như trong chữ 戈, thì nét xiên phải có thể được viết trước nét xiên trái, dựa theo quy tắc khác.

Ở các chữ đối xứng theo chiều dọc, các phần ở giữa được viết trước các phần bên trái hoặc bên phải. Các phần bên trái được viết trước các phần bên phải, như trong chữ 兜 và chữ 承.

Các phần bao quanh bên ngoài được viết trước các phần nằm bên trong. Các nét dưới cùng trong phần bao quanh được viết sau cùng nếu có, như trong chữ 日 và chữ 口. Các phần bao quanh cũng có thể không có nét đáy, như trong chữ 同 và chữ 月.

Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶.

Các nét nhỏ thường được viết sau cùng, như nét chấm nhỏ trong các chữ sau đây: 玉, 求, 朮.

II, Cách ghép các bộ trong tiếng Trung

Chữ Hán được tạo thành từ 6 phép ghép chữ cơ bản, còn gọi là Lục Thư, bao gồm: tượng hình, chỉ sự, hội ý, chuyển chú, giả tá, hài thanh (hình thanh). Trong khuôn khổ bài viết, trung tâm dạy tiếng trung Mr Giang sẽ chia sẻ cho bạn về loại Hình thanh trong viết tiếng Trung cơ bản:

Chữ hình thanh trong ghép chữ tiếng Trung

Chữ hình thanh là chữ được tạo thành từ hai bộ phận: bộ phận biểu âm và bộ bộ phận biểu nghĩa. Vị trí của hai bộ phận này không cố định, có thể phân thành 6 loại chính sau:

* Chữ 妈 /Mā /: mẹ =女+马 / mǎ /, Chữ 妈 được tạo nên từ bộ Nữ ở bên trái (đề chỉ nghĩa, vì mẹ là nữ giới nên có bộ nữ) và chữ Mã ở bên phải (chữ Mã ở đây đóng vai trò biểu âm , nó tạo nên âm “ma” cho chữ 妈)

* Chữ 钢 /gāng /: thép = 钅+ 冈 / gāng /, chữ 钢 được tạo nên từ bộ Kim bên trái (để chỉ nghĩa, các vật kim loại như gang thép đồng, .. thường có bộ này) và chữ Cương ở bên phải ( để biểu âm, nó tạo nên âm “gang” cho chữ 钢)

* Chữ 期 / qī /: kì= 其 / qí /+月, chữ 期 được tạo nên từ chữ 其 ở bên trái (tạo nên âm “qi”) và bộ Nguyệt ở bên phải biểu thị ý nghĩa trăng mọc theo từng chu kì một tháng 1 lần.

* Chữ 芳 /fāng /: Phương ( cỏ thơm) = 艹 + 方 /fāng /, chữ 芳 được tạo nên bởi bộ Thảo Đầu ở bên trên biểu thị nghĩa cây cỏ. Bộ 方 /fāng / lấy âm đọc

* Chữ 竿 / gān /: gậy tre, sào tre = ⺮+ 干 /gān /, chữ 竿 được tạo nên bởi bộ Trúc ở bên trên

* Chữ 宇 /yǔ /: Vũ = 宀+ 于 / yú /, chữ 宇 được tạo nên bởi bộ Miên ở bên trên và chữ 于 / yú / ở bên dưới ( tạo nên âm “yu” cho chữ 宇)

* Chữ 爸 /Bà / : bố= 父+ 巴 /bā /, chữ 爸 được tạo nên từ bộ Phụ ở bên trên ( để chỉ nghĩa là cha) và chữ Ba ở bên dưới (đóng vai trò biểu âm, nó tạo nên âm ” ba” cho chữ 爸)

4, Dưới hình trên thanh

* Chữ 勇 /yǒng /: dũng = 甬 / yǒng /+ 力, chữ 勇 được tạo nên bởi chữ 甬 / yǒng / ở bên trên ( tạo nên âm “yong” cho chữ 勇) và bộ lực 力 biểu thị có lực, dũng khí.

