Top 3 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Sơ Đồ Bố Trí Thí Nghiệm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Bản Vẽ Bố Trí Thép Sàn Và Cách Bố Trí Thép Sàn 2 Lớp

Tại sao cần có bản vẽ bỗ trí thép sàn

Bản vẽ bố trí thép sàn

Bản vẽ bố trí thép sàn hiểu đơn giản là bản vẽ biểu thị sự sắp xếp của lớp sàn thép của 1 công trình xây dựng. Mỗi bản vẽ sẽ hiển thị: diện tích sàn, mật độ thép trên 1 m 2 , độ dày của sàn thép, số lớp thép,… phù hợp với từng công trình cụ thể sao cho đảm bảo được độ bền và an toàn của công trình thi công.

Cũng giống như bản thiết kế nhà thông thường, bản vẽ bố trí thép sàn là tài liệu mẫu để anh em thi công dựa theo để tiến hành cũng như giúp cho gia chủ theo dõi tiến độ của công trình có đúng với bản vẽ ban đầu hay không.

Cách bố trí thép sàn 2 lớp như thế nào để đạt chuẩn?

Theo các kiến trúc sư thì thép sàn thường được bố trí với 2 lớp, trong đó, lớp thép dưới sẽ chịu mô mem âm còn lớp thép trên sẽ chịu mô mem dương. Đối với bố trí thép lớp dưới, thép chịu lực là thép được bố trí dọc theo phương cạnh ngắn, thép phân bố được bố trí vuông góc với thép chịu lực dọc theo phương còn lại (cạnh dài).

Đối với lớp thép dưới: thép mũ chịu mô mem âm cắt tại 1/4L (cạnh ngắn), thép cấu tạo đặt vuông góc thép mũ và nằm dưới thép mũ.

Sau khi buộc xong, thép lớp dưới thìanh em tiến hành kê con kê, tạo lớp bê tông bảo vệ cho sàn nhà, ở giữa thép sàn 2 lớp được phân cách với nhau bằng “chân chó” để đảm bảo chiều cao làm việc của sàn theo tính toán.

Thông thường sẽ bố trí 2 lớp thép sàn chạy song song. Tuy nhiên, cách làm này chỉ có thể áp dụng cho các công trình nhỏ, nhà dân thông thường, hay các công trình eo hẹp về khoản kinh phí, chính vì thế phải cắt thép khiến cho việc thi công các công trình gặp khó khăn và hơi khó triển khai khi thi công.

Các lưu ý trong công tác đan sắt móng nhà trước khi đổ bê tông

Thực tế ở nước ta, công tác đan sắt móng nhà được thực hiện khá sơ xài và chỉ mang tính chủ quan. Một phần nguyên nhân có thể là do chủ nhà không nắm vững về kỹ thuật, phần do công tác giám sát không chặt chẽ, phần thì lại do bên thi công. Tuy nhiên việc đan sắt móng trước khi đổ bê tông là rất quan trọng, sau đây là một số lưu ý bạn cần biết:

Với công trình dân dụng, gia chủ có thể tự kiểm tra được việc bố trí thép sàn công trình của mình có đảm bảo không bằng cách xác định tổng độ cao của khối bê tông sẽ được đổ, thép chỉ là 01 lớp hay 02 lớp. Nếu 01 lớp thép thì cần đảm bảo sao cho lớp thép đó nằm chính giữa khối bê tông là tốt nhất. Trường hợp sàn 02 lớp thép thì chiều dày lớp thép bảo vệ phía dưới và phía trên tốt nhất là bằng nhau.

– Một vài lưu ý về các tiêu chuẩn dành cho cục kê bê tông công trình dân dụng như sau:

Sàn/dầm : 4 – 5 viên/m2

Cột/đà : 5 – 6 viên/m2

Chiều dày của lớp bê bảo vệ (chiều cao cục kê) không được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thép sử dụng tại vị trí đó. Để hiểu rõ hơn anh em hãy tham khảo TCXDVN 356 : 2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế.

Chiều cao cục kê bê tông phổ biến cho các công trình dân dụng: 15mm – 20mm – 25mm – 30mm

Sắt kê mũ có tác dụng tạo nên lớp bê tông bảo vệ của sắt mũ chụp theo đúng như thiết kế và tạo nên khoảng hở giữa 2 lớp thép trên (mũ) và thép sàn dưới. Thực tế thì nếu đội ngũ thi công cẩn thận thì gia chủ rất ít khi có thể nhìn thấy được bộ phận này.

