Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Sơ Đồ Class Diagram Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

How To Draw Class Diagram?

How to Draw Class Diagram?

A class diagram is a kind of UML diagram that shows the objects that are required and the relationships between them. Since it provides detailed information about the properties and interfaces of the classes, it can be considered as the main model and regard the other diagrams as supplementary models.

Creating class diagram

Perform the steps below to create a UML class diagram in Visual Paradigm.

In the New Diagram window, select Class Diagram.

Enter the diagram name and description. The Location field enables you to select a model to store the diagram.

Creating class

A class will be created.

Creating association

To create an associated class in a class diagram:

Move your mouse pointer over the source shape.

Press on the Resource Catalog button and drag it out.

Release the mouse button at the place where you want the class to be created. If you want to connect to an existing class, drop at that class. Otherwise, drop an the empty space (either at the diagram background or container shape like package).

If you are creating a new class, you should see the class now and it is connected to the source shape. Enter its name and press Enter to confirm editing.

The direction arrow is shown beside the association.

Creating generalization

To create a subclass:

Move your mouse pointer over the superclass.

Press on the Resource Catalog button and drag it out.

Release the mouse button at the place where you want the subclass to be created. If you want to connect to an existing class, drop at that class. Otherwise, drop an the empty space (either at the diagram background or container shape like package).

If you are creating a new class, you should see the class now and it is connected to the source shape with a generalization. Enter its name and press Enter to confirm editing.

Creating dependency from/to attribute/operation

You can also add a dependency from and/or to an attribute or operation in class. To create such a dependency.

Select Dependency from the diagram toolbar.

Press on the source shape or a class member.

Drag to the target shape, or a class member.

Release the mouse button to create the dependency.

Creating attribute

An attribute is created.

Creating attribute with enter key

After creating an attribute, press the Enter key, another attribute will be created. This method allows you to create multiple attributes quickly and easily.

Creating operation

An operation is created.

Similar to creating attribute, you can press the Enter key to create multiple operations continuously.

Showing just a parameter’s type

When the name of a parameter starts with “unnamed_”, its name will not be displayed in the class shape, leaving the parameter type (if defined).

Drag-and-Drop reordering, copying and moving of class members

To reord a class member, select it and drag within the compartment, you will see a thick black line appears to indicate where the class member will be placed.

Release the mouse button, the class member will be reordered.

To copy a class member, select it and drag to the target class while keep pressing the Ctrl key, you will see a thick black line appears indicating where the class member will be placed. A plus sign is shown beside the mouse cursor indicating this is a copy action.

Release the mouse button, the class member will be copied.

To move a class member, select it and drag to the target class, you will see a thick black line appears indicating where the class member will be placed. Unlike copy, do not press the Ctrl key when drag, the mouse cursor without the plus sign indicates this is a move action.

Release the mouse button, the class member will be moved.

Selecting all class members

To select all members within a class, you can select any member first, and then press Alt-A to select the rest.

Relating class members

Relationships such as dependency and generic connectors can be added between attribute and operation of classes. To do this:

Select the type of relationship to be created, under the diagram toolbar.

Move the mosue pointer over the source member.

Press on it and hold the mouse button.

Drag to the target member.

Release the mouse button to create the connector. While it looks like the connector is connecting the classes but not the members, if you check its specification you can see that the connector is indeed connecting the members.

Creating enumeration and adding enumeration literal

An enumeration is a special data type that consists of a pre-defined set of values, known as enumeration literals. Here are some of the common examples:

Color (RED, GREEN, BLUE)

Orientation (NORTH, SOUTH, EAST, WEST)

Switch (ON, OFF)

Then, enter the name of the literal and confirm editing.

Generalization set

Name the set in the Manage Generalization Sets window, and confirm by pressing OK.

The selected generalizations are grouped. Adjust the connector to make the diagram tidy.

Repeat the steps for other generalizations.

Defining delegate method for class

Hiding (and showing) attributes and operations

Per workspace

This applies to new classes that will be created in a project opened in specific workspace. To change the setting:

Open the Class tab.

Change the settings for Show attribute option and/or Show operation option.

Per diagram

This applies to classes in specific diagram. To change the setting:

Select Hide All / Show All / Show Public Only.

Per class

This applies to specific class. To change the setting:

Select Hide All / Show All / Show Public Only.