* Chữ 型 /xíng /:hình, mô hình = 刑 / xíng / + 土, chữ 型 được tạo nên bởi chữ 刑 / xíng / ở bên trên ( tạo nên âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở bên dưới

* Chữ 固 / gù /: Cố = 囗+ 古 / gǔ /, chữ 固 được tạo nên bởi bộ Vi bao bên ngoài và chữ 古 / gǔ /: Cổ ở bên trong ( tạo nên âm “gu” cho chữ 固)

* Chữ 阁 /gé /: Các = 门+ 各 / gè /, chữ 阁 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và chữ 各 / gè / ở bên trong ( tạo nên âm “ge” cho chữ 阁)

Cách nhớ chữ Hán hiệu quả nhất đó là qua Bộ thủ. Mỗi bộ thủ trong tiếng Hán lại biểu hiện một hiện tượng sự vật riêng. Nhớ được các bộ thủ đó chính là đã nhớ cách viết tiếng Trung như thế nào. Và việc còn lại chính là ghép các bộ thủ đó với nhau để tạo nên được một chữ hoàn chỉnh.

Cách Tra Từ Điển Tiếng Trung Cho Người Mới Học

Hướng dẫn cách tra từ điển tiếng Trung dành cho người mới học

Cách tra từ điển tiếng Trung như thế nào? Làm thế nào để tra nhanh chóng nghĩa hay cách đọc một chữ Trung Quốc. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn chi tiết đến các bạn cách tra từ điển tiếng Trung cho người mới học.

A. Cấu trúc một cuốn từ điển tiếng Trung

1. Bảng tra chữ trong từ điển

Từ điển tiếng Trung gồm hai bảng tra: * Bảng tra theo bộ * Bảng tra theo âm

1.1 Bảng tra chữ theo bộ chia làm ba phần:

– Phần đầu hướng dẫn cách tra chữ theo bộ. – Phần thứ hai là BẢNG MỤC LỤC bộ gồm các bộ được sắp xếp theo số nét tăng dần và chia làm hai cột, cột thứ nhất là bộ, cột thứ hai là số trang của bộ thủ ở phần tra bảng chữ. – Phần thứ ba là BẢNG TRA CHỮ. Các chữ Hán được sắp xếp theo bộ thủ với số nét tăng dần, bên cạnh là số trang của chữ trong phần chính của từ điển.

1.2 Bảng tra chữ theo phiên âm: được sắp xếp theo thứ tự abc của phiên âm, mỗi trang của bảng chữ chia thành bốn cột, thông tin trong một cột tình từ trái gồm: chữ Hán giản thể, chữ trong ngoặc (nếu có) là chữ Hán phồn thể (hay dị thể) tương ứng và số trang của chữ đó trong phần chính của từ điển.

2. Phần chính của từ điển:

Trong phần chính của từ điển,các chữ được xếp theo thứ tự abc của âm đọc. Trong phạm vi một chữ, các từ tạo thành từ chữ này cũng được sắp xếp theo thứ tự abc.

Ví dụ : Khi chúng ta tra từ 安 /ān / từ điển sẽ cung cấp cho chúng ta biết những mục như sau:

1. Chữ Hán giản thể : 安 ( nếu chữ có nhiều mục sẽ được đánh số) 2. Chữ Hán phồn thể (trong ngoặc đơn): chữ 安 không có chữ khác trong ngoặc đơn như vậy chữ Hán phồn thể giống chữ giản thể 3. Phiên âm la tinh: ān 4. Âm Hán Việt: [ AN] 5. Các nghĩa của chữ: nếu chữ có nhiều nghĩa thì chúng được đánh số. Một nghĩa của chữ được dịch bằng các từ ngữ Tiếng Việt tương đương. 6. Âm đọc khác của chữ: Nếu chữ có nhiều âm đọc, phần này sẽ cho biết về âm đọc khác của chữ.