Sắt kê mũ có tác dụng tạo nên lớp bê tông bảo vệ của sắt mũ chụp theo đúng như thiết kế

Đối với các sàn diện tích nhỏ, tải trọng tác dụng lên sàn ít thì nhiều khi đúng là không sao cả. Nhưng đối với các ô sàn lớn thì việc xuất hiện các vết nứt tại các gối dầm là điều không thể tránh khỏi. Việc không sử dụng “chân chó” kê thép mũ chụp sàn thường dẫn tới 2 lớp thép: lớp thép trên (mũ sàn) và lớp thép dưới sàn gần như sát vào nhau khi ta đi lại dẫm đạp nhiều, khiến cho sơ đồ chịu lực của thép sàn không còn đúng như thiết kế ban đầu, mà hệ quả của nó có thể dẫn đến lún, nứt sàn hoặc võng sàn.

Namtrung Safety rất hân hạnh được đón tiếp!

Sơ Đồ Gantt Là Gì? Hướng Dẫn Cách Vẽ Sơ Đồ Gantt

Sơ đồ Gantt còn thường được gọi là biểu đồ Gantt là một loại biểu đồ dùng để trình bày các công việc và các sự kiện được thực hiện theo thời gian. Sơ đồ Gantt bao gồm 2 trục chính thể hiện tên công việc và trục hoành dùng để thể hiện các mốc thời gian thực hiện công việc này. Bất kỳ ai nhìn vào một sơ đồ Gantt đều nắm được các thông tin được trình bày và tiến độ của công việc đang được thực hiện của dự án. Bài viết sau đây của VietPro sẽ hướng dẫn cách vẽ sơ đồ Gantt từ cơ bản.

Khởi điểm của sơ đồ Gantt

Trong thời gian cuối năm 1800 một kỹ sư người Ba Lan đã phát triển một sơ đồ thể hiện được trực quan khối lượng công việc mà ông gọi là ” harmonogram “.

Vào khoảng những năm 1910, Henry Gantt là một kỹ sư quản lý đã đưa khái niệm lên một giai đoạn tiếp theo. Ông thiết kế biểu đồ để những người trực tiếp giám sát công việc có thể nắm rõ được công việc của họ và tiến hành thực hiện, xử lý công việc theo mốc thời gian và sau đó là một nền tảng của công cụ mà hiện nay đang được sử dụng khá phổ biến hiện nay.

Bạn có cần sử dụng biểu đồ Gantt không?

Sơ đồ Gantt bao gồm trục hoành thể hiện dòng thời gian của dự án hoặc công việc. Mỗi thanh đại diện cho một trong những quy trình với độ dài khác nhau biểu thị thời gian cần thiết mà khâu này cần để có thể hoàn thành công việc.

Sơ đồ Gantt là một lựa chọn có phải là tốt không?

Trực quan có thể lên được kế hoạch của một dự án, dòng thời gian: Sơ đồ Gantt rất phổ biến trong việc biểu thị những công việc sẽ được thể hiện, thời gian thực hiện và theo thứ tự như nào để có thể tạo ra sự rõ ràng trong từng kế hoạch và thời gian của dự án.

Có thể ước tình được khoảng thời gian và khối lượng công việc: Cho dù bạn có làm việc với một tập thể hay không thì biểu đồ Gantt đều cho bạn biết cần bao nhiêu thời gian và nguồn nhân lực thế nào để có thể hoàn thành dự án, phân bổ và sắp xếp thời hạn sao cho phù hợp.

Biểu đồ gantt là một trong những biểu đồ đơn giản nhất có thể tổng quan được dự án, nó là một trong những công cụ phù hợp nếu bạn muốn trình bày cho nhân viên của mình nắm được các đầu công việc cụ thể. Đến nay nó vẫn còn được sử dụng rất thường xuyên trên các công cụ tracking đo lường hoặc là công cụ hỗ trợ báo cáo cho các thiết kế website thương mại điện tử, website bán hàng…

Những lý do khiến cho sơ đồ Gantt trở nên phổ biến

Không phải tự nhiên mà biểu đồ Gantt lại trở nên phổ biến đúng không nào. Nó là một trong những phương thức hoàn hảo để bạn có thể lên một kế hoạch với những dự án phù hợp với công việc, công việc ít chồng chéo lên nhau và có thể dễ dàng tạo nên một kế hoạch và thấy được thời gian thực hiện công việc.