For specific attribute/operation

Instead of showing or hiding all members or public members, you may show/hide specific class member per class. To do this:

Select Customized under the drop down menu of Show.

Setting initial (default) value for attribute

Initial value can be set to an attribute, indicating the default value of the attribute when the owning object is instantiated. You can give a text value for initial value, or select an attribute of another class. To set initial value to an attribute:

In the General page of the specification window, enter the initial value in initial value field if it is a text value, or popup the drop down menu to select a public and static field of any class to be the value.

NOTE: In order to select the attribute of another class to be the default value, make sure the attribute you want to select is static (i.e. set to be in classifier scope) and is public (so that other classes can access).

Setting the ownership of association end

Subsetting on association end

Take a look at the sample below. The subset on d indicates that the collection d, which is an instance of class C, is a subset of the collection b, instance of class A.

To define a subset on an association end:

In the Association End Specification, open the Subsetted Association Ends tab.

Related Resources

The following resources may help you to learn more about the topic discussed in this page.

Phần Mềm Staruml Vẽ Sơ Đồ Use Case, Activity Diagrams, Sequence Diagrams

Hướng dẫn sử dụng Phần mềm StarUML, StarUML là phần mềm mã nguồn mở, có kích thước nhỏ gọn, hỗ trợ thiết kế với hầu hết các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như C++, Java, C#, … giao diện thân thiện và là công cụ tuyệt vời hỗ trợ phân tích thiết kế theo hướng UML.

Phần mềm StarUML là phần mềm mã nguồn mở, có kích thước nhỏ gọn, hỗ trợ thiết kế với hầu hết các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như C++, Java, C#, … giao diện thân thiện và là công cụ tuyệt vời hỗ trợ phân tích thiết kế theo hướng UML, hỗ trợ vẽ sơ đồ Use Case, Activity diagrams, Sequence diagrams tốt nhất hiện nay.

Trong bài này, chúng ta sẽ bàn về một số công cụ có thể dùng để biểu diễn và quản lý các bản vẽ UML một cách hiệu quả.

1. Giới thiệu các công cụ vẽ UML phổ biến

Có rất nhiều công cụ được sử dụng để vẽ các bản vẽ UML rất chuyên nghiệp như Rational Rose, Enterprise Architect, Microsoft Visio v.v.. và rất nhiều các công cụ phần mềm nguồn mở miễn phí có thể sử dụng tốt.

Các công cụ có cách sử dụng khá giống nhau và ký hiệu của các bạn vẽ trên UML cũng đã thống nhất nên việc nắm bắt một công cụ khi chuyển sang làm việc với một công cụ khá không quá khó khăn.

Trong bài này, xin giới thiệu với các bạn công cụ Start UML, một phần mềm nguồn mở, miễn phí, có đầy đủ chức năng và có thể sử dụng tốt trên môi trường Windows.

2. Giới thiệu về Start UML

Cài đặt

Bạn có thể download bộ cài đặt của phần mềm Start UML tại http://staruml.sourceforge.net/en/. Sau khi download và tiến hành các bước cài đặt chúng ta nhanh chóng có được công cụ này trên máy tính.

Các Model

Khởi động Start UML vào màn hình chính chúng ta có được các model như sau:

Hình 1. Cửa sổ giao diện của Start UML

Nhìn cửa sổ Model Explorer bên phải chúng ta nhận thấy có 5 model.

Use Case Model: chứa các bản vẽ phân tích Use Case

Analysis Model: chứa các bản vẽ phân tích

Design Model: chứa các bản vẽ thiết kế

Implementation Model: chứa các bản vẽ cài đặt

Deployment Model: chứa các bản vẽ triển khai

Tùy theo nhu cầu phân tích, thiết kế chúng ta xác định sẽ sử dụng model nào để thể hiện.

3. Cách tạo các Diagram

Để tạo các các bản vẽ, chúng ta chỉ cần chọn model mà bạn muốn sử dụng, kích phải chuột, chọn add diagram và chọn bản vẽ cần xây dựng.

Hình 2. Cách tạo ra một bản vẽ

Sau khi chọn bản vẽ, cửa sổ bên trái sẽ hiển thị thanh công cụ chứa các ký hiệu tương ứng của bản vẽ để bạn có thể vẽ được các bản vẽ một các dễ dàng.