Ngoài ra: – Các từ in nghiêng trong ngoặc đơn có tác dụng giải thích ngắn gọn chức năng ngữ pháp hoặc làm rõ nghĩa của chữ. – Một số nghĩa khó hay quan trọng có ví dụ minh họa. Ví dụ được đặt sau dấu hai chấm của nghĩa, sau đó là phần dịch nghĩa của ví dụ này.

B. Hướng dẫn cách tra từ điển tiếng Trung

Có 2 cách cơ bản để tra từ điển tiếng Trung: tra từ theo phiên âm và tra theo bộ thủ

1. Cách tra từ điển tiếng Trung theo phiên âm

Đây là cách tra khi bạn biết rõ phiên âm của chữ. Ngay những trang đầu của cuốn từ điển tiếng Trung, bạn sẽ thấy Bảng tra chữ theo âm. Thông thường bảng này gồm 3 phần: phiên âm, chữ Hán tương ứng với phiên âm và số trang chữ Hán đó đang nằm ở đó. Thứ tự các bước tra:

Bước 1: Mở Bảng tra chữ theo âm trong từ điểnBước 2: Dựa vào phiên âm chữ mình muốn tra để tìm trong bảng số trang của chữ Hán bạn đang muốn tra.Bước 3: Lật theo số trang sách đó để tra ra nghĩa từ cần biết.

Bước 2 : Dựa vào bảng tra phiên âm ta biết chữ 好 ở trang 356 trong từ điển.

Bước 3: Mở trang 356 để xem nghĩa của từ 好.

2. Cách tra từ điển tiếng Trung theo bộ thủ

Việc tra từ điển theo bộ thủ gồm 4 bước như sau:

Bước 1: Xác định chữ cần tra thuộc bộ nào. Nếu chữ bạn cần tra gồm nhiều bộ tạo thành thì hãy tuân theo 5 quy tắc tra từ điển tiếng Trung theo bộ như sau để tìm được bộ thủ chính xác:– Chọn trên không chọn dưới – Chọn trái không chọn phải – Chọn ngoài không chọn trong – Chọn giữa không chọn góc trên bên trái – Chọn dưới hoặc chọn phải, không chọn góc bên trái

Bước 2: Tìm số trang của bộ này trong phần MỤC LỤC BỘ Bước 3: Đếm số nét của chữ cần tra (trừ bộ thủ ra), tìm số trang của chữ cần tra trong BẢNG TRA CHỮ THEO BỘBước 4: Tìm chữ cần tra trong phần chính của từ điển.

C. Một vài cuồn từ điển tiếng Trung thông dụng

Tiếng Trung là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Việc học tiếng Trung sẽ trở nên đơn giản hơn nếu bạn có thêm cuốn từ điển tiếng trung để hỗ trợ trong việc học tiếng Trung của mình và nắm vững các cách tra từ điển tiếng Trung được hướng dẫn chi tiết phía trên. Một vài cuốn từ điển thông dụng bạn nên có như sau:

1. Quyển “Từ điển Hán- Việt” của tác giả Trương Văn Giới và Lê Khắc Kiều Lục. Nhà xuất bản: Khoa học xã hội”

2. Quyển “Từ điển Hoa – Việt Thông Dụng” của Khổng Đức và Long Cương. Nhà xuất bản: Văn hóa thông tin

3. Tân Hoa Từ Điển_ Nhà xuất bản: Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh (quyển này nên mua sau khi học hết năm hai, vì nó tra từ hoàn toàn theo tiếng Hán)

4. Từ điển Việt – Hán của tác giả Trương Văn Giới và Lê Khắc Kiều Lục. Nhà xuất bản: Khoa học xã hội

Với người mới học tiếng Trung nên trang bị cho mình hai quyển từ điển, một quyển từ điển dầy và một quyển từ điển bỏ túi.