Quản lý cùng lúc nhiều thông tin

Chỉ với việc nhìn đồ thị được trình bày một cách đơn giản gồm 2 trục chính mà có thể giúp bạn nắm rõ được các thông tin cần thiết của dự án. Ai là người chịu trách nhiệm thực thi, thời điểm để có thể bắt đầu và thời hạn bạn hoàn thành một dự án dự kiến, mối quan hệ giữa công việc với toàn bộ tiến độ dự án như thế nào.

Cách thể hiện bao quát, trực quan và đơn giản nhưng rất dễ hiểu và nhanh chóng nắm được những thông tin chính.

Giúp nâng cao hiệu quả làm việc

Các thông tin về người thực hiện, người chịu trách nhiệm và tiến độ của các công việc thực hiện được công bố một cách công khai giúp cho các cá nhân có thể hiểu hơn được sự quan trọng với từng mắt xích trong toàn bộ dự án và giúp họ hiểu thêm rằng sự chậm tiến độ sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ dự án và từ đó có thể điều chỉnh sao cho phù hợp hơn.

Biểu đồ Gantt giúp hoàn thành công việc với tinh thần trách nhiệm là một trong những yếu tố giúp tăng hiệu quả làm việc

Nguồn nhân lực được sử dụng hiệu quả

Biểu đồ cung cấp cho người quản lý và lập một kế hoạch với dự án để có được một cái nhìn tổng quan nhất về dự án điều này giúp bạn có thể phân phối công việc sao cho có hiệu quả nhất bởi các nguồn nhân lực được sử dụng hợp lý và tối ưu hạn chế được tình trạng một nhân sự ôm quá nhiều việc, không đảm bảo được chất lượng của dự án.

Tuy nhiên biểu đồ cũng có một vài nhược điểm sau

Nó phụ thuộc vào một trong những cấu trúc phân chia và kế hoạch đã xây dựng. Ngoài ra trong quá trình thực hiện dự án nếu thực hiện theo kế hoạch thì có thể làm lại toàn bộ biểu đồ chưa được tính toán đến.

Khi kế hoạch công việc kéo dài quá một trang, biểu đồ Gantt dẽ mất dần chức năng của nó và trở thành một biểu đồ có những nhược điểm làm cho người ta khó có thể nắm được kế hoạch và tiến độ của dự án đặc biệt với những dự án có nhiều công việc cần phải xử lý.

Biểu đồ Gantt không làm tốt được chức năng của nó nếu có những đầu công việc phức tạp ví dụ như nếu một cột mốc thời gian có nhiều công việc cần phải hoàn thành và từng công việc đấy lại có thêm những việc phụ phải thực hiện để hoàn thành kế hoạch chính vì lý do này các nhà quản trị dự án không nên phụ thuộc vào biểu đồ Gantt vì lúc này nó không phải là một trong những lựa chọn được ưu tiên với bạn.

Sơ đồ Gantt không làm tốt với việc xử lý các ràng buộc của dự án .

Điều này là do trọng tâm chính của sơ đồ Gantt là thời gian. Trong một biểu đồ có 3 ràng buộc chính là thời gian, chi phí và phạm vi. Với một số dự án nó không thể hiện được những công việc ưu tiên nếu nó còn quá nhiều những công việc khác cần đan xen làm một cách liên tiếp và xen kẽ nhau.

Một sơ đồ Gantt được dựng bằng tay sẽ rất công phu. Mỗi dự án có sự thay đổi thì cần phải vẽ lại và điều này là tiền đề để các công ty phần mềm chuyên nghiệp cho ra đời các phần mềm hiện đại hơn như phần mềm quản lý ERP có tích hợp tính năng vẽ biểu đồ Gantt dành cho máy tính một cách dễ dàng.