Hình 3. Vẽ bản vẽ Use case

Việc xây dựng các bản vẽ chúng ta đã bàn kỹ trong các bài trước, bạn xem lại các bài trước và biểu diễn lại các bản vẽ này lên Start UML.

Video: https://www.youtube.com/watch?v=QMzLvR3jem4

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã nghiên cứu qua tất cả các bản vẽ UML được sử dụng phổ biến trong OOAD. Đến đây, bạn đã có đủ kiến thức và kỹ năng để phân tích và thiết kế một phần mềm. Bây giờ bạn hãy cố gắng thực hành phân tích và thiết kế các hệ thống phần mềm để có thêm kinh nghiệm.

Các kiến thức này các bạn có thể dùng để phân tích và thiết kế một phần mềm mới hoặc dùng để mô tả nghiên cứu một phần mềm hoặc framework có sẵn nhằm phục vụ cho việc hiệu chỉnh phần mềm cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Trong một số trường hợp, cách thức cài đặt (codding) có thể khác với các bản vẽ thiết kế mà bạn đã tìm hiểu ở trên gây khó hiểu cho bạn. Đó là khi các hệ thống ấy sử dụng các Design Pattern như MVC Pattern, Delegate, Façade …. Vấn đề này chúng ta sẽ bàn trong chuyên mục “Design Pattern” trong thời gian tới hoặc bạn có thể tự nghiên cứu để hiểu thêm về vấn đề này.

Sơ Đồ Chức Năng Kinh Doanh (Business Function Diagram

Khái niệm

Sơ đồ chức năng kinh doanh hay mô hình phân rã chức năng trong tiếng Anh là business function diagram, viết tắt là BFD.

Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) được sử dụng để thực hiện phân tích chức năng, mô tả sự phân chia các chức năng thành các chức năng nhỏ hơn trong hệ thống. Ví dụ sơ đồ chức năng của một hệ thống quản trị tín dụng.

Phân tích chức năng

Mục đích của phân tích chức năng là xác định một cách chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn phân tích chức năng, người ra phải xác định một cách rõ ràng những gì mà hệ thống sẽ phải thực hiện mà chưa quan tâm tới phương pháp thực hiện các chức năng ấy.

Như vậy, việc phân tích phải đề cập đến những mô tả cơ sở ban đầu. Các mô tả này sẽ được trình bày rõ ràng trong một tài liệu gửi cho người sử dụng phê chuẩn trước khi tiến hành những công việc tiếp theo.

Ý nghĩa của sơ đồ chức năng kinh doanh BFD

– Sơ đồ BFD cho phép xác định các chức năng cần nghiên cứu trong một tổ chức

– Qua sơ đồ ta biết được vị trí của mỗi công việc trong toàn bộ hệ thống, tránh dư thừa và trùng lặp trong nghiên cứu hệ thống

– Sơ đồ BFD là cơ sở để xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu

– Sơ đồ là cơ sở để nghiên cứu cấu trúc các chương trình quản trị hệ thống

Các nguyên tắc phân rã chức năng

Nguyên tắc thực chất: Mỗi chức năng được phân rã là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện chức năng đã phân rã ra nó.

Nguyên tắc đầy đủ: Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiện được chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng.

Qui trình xây dựng BFD

Bước 1, khảo sát, tìm hiểu tổ chức, các chức năng cụ thể của tổ chức

Bước 2, mô tả hoạt động của các chức năng dưới dạng văn bản text

Bước 3, dựa vào văn bản text mô tả các chức năng và vẽ sơ đồ BFD.

(Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân)

Lam Anh

Cách Vẽ Sơ Đồ Trong Word

Hướng dẫn tạo sơ đồ trong Word đơn giản

Hướng dẫn vẽ sơ đồ trong Word

Nếu bạn chưa biết cách vẽ sơ đồ trong Word word 2007, 2010, 2013, 2016 hay 2019 trên laptop thì trong bài viết này VnDoc sẽ hướng dẫn các bạn 2 cách vẽ sơ đồ trong Word để các bạn dễ dàng trình bày các ý tưởng của mình hơn.