Cách Học Tiếng Trung Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt Đầu

Học tiếng Trung Quốc lại chưa bao giờ dễ dàng đến vậy, trung tâm SOFL chia sẻ cho bạn cách học tiếng Trung cho người mới bắt đầu hiệu quả trông thấy từng ngày.

Giai đoạn 1: Học phát âm bảng chữ cái tiếng Trung Quốc

Học cách phát âm thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu trong tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới bắt đầu được coi là nền tảng, yếu tố then chốt quyết định bạn có thể học tốt tiếng Trung Quốc. Học bảng chữ cái tiếng Trung sẽ giúp bạn biết cách phát âm tiếng Trung chuẩn từ đó giúp việc giao tiếp tiếng Trung với người bản xứ trở dễ dàng.

Trong tiếng Việt thì chữ viết và cách đọc là một nhưng trong tiếng Trung cách viết và cách đọc hoàn toàn khác nhau. Bảng chữ cái tiếng Trung là cách thức sử dụng chữ cái latinh để phát âm tiếng Trung. Mỗi âm tiếng đầy đủ trong tiếng Trung gồm:

Trong bảng chữ cái latinh tiếng Trung gồm 35 vẫn mẫu đơn được chia thành vận mẫu đơn và vận mẫu kép. Với cách đọc cụ thể như sau:

Thanh điệu là độ cao của âm có khả năng phân biệt nghĩa. Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu, được đánh trên nguyên âm chính của âm tiết đó.

Song song với việc luyện học phát âm, chữ Hán cũng là vấn đề người mới bắt đầu cần quan tâm ngay từ những bài học đầu tiên. Dù là ngôn ngữ tượng hình, tuy nhiên bạn cũng không cần lo lắng bởi việc ghi nhớ 7 quy tắc viết chữ Hán sau đây sẽ giúp bạn có thể dễ dàng viết được bất cứ từ vựng tiếng Trung nào khi đã biết phiên âm.

Các nét cơ bản trong tiếng Trung và Quy tắc viết bút thuận

Chữ Hán là ngôn ngữ tượng hình được cấu tạo bởi các bộ thủ. Mỗi bộ thủ đều có các nét vẽ và ý nghĩa khác nhau. Bộ thủ đơn giản nhất là 1 nét và phức tạp nhất gồm 17 nét.

Tiếng Trung gồm 8 nét cơ bản, việc nắm vững quy tắc viết chữ Hán là bạn có thể viết được bất kỳ chữ Trung Quốc nào rồi. Đồng thời, viết được đúng quy tắc giúp việc đếm chính xác số lượng nét chữ thuận lợi cho việc tra cứu từ điển nhanh chóng và chính xác.

Trong quá trình viết, cần chú ý nét chữ, cấu tạo chữ Hán, bộ thủ căn chỉnh viết ngay ngắn trong 1 ô ly.

Nắm vững quy tắc viết chữ Hán là điều rất cần thiết khi học tiếng Trung. Bởi chữ Hán là chữ tượng hình, gồm nhiều nét vậy nên bạn nhất định cần học thuộc quy tắc viết chữ Hán sau đây:

– Ngang trước sổ sau: 十, 干, 丁, – Phẩy (ノ) trước, mác (乀) sau: 八, 人, 天 … – Từ trái qua phải: 州, 做 , 條, 划… – Từ trên xuống dưới: 三, 合… – Từ ngoài vào trong: 月, 同, 風 , 风 , 周… – Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 这, 还… – Giữa trước hai bên sau (quy tắc này áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau): 少, 小, 樂 … – Vào nhà trước, đóng cửa sau: 日, 回, 国, 固 …

Việc viết đúng các nét theo đúng thứ tự sẽ giúp cho việc tập viết chữ Hán chính xác, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ. Từ đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn.