Hướng dẫn vẽ biểu đồ Gantt

Bước 1: Xác định các đầu mục công việc cần thiết

Bước 2: Xác định mối quan hệ giữa các công việc

Điểm mạnh của những lợi ích mà sơ đồ Gantt biểu diễn được là các mối quan hệ của công việc. Sau khi có những đầu mục công việc và khoảng thời gian cụ thể cần thực hiện thì nên xác định xem công việc nào cần phải hoàn thành để có thể xác định xem công việc tiếp theo cần thực hiện là gì. Những hoạt động công việc phụ thuộc vào nhau như này thì nó được gọi là những công việc tuần tự hoặc tuyến tính.

Những công việc khác bạn cần thực hiện song song nghĩa là chúng có thể được thực hiện một cách song song với những công việc khác. Dự án nào càng có những công việc song song nhiều thì tiến độ dự án của bạn càng được rút ngắn.

Cần xác định những nhiệm vụ được thực hiện song song với nhau và để ý đến mối quan hệ này nó giúp bạn có thể nắm bắt được kỹ hơn về thông tin dự án và bắt đầu mô tả được lịch trình hoạt động trên biểu đồ.

Trong biểu đồ Gantt, có ba mối quan hệ chính giữa các nhiệm vụ tuần tự:

Finish to Start (FS) – Nhiệm vụ FS đây là những nhiệm vụ buộc phải thực hiện xong nhiệm vụ trước thì mới được hoàn thành tiếp dến ở nhiệm vụ sau.

Start to Start (SS) – Nhiệm vụ SS không thể bắt đầu cho đến khi nhiệm vụ trước đó bắt đầu. Chúng bắt đầu sau.

Finish to Finish (FF) – Nhiệm vụ FF không thể kết thúc trước khi nhiệm vụ trước kết thúc. Chúng kết thúc sau.

Start to Finish (SF) – đây là một trong những nhiệm vụ rất ít khi xảy ra

Bước 3: Biểu diễn sơ đồ Gantt

Bạn có trong tay được các thông tin và yêu cầu cần thiết thì bây giờ là lúc biểu diễn chúng trên sơ đồ. Bạn có thể vẽ biểu đồ Gantt bằng tay và cũng có thể vẽ trên Exel hay sử dụng những phần mềm lập kế hoạch công việc như phần mềm Gannto, Microsoft Project, Base Wework…

Bước 4: Cập nhật tiến độ dự án

Khi dự án của bạn di chuyển theo biểu đồ đã thiết lập có nghĩa là nó đang tiến triền. Bên cạnh đó trong quá trình triển khai các dự án có rất nhiều những thay đổi do vậy để hoàn thành công việc triển khai tiếp theo thì bạn cần phải hoàn thiện công việc trước đấy. Vậy bạn cần điều chỉnh các tiến độ như thế nào cho kịp thời điều chỉnh thì mỗi người quản lý đểu có những phương án triển khai cho phù hợp điều này giúp bạn cập nhật thông tin về kế hoạch dự án và nắm được các thông tin một cách kịp thời nhất.

Bản Vẽ Nhà 2 Tầng Theo Cách Bố Trí Mới 2022.

Bản vẽ nhà 2 tầng – Phát thảo hình dạng căn nhà phố tương lai theo cách thiết kế mới nhất 2020. Là nền tảng để xây dựng một căn nhà đẹp, chất lượng, kết cấu đảm bảo. Những thiết kế nhà 2 tầng đẹp đang là lựa chọn của những gia đình trẻ có ít thành viên hay ít nhu cầu sử dụng.

Với những yêu cầu ngày càng cao của một thiết kế nhà đẹp thì bản vẽ thiết kế cần được thực hiện từ những người có nhiều kinh nghiệm để căn nhà có thể phù hợp với vị trí, diện tích, nhu cầu và kinh phí của gia đình bạn. Bạn đang muốn xây một căn nhà 2 tầng và đang bâng khuâng không biết nên bố trí không gian như thế nào cho khoa học thì bài viết này có thể giúp bạn tìm được câu trả lời chính xác qua những bản vẽ nhà 2 tầng.

1.Mẫu nhà 2 tầng 5x15m.

Mở đầu bài viết hôm này là bản vẽ nhà 2 tầng được xây dựng với diện tích 5x15m tọa lạc ở quận Tân Bình. Là sở hữu của một gia đình có 4 thành viên, với 3 phòng ngủ trong đó có 1 phòng master cho vợ chồng gia chủ có bố trí bộ ghế sô pha làm góc thư giản trong phòng, 1 phòng ngủ ở tầng trệt cho người lớn tuổi, dễ dàng đi lại, 1 phòng ngủ cho con trai ở tầng 2.

