Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Sơ Đồ Bfd Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Vẽ Sơ Đồ Trong Word

Hướng dẫn tạo sơ đồ trong Word đơn giản

Hướng dẫn vẽ sơ đồ trong Word

Nếu bạn chưa biết cách vẽ sơ đồ trong Word word 2007, 2010, 2013, 2016 hay 2019 trên laptop thì trong bài viết này VnDoc sẽ hướng dẫn các bạn 2 cách vẽ sơ đồ trong Word để các bạn dễ dàng trình bày các ý tưởng của mình hơn.

Vẽ sơ đồ, giúp chúng ta dễ hình dung, liên tưởng và làm nổi bật các ý chính cũng như truyền đạt thông tin một cách tổng quát sao cho hiệu quả nhất. Có lẽ vì thế, dù được ứng dụng trong học tập hay làm việc thì việc vẽ sơ đồ cũng đóng một vai trò nhất định để mọi người có thể nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất.

Để có được sơ đồ, bạn có thể áp dụng một trong hai cách vẽ sơ đồ trong word 2007, 2010, 2013, 2016 hay 2019 như sau:

Với word 2007, 2010 và 2016 nút Smart Art nằm kế bên nút Shapes nhưng với word 2013 thì nút Smart Art được bố trị gọn như trong hình sau:

Bước 2: Lúc này hộp Smart Art sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn sơ đồ phù hợp với nhu cầu mình vẽ nhất trước khi nhấn nút OK. Ở đây, có rất nhiều loại sơ đồ được gợi ý như:

List: kiểu sơ đồ danh sách

Process: kiểu sơ đồ quá trình

Cycle: kiểu sơ đồ vòng

Hierarchy: kiểu sơ đồ tổ chức

Relationship: kiểu sơ đồ quan hệ

Matrix: kiểu sơ đồ ma trận

Pyramid: kiểu sơ đồ hình kim tự tháp

Picture: mẫu sơ đồ mà bạn có thể chèn thêm ảnh từ bên ngoài

Bước 3: Sau khi bạn chọn được loại sơ đồ, bạn cần tiến hành điền nội dung vào phần [Text] hiển thị trong sơ đồ.

Ví dụ: chọn vẽ kiểu sơ đồ tổ chức (Hierarchy), nhập nội dung – chữ “Giám đốc” vào ô đầu tiên trên cùng chẳng hạn. Tương tự điền các nội dung ô còn lại.

Lưu ý: Lúc này, bạn có thể xóa hoặc thêm bất kì ô nào có trong mẫu sơ đồ, bằng cách:

Add Shape After: chèn ô ở phía sau (xuất hiện ở bên phải).

Add Shape Before: chèn ô ở phía trước (xuất hiện ở bên trái).

Add Shape Above: chèn ô ở phía trên một mức.

Add Shape Below: chèn ô ở phía dưới một mức.

Vậy là bạn đã hoàn tất về việc vẽ sơ đồ trong word dù là word năm 2007, năm 2010, năm 2013, năm 2016 hay năm 2019 rồi đấy! Cách vẽ sơ đồ trong word khi sử dụng Smart Art sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian vẽ hơn với những sơ đồ mà hệ thống đã gợi ý sẵn.

Nếu không chọn cách vẽ Smart Art trong word, thì bạn có thể vẽ sơ đồ bằng Shapes nhưng cách này sẽ tốn nhiều thời gian của bạn hơn.

Trước khi chọn cách vẽ sơ đồ trong word bằng Shapes, bạn cần liệt kê những ý chính được thể hiện trên sơ đồ để rút ngắn thời gian vẽ.

Bước 2: Tìm vị trí muốn vẽ trên trang, bạn nhấn trái chuột và kéo để tạo ra hình.

Dựa vào ý chính mà bạn muốn thể hiện trên sơ đồ, bạn tiến