Phần mềm HelloChinese

Phần mềm ChineseSkill

Giai đoạn 3: Học từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung

Trau dồi từ vựng, ngữ pháp là bước tiếp theo người mới bắt đầu học cần thực hiện để sớm làm quen nhanh với tiếng Trung Quốc. Ở bước đầu này, bạn chỉ nên học những ngữ pháp cơ bản nhất như thì cách ghép chữ trong tiếng Trung, cấu trúc vị trí câu, danh từ, động từ… và các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp về giới thiệu bản thân, nghề nghiệp, sở thích, hỏi đường… Sau đó hãy nâng mức độ lên.

Bạn có thể tham khảo các học từ vựng, ngữ pháp luôn được thầy cô tại Trung tâm SOFL chia sẻ đến những bạn học viên của mình như sau.

Cách học từ vựng tiếng Trung

1. Học từ vựng tiếng Trung bằng cách luyện chép chính tả

Chép từ vựng nhiều lần là phương pháp học từ vựng hiệu quả có thể áp dụng cho tất cả các ngôn ngữ. Đặc biệt, tiếng Trung là ngôn ngữ tượng hình, cách học này giúp bạn luyện viết chữ đẹp hơn mỗi ngày.

Bạn nên dành riêng một cuốn vở ô ly hoặc mua một cuốn luyện chép chính tả tiếng Trung bán ở nhà sách.

Ví dụ: 德 (dé): Đức gồm các bộ thủ 彳: Bộ xích (bộ chim chích); bộ thập( 十), bộ mục(目), bộ nhất( 一) và bộ tâm(心).

Ví dụ: Nhóm từ vựng tiếng Trung về sở thích: 唱歌 (chàng gē): Hát; 摄影 (shè yǐng): Chụp ảnh; 旅游 (lǚ yóu): Du lịch…

3. Viết flashcash học từ mới tiếng Trung

Flashcard đã được chứng minh là phương pháp tối ưu để ghi nhớ thông tin. Áp dụng các nguyên tắc khoa học về trí nhớ: 1 question-1 answer, liên kết hình ảnh… giúp bạn học tốt từ vựng hơn 200% so với những cách thông thường.

Ví dụ mặt trước của flashcard ghi từ mới, loại từ vựng. Mặt sau sẽ ghi cách đọc, phiên âm, nghĩa tiếng Việt kèm ví dụ minh hóa. Học bằng flashcard sẽ giúp bạn ghi nhớ nội dung quan trọng dễ dàng, nhanh chóng.

4. Dán giấy nhớ mọi nơi để học từ vựng

Bạn có thể ghi lại những điều cần làm, phải làm, những chú ý của mình vào các mảnh giấy nhỏ, đa sắc màu và dán ở những nơi bạn thường để ý như tủ lạnh, bàn học, trước mặt tivi, tường cầu thang… miễn sao những nơi đó bạn thường đi qua. Mỗi lần vô tình nhìn thấy là bạn đã tự nhiên học từ vựng mà không hề tốn thời gian, công sức.

5. Học từ vựng tiếng Trung qua các ứng dụng

Ngữ pháp tiếng Trung không quá khó và được phân theo từng cấp độ: Sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Khi mới bắt đầu, bạn nên học từ những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung đơn giản có thể áp dụng ngay trong cuộc sống. Sau đó, tiếp cần dần lên mẫu câu phức tạp.

Mỗi ngày, bạn nên học từ 3 đến 5 ngữ pháp. Mỗi ngữ pháp hãy đặt thử ví dụ cùng các từ mới trong bài học. Cách học này giúp bạn vừa ghi nhớ từ vựng vừa nhớ ngữ pháp một cách đơn giản. Sau đó, bạn nên nhờ thầy cô hoặc bạn bè chữa lại cho đúng.

Tránh việc quên ngữ pháp, bạn nên tổng hợp và ôn tập các ngữ pháp đã học được trong tuần qua một cuốn sổ ghi chép theo ý hiểu của bạn để khi nhìn lại một lần là bạn có thể nhớ và sử dụng được.