Với yêu cầu thiết kế có sự phân chia không gian theo mục đích và nhu cầu sử dựng của từng thành viên, như phòng ngủ của bà nội và con nhỏ chỉ chiếm một diện tích nhỏ vừa để phục vụ cho 1, còn phòng ngủ của vợ chồng gia chủ thì được ưu tiên về vị trí hướng ra ban công nơi tiếp nhận nhiều ánh sáng và tầm nhìn đẹp cùng với sự ưu tiên về diện tích và cả thiết kế nội thất.

Là xu hướng thiết kế được yêu thích 2020 khi mà phòng ngủ là nơi sinh hoạt chủ yếu của những cặp vợ chồng, ngoài sự riêng tư thì sự tiện ích là vấn đề cần thiết để kết nối những con người cùng sống trong cùng một không gian.

Với ưu điểm về mặt ngang của ngôi nhà đạt 5m nên cầu thang có thể đặt ở cuối nhà và gọn về bên trái để ưu tiên diện tích cho 1 phòng ngủ ở cuối nhà. Có lẽ bạn cũng biết là cách bố trí cầu thang có ảnh hưởng rất lớn đến việc phân chia không gian và diện tích của những không gian khác.

Cách bố trí thông minh này đã giúp gia chủ tận dụng triệt để diện tích xây dựng mà vẫn đảm bảo được công năng sử dụng cùng với sự thông thoáng cho toàn bộ căn nhà khi liên kết không gian một cách hài hòa và khoa học.

Trên diện tích 4,2x27m, căn nhà ở quận Thủ Đức này có lợi thế lớn về diện tích xây dựng nên ngoài có được không gian rộng rãi, không gò bó nhiều về thiết kế còn giúp cho ngôi nhà thêm thoáng đãng, có nhiều không gian trồng cây xanh. Phần gara cũng được bố trí rộng lớn. vừa để được xe hơi và cả xe máy, hai bên còn trồng thêm những bụi dây leo cho ngôi nhà thêm xanh mát.

Là sở hữu của một gia đình chỉ với 3 thành viên nên yêu cầu của gia chủ chỉ xây dựng 2 phòng ngủ rộng lớn và được liên kết với nhau bằng không gian sinh hoạt chung. Cách bố trí cầu thang chử U trong thiết kế này khá phổ biến với nền kiến trúc hiện đại.

Kiểu cầu thang đặt ở giữa nhà này phù hợp với những căn nhà có bề ngang nhỏ, chia ngôi nhà làm 2 phần và làm giản diện tích làm hành lang, nên khá được ưu chuộng trong những năm gần đây.

3. Mẫu thiết kế nhà 4x14m quy mô 2 tầng với cầu thang cặp hông.

Một kiểu bố trí cầu thang nữa rất được các kiến trúc sư ưu chuộng trong thiết kế nhà phố 2019 là cầu thang cặp hông, phù hợp cho những ngôi nha có chiều ngang tối thiểu 4m và chiều dài lớn hơn 12m.

Cách bố trí cầu thang này bị giới hạn bởi diện tích nhưng khi thiết kế sẽ mang đến rất nhiều lợi ích trong việc kéo thêm diện tích cho những không gian của tầng trệt. Và gia tăng tính thẩm mỹ cho cả căn nhà.

Cũng với nhu cầu sử dụng thấp ngôi nhà của đôi vợ chồng gia chủ ở độ tuổi trung niên này đặt ra những yêu cầu về sự thông thoáng cao, không cần những thiết kế cầu kỳ nhưng phải gần gũi với thiên nhiên để nâng cao sự thoải mái cho các thành viên trong gia đình.

Với bản vẽ nhà 2 tầng có diện tích xây dựng là 4x14m tuy nhiên mảnh đất của gia chủ thực tế lớn hơn nhưng vì mật độ xây dựng ở Bình Thạnh chỉ cho phép xây dựng 56m2 cho nhà có tổng diện tích là 70m2. Vì yêu cầu về mật độ nên việc chừa sân là điều bắt buộc.Tuy nhiên phần sân chừa lại có tác dụng rất lớn cho việc kiến tạo sự thông thoáng cùng thẩm mỹ căn nhà. Đóng vai trò như những lỗ thông gió và cung cấp ánh sáng cho toàn bộ ngôi nhà.