Vẽ sơ đồ, giúp chúng ta dễ hình dung, liên tưởng và làm nổi bật các ý chính cũng như truyền đạt thông tin một cách tổng quát sao cho hiệu quả nhất. Có lẽ vì thế, dù được ứng dụng trong học tập hay làm việc thì việc vẽ sơ đồ cũng đóng một vai trò nhất định để mọi người có thể nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất.

Để có được sơ đồ, bạn có thể áp dụng một trong hai cách vẽ sơ đồ trong word 2007, 2010, 2013, 2016 hay 2019 như sau:

Với word 2007, 2010 và 2016 nút Smart Art nằm kế bên nút Shapes nhưng với word 2013 thì nút Smart Art được bố trị gọn như trong hình sau:

Bước 2: Lúc này hộp Smart Art sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn sơ đồ phù hợp với nhu cầu mình vẽ nhất trước khi nhấn nút OK. Ở đây, có rất nhiều loại sơ đồ được gợi ý như:

List: kiểu sơ đồ danh sách

Process: kiểu sơ đồ quá trình

Cycle: kiểu sơ đồ vòng

Hierarchy: kiểu sơ đồ tổ chức

Relationship: kiểu sơ đồ quan hệ

Matrix: kiểu sơ đồ ma trận

Pyramid: kiểu sơ đồ hình kim tự tháp

Picture: mẫu sơ đồ mà bạn có thể chèn thêm ảnh từ bên ngoài

Bước 3: Sau khi bạn chọn được loại sơ đồ, bạn cần tiến hành điền nội dung vào phần [Text] hiển thị trong sơ đồ.

Ví dụ: chọn vẽ kiểu sơ đồ tổ chức (Hierarchy), nhập nội dung – chữ “Giám đốc” vào ô đầu tiên trên cùng chẳng hạn. Tương tự điền các nội dung ô còn lại.

Lưu ý: Lúc này, bạn có thể xóa hoặc thêm bất kì ô nào có trong mẫu sơ đồ, bằng cách:

Add Shape After: chèn ô ở phía sau (xuất hiện ở bên phải).

Add Shape Before: chèn ô ở phía trước (xuất hiện ở bên trái).

Add Shape Above: chèn ô ở phía trên một mức.

Add Shape Below: chèn ô ở phía dưới một mức.

Vậy là bạn đã hoàn tất về việc vẽ sơ đồ trong word dù là word năm 2007, năm 2010, năm 2013, năm 2016 hay năm 2019 rồi đấy! Cách vẽ sơ đồ trong word khi sử dụng Smart Art sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian vẽ hơn với những sơ đồ mà hệ thống đã gợi ý sẵn.

Nếu không chọn cách vẽ Smart Art trong word, thì bạn có thể vẽ sơ đồ bằng Shapes nhưng cách này sẽ tốn nhiều thời gian của bạn hơn.

Trước khi chọn cách vẽ sơ đồ trong word bằng Shapes, bạn cần liệt kê những ý chính được thể hiện trên sơ đồ để rút ngắn thời gian vẽ.

Bước 2: Tìm vị trí muốn vẽ trên trang, bạn nhấn trái chuột và kéo để tạo ra hình.

Dựa vào ý chính mà bạn muốn thể hiện trên sơ đồ, bạn tiến hành vẽ thêm số lượng hình tương ứng bằng cách giữ phím Ctrl trên bàn phím, đồng thời nhấn giữ trái chuột (sao cho xuất hiện dấu thập) rồi bạn tiến hành kéo thả hình ở vị trí khác.

Nếu không thực hiện thao tác kéo thả chuột để tạo hình như trên, bạn tiến hành sao chép và dán hình bằng tổ hợp Ctrl C và Ctrl V.

Shape Fill: màu hình nền bên trong hình.

Shape Outline: màu viền, độ dày viền, kiểu viền (nét liền, nét đứt,…).

Shape Effects: hiệu ứng hình (3D, đổ bóng,…).

Khi vẽ sơ đồ trong word mà gồm nhiều hình (đối tượng vẽ bằng shape), thì bạn cần nên Nhóm (group) lại để tránh bị xô lệch khi thay đổi bố cục của sơ đồ bằng cách:

Bước 5: Bạn tiến hành điền nội dung vào hình hộp, bằng cách chọn hình, nhấp phải chuột chọn Add Text rồi sau đó nhập chữ vào.

Bước 6: Như vậy, bạn đã hoàn thành cách vẽ sơ đồ trong word.