Combo Sách Hay: Tập Viết Chữ Hán Cho Người Mới Bắt Đầu + Tự Học Tiếng Trung Dành Cho Người Việt

Giới thiệu Combo sách hay: Tập Viết Chữ Hán Cho Người Mới Bắt Đầu + Tự Học Tiếng Trung Dành Cho Người Việt

Combo sách hay: Tập Viết Chữ Hán Cho Người Mới Bắt Đầu + Tự Học Tiếng Trung Dành Cho Người Việt

1, Tập Viết Chữ Hán Cho Người Mới Bắt Đầu

Chữ Hán có hai cách viết là giản thể và phồn thể. Đa phần các giáo trình chữ Hán đều là chữ giản thể do đó rất nhiều trường hợp đã gặp lúng túng khi tiếp xúc với chữ phồn thể. Nếu để ý thì cách chữ phồn thể có cách viết chỉ khác chữ giản thể một chút. Trong quá trình học, đừng ngần ngại mà nhờ giáo viên chỉ hướng dẫn cách viết chữ phồn thể (viết chữ Hán) nếu công việc của bạn phải tiếp xúc với kiểu chữ này.

Người học chữ trước tiên phải có thầy truyền dạy để tạo dựng cơ sở, sau đó mới phát triển được. Vấn đề chính ở đây là việc chọn mẫu, tiêu chuẩn chọn mẫu là: a, mẫu đẹp; b, thích. Sau khi chọn được mẫu yêu cầu phải chăm chỉ luyện theo, luyện cho đến khi viết giống mới thôi. Giai đoạn này kiểm tra việc học của bạn, trước tiên xem bạn viết có giống không, sau đó mới xét đến bút pháp và hàm ý ẩn chứa trong chữ.

Học Tiếng Trung không khó, nhưng tập viết chữ Hán thì chắc hẳn bạn nào học Tiếng Trung cũng đều rất ngại phần này, để tập viết và nhớ chữ Hán tốt thì trước hết bạn cần chuẩn bị một số công cụ thiết yếu và các tài liệu giáo trình cũng như phần mềm tập viết chữ Hán để đẩy nhanh tốc độ học chữ Hán và cải thiện việc ghi nhớ chữ Hán một cách có hiệu quả nhất trong thời gian ngắn nhất.

I. Công cụ

1. Chuẩn bị sẵn một quyển vở ô li, một chiếc bút mực.

2. Tài liệu và Giáo trình Tập viết chữ Hán.

II. Phương pháp

1. Nhớ thật kỹ các quy tắc viết chữ Hán cơ bản trong giáo trình Tập viết chữ Hán.

2. Mỗi một chữ Hán bạn cần tập viết từ 2 đến 3 hàng, sau đó chuyển sang chữ mới.

3. Trước khi học chữ Hán mới cần ôn tập lại chữ Hán cũ đã học.

4. Phân tích và nhận xét chữ Hán mới và cũ có điểm gì giống nhau và khác nhau.

5. Sau khi bạn đã tích lũy được 100 chữ Hán cơ bản, tiếp theo bạn tập viết chữ Hán kết hợp với các Bộ thủ để cải thiện tốc độ nhớ chữ Hán.

8. Mỗi ngày bạn dành 15 phút ôn tập lại các chữ Hán đã học.

9. Học theo ý nghĩa tượng hình của chữ Hán.

Khi đã viết giống bản mẫu hoặc một thể chữ nào đó, yêu cầu phải tiếp tục học theo các bản mẫu khác, qua đó để củng cố kiến thức và thông hiểu đạo lý các mặt. Kết hợp với việc luyện chữ, phải năng đọc sách để trau dồi tri thức và nâng cao trình độ của mình. Nói tóm lại là phải chịu khó học hỏi. Trên cơ sở này, dần hình thành phong cách riêng, từ đó tự tạo ra một trường phái riêng.

Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi sai sót, mong các thầy cô và học viên góp ý kiến bổ sung để cuốn sách đáp ứng được nhu cầu của người học.