Tác giả: Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát

Thông tin liên hệ :

Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát

Địa chỉ: 36/1 Bàu Cát 1, Phường 14, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh.

Hotline: 0901.85.98.98 hoặc 0901.83.98.98

Comments

Bản Vẽ Sơ Đồ Lớp

Class Diagram là một trong những bản vẽ quan trọng nhất của thiết kế phần mềm, nó cho thấy cấu trúc và quan hệ giữa các thành phần tạo nên phần mềm. Trong quá trình xây dựng Class Diagram chúng ta sẽ phải quyết định rất nhiều yếu tố về thiết kế nên nó là bản vẽ khó xây dựng nhất. Bản vẽ này sẽ cho thấy cấu trúc tĩnh của phần mềm, tương tự như bản vẽ mặt bằng trong thiết kế của ngành xây dựng.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần tạo nên bản vẽ, cách xây dựng và sử dụng class diagram để giúp các bạn hiểu và áp dụng bản vẽ này trong thiết kế. Ở đây, mặc định các bạn đã có kiến thức về lập trình hướng đối tượng và không nhắc lại các khái niệm trong lập trình hướng đối tượng.

1. Các thành phần trong bản vẽ Class

Trước tiên, chúng ta xem một bản vẽ Class.

Classes (Các lớp)

Class là thành phần chính của bản vẽ Class Diagram. Class mô tả về một nhóm đối tượng có cùng tính chất, hành động trong hệ thống. Ví dụ mô tả về khách hàng chúng ta dùng lớp “Customer”. Class được mô tả gồm tên Class, thuộc tính và phương thức.

Hình 2. Ký hiệu về Class

Trong đó,

– Class Name: là tên của lớp.

– Attributes (thuộc tính): mô tả tính chất của các đối tượng. Ví dụ như khách hàng có Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Ngày sinh v.v…

– Method (Phương thức): chỉ các hành động mà đối tượng này có thể thực hiện trong hệ thống. Nó thể hiện hành vi của các đối tượng do lớp này tạo ra.

2. Relationship (Quan hệ)

Relationship thể hiện mối quan hệ giữa các Class với nhau. Trong UML 2.0 có các quan hệ thường sử dụng như sau:

– Association

– Aggregation

– Composition

– Generalization

Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về chúng.

Hình 4. Ví dụ về Association

Ví dụ quan hệ trên thể hiện Khách hàng nắm giữ Tài khoản và Tài khoản được sở hữu bởi Khách hàng.

+ Aggregation

Aggregation là một loại của quan hệ Association nhưng mạnh hơn. Nó có thể cùng thời gian sống (cùng sinh ra hoặc cùng chết đi)

+ Composition

Composition là một loại mạnh hơn của Aggregation thể hiện quan hệ class này là một phần của class kia nên dẫn đến cùng tạo ra hoặc cùng chết đi.

Hình 5. Ví dụ về Composition

Ví dụ trên class Mailing Address là một phần của class Customer nên chỉ khi nào có đối tượng Customer thì mới phát sinh đối tượng Mailing Address.

+Generalization

Generalization là quan hệ thừa kế được sử dụng rộng rãi trong lập trình hướng đối tượng.

Các lớp trên như Account, Term Based, Transaction Based là những lớp trừu tượng (Abstract Class), những lớp này không tạo ra đối tượng.

Ngoài ra, còn một số quan hệ như khác như dependence, realization nhưng ít được sử dụng nên chúng ta không bàn ở đây.

3. Cách xây dựng bản vẽ Class

Class Diagram là bản vẽ khó xây dựng nhất so với các bản vẽ khác trong OOAD và UML. Bạn phải hiểu được hệ thống một cách rõ ràng và có kinh nghiệm về lập trình hướng đối tượng mới có thể xây dựng thành công bản vẽ này.

Thực hiện theo các bước sau đây để xây dựng Class Diagram.

Bước 1: Tìm các Classes dự kiến

Entity Classes(các lớp thực thể) là các thực thể có thật và hoạt động trong hệ thống, bạn dựa vào các nguồn sau để xác định chúng.

– Use Cases: Phân tích các Use Case sẽ cung cấp thêm các Classes dự kiến.

– Previous và Similar System: có thể sẽ cung cấp thêm cho bạn các lớp dự kiến.

– Application Experts: các chuyên gia ứng dụng cũng có thể giúp bạn.

Xem xét, ví dụ ATM ở trên chúng ta có thể thấy các đối tượng là Entity Class như sau:

– Customers: khách hàng giao dịch là một thực thể có thật và quản lý trong hệ thống.

– Accounts: Tài khoản của khách hàng cũng là một đối tượng thực tế.

– ATM Cards: Thẻ dùng để truy cập ATM cũng được quản lý trong hệ thống.

– ATM Transactions: Các giao dịch được lưu giữ lại, nó cũng là một đối tượng có thật.

– Banks: Thông tin ngân hàng bạn đang giao dịch, nếu có nhiều nhà Bank tham gia vào hệ thống bạn phải quản lý nó. Lúc đó Bank trở thành đối tượng bạn phải quản lý.

– ATM: Thông tin ATM bạn sẽ giao dịch. Nó cũng được quản lý tương tự như Banks.

Lưu ý: Chỉ các thực thể bên trong hệ thống được xem xét, các thực thế bên ngoài hệ thống không được xem xét. Ví dụ Customers là những người khách hàng được quản lý trong hệ thống chứ không phải người dùng máy ATM bên ngoài. Bạn phải lưu ý điều này để phân biệt Class và Actor.

Bước 2: Tìm các thuộc tính và phương thức cho lớp

– Tìm thuộc tính: phân tích thông tin từ các form mẫu có sẵn, bạn sẽ tìm ra thuộc tính cho các đối tượng của lớp. Ví dụ các thuộc tính của lớp Customer sẽ thể hiện trên Form đăng ký thông tin khách hàng.

– Tìm phương thức: phương thức là các hoạt động mà các đối tượng của lớp này có thể thực hiện. Chúng ta sẽ bổ sung phương thức đầy đủ cho các lớp khi phân tích Sequence Diagram sau này.

Bước 3: Xây dựng các quan hệ giữa các lớp và phát hiện các lớp phát sinh

– Phân tích các quan hệ giữa các lớp và định nghĩa các lớp phát sinh do các quan hệ sinh ra. Chúng ta phân tích các thực thể ở trên và nhận thấy.

Lớp Accounts có thể chia thành nhiều loại tài khoản như Current Accounts và Saving Accounts và có quan hệ thừa kế với nhau.

Lớp ATM Transactions cũng có thể chia thành nhiều loại giao dịch như Deposit, Withdraw, Transfer v.v.. và chúng cũng có quan hệ thừa kế với nhau.

– Tách chúng ta và vẽ chúng lên bản vẽ chúng ta sẽ có Class Diagram cho hệ thống ATM như sau:

Nhìn vào Class Diagram chúng ta có thể thấy cấu trúc của hệ thống gồm những lớp nào nhưng để cài đặt chúng, chúng ta phải đặc tả chi tiết hơn nữa. Trong đó, cần mô tả:

– Các thuộc tính: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước

– Các phương thức:

+ Tên

+ Mô tả

+ Tham số đầu vào: Tên, kiểu dữ liệu, kích thươcs

+ Kết quả đầu ra: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước

+ Luồng xử lý

+ Điều kiện bắt đầu

+ Điều kiện kết thúc

Tuy nhiên, việc này cũng mất khá nhiều thời gian. Nếu phát triển theo mô hình Agile thì bạn không phải làm việc này mà các thành viên phát triển phải nắm điều này để cài đặt.

5. Sử dụng bản vẽ Class

Có thể tóm tắt một số ứng dụng của bản vẽ Class Diagram như sau:

– Hiểu cấu trúc của hệ thống

– Thiết kế hệ thống

– Sử dụng để phân tích chi tiết các chức năng (Sequence Diagram, State Diagram v.v…)

– Sử dụng để cài đặt (coding)

6. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về Class Diagram, các bạn cần thực hành nhiều để hiểu về bản vẽ quan trọng này.

Để giúp các bạn nắm rõ hơn về Class Diagram, trong bài tiếp theo chúng ta sẽ thực hành xây dựng Class Diagram cho hệ thống eCommerce đã mô tả trong Case Study ở bài 3.

Bài tiếp: Thực hành xây dựng Class Diagram

Bài trước: Thực hành xây dựng bản vẽ Use Case