2,Tự Học Tiếng Trung Dành Cho Người Việt

Cũng giống như việc học các ngoại ngữ khác thì những kỹ năng khi học tiếng Trung mà bạn cần cũng cần phải học và rèn luyện là Nghe- Nói- Đọc- Viết. Tiếng Trung là một ngôn ngữ khó nếu không biết cách học, bạn sẽ bỏ ra thời gian và công sức khá nhiều. Việc học tiếng Trung là cả một quá trình vất vả và khó khăn. Bên cạnh đó, nếu biết cách học và rèn luyện thì nó sẽ không còn khó như bạn nghĩ.

Khi học tiếng Trung, chúng ta thường gặp phải những khó khăn gì?

Tiếng Trung được coi là một trong những ngôn ngữ khó học nhất nhưng số lượng người học tiếng Trung lại ngày một tăng lên. Khi học tiếng Trung các bạn thường gặp phải rất nhiều khó khăn như:

Chữ Hán tượng hình với nhiều quy tắc khó khăn cho việc ghi nhớ

Bởi vì tiếng Trung là một ngôn ngữ có hệ thống chữ viết tượng hình không giống chữ Latin như tiếng Việt hay tiếng Anh nên điều này đã tạo ra mức độ khó của tiếng Trung. Đối với ngôn ngữ tượng hình xa lạ này chúng ta cần rất nhiều thời gian để thích nghi và học thuộc những quy tắc của nó. Vì vậy trong giai đoạn đầu học tiếng Trung chúng ta nên dành thêm thời gian cho việc học viết chữ Hán. Các bạn nên học thuộc một số bộ thủ quan trọng và phổ biến trong chữ Hán, học thuộc quy tắc viết các nét, các chữ Hán. Khi đã học được một thời gian bạn cũng nên rèn luyện thói quen viết chữ Hán chứ không hải viết phiên âm của tiếng Trung.

Bối rối khi học nghe tiếng Trung

Khi bắt đầu học bất cứ ngôn ngữ nào, kỹ năng nghe luôn khiến người mới bắt đầu cảm thấy bối rối. Có rất nhiều bạn viết được, nói được nhưng khi giao tiếp vẫn luôn gặp trở ngại trong việc nghe tiếng trung. Đối với mỗi người học Tiếng Trung thì trước tiên cần phải có những quyển giáo trình luyện nghe cơ bản nhất là điều tất yếu và việc bạn cần phải làm là kiên trì , chịu khó nghe từ những bài cơ bản nhất để hình thành dần dần kỹ năng phản xạ khi nghe cũng như làm quen dần dần từ đơn.

Kỹ năng nói cũng không kém phần quan trọng. Kỹ năng nói sẽ giúp bạn giao tiếp đối phương một cách thuận lợi, và dễ dàng hơn. Mọi kết quả của vấn đề sẽ được giải quyết bằng giao tiếp, do đó kỹ năng nói sẽ quyết định đến sự thành công của cuộc nói chuyện với đối phương.

Có thể nói khi học bất kì một ngôn ngữ nào, kỹ năng nghe luôn là kỹ năng khó nhất, khiến người học phải đau đầu. Đối với việc học nghe tiếng Trung bạn nên chọn nghe tiếng phổ thông bởi tiếng Trung có rất nhiều tiếng địa phương. Bạn cũng nên chọn lọc nội dung nghe, nghe từ những từ, những câu đơn giản đến những đoạn và bài văn phức tạp hơn. Trong thời gian mới tập nghe bạn không nhất thiết phải nghe rõ từng từ, từng chữ trong bài nghe mà chỉ cần nghe để nắm bắt được nội dung của bài nghe, sau đó sẽ tăng dần mức độ khó. Bạn cũng nên sắp xếp thời gian hợp lý để rèn luyện kỹ năng này.

Phát âm không chuẩn như người bản xứ

Khi học phát âm chúng ta cần chú ý đến một số âm tiết trong tiếng Trung có cách phát âm khó và tương đối dễ bị nhầm lẫn (như z, c, s hay j, q, x,…). Đồng thời thanh điệu cũng là một vấn đề mà chúng ta cần chú trọng. Tuy rằng so với tiếng Việt tiếng Trung chỉ có bốn thanh điệu nhưng việc phát âm chuẩn bốn thanh điệu này không phải là một việc dễ dàng. Bốn thanh điệu này được đánh dấu từ một đến bốn, có cao độ không giống nhau và quy tắc thay đổi phức tạp. Đặc biệt người Việt Nam rất dễ bị nhầm lẫn giữa thanh 1 và thanh 4. Vì vậy chúng ta cần chú trọng việc rèn luyện kỹ năng phát âm. Việc rèn luyện này phải được lặp đi lặp lại thường xuyên.

Tự học tiếng Trung như thế nào?

Với các kỹ năng trong tiếng trung, qua những bài học từ cuốn “Tự học tiếng trung cho người mới bắt đầu” thì ngay từ lúc học ngữ âm, phụ âm hay từ vựng bạn hãy chú ý đến cách và ngữ điệu khi phát âm. Đồng thời tận dụng cả thời gian thư giãn như xem phim, nghe nhạc, xem tin tức, truyền hình,… Hãy nghe bất cứ nơi đâu, nghe bất cứ lúc nào, nhưng không nên nghe bất cứ cái gì bằng tiếng Trung để luyện nghe cũng như nâng cao khả năng tư duy và phản xạ. Tuy khi mới bắt đầu sẽ gặp những khó khăn, tuy nhiên nếu kiên trì nó sẽ mang đến cho bạn những tiến bộ rõ rệt. Học ngoại ngữ quan trọng ở chỗ rèn luyện liên tục, luyện nghe không chỉ làm tăng khả năng nghe, mà còn gián tiếp nâng cao khả năng nói và phản xạ.

Với kỹ năng nói, kỹ năng thời gian đầu luyện nói tiếng Trung, các bạn có thể tập nín thở trong khi nói, việc này làm giảm dần sự phụ thuộc vào âm mũi, và dần tăng độ tự nhiên cho âm vòm họng của bạn. Bên cạnh đó, bạn có thể tập thở 4 nhịp hoặc thở ngược để đạt được âm điệu hoàn chỉnh nhất. Hãy luyện tập thật nhiều bằng cách nghe cách phát âm và nhắc lại thật nhiều lần kết hợp cả việc luyện ngữ điệu theo đúng cách của người bản địa.

“Tự học tiếng trung cho người việt” được thiết kế dành cho người Việt học tiếng Trung ở trình độ sơ cấp phù hợp với các bạn học.

Nội dung gồm 10 bài

Bài 1: Phát âm tiếng Trung

Phần 1: Phiên âm tiếng trung – 中文 拼音

A: Nguyên âm -单韵母

B: Phụ âm -声母

C: Vận mẫu -复韵母 D: Luyện tập -练习

Phần 2: Thanh điệu -声调

A: Thanh điệu -声调

B: Luật biến đổi thanh điệu số 3 -第 三声的变调

Phần 3: Viết chữ Hán -写汉字

A: Bảy nét bút cơ bảy

B : Các nét biến thể

C: Quy tắc viết chữ Hán,

Từ bài 2 đến bài 10 mỗi bài học gồm 4 phần:

Phần 1: Đối thoại

Phần 2 : Từ vựng

A: Từ vựng trong bài

B: Từ vựng mở rộng (Số đếm từ 0 ~10)

Phần 3: Ngữ pháp (Câu hỏi chính phản)

Phần 4: Học viết

Với cuốn sách “Tự học tiếng Trung cho người Việt” được nhóm tác giả mang đến cho người học. Hi vọng, với cuốn sách này, các bạn sẽ tự tin trong giao tiếp tiếng Trung và đạt được những kết quả cao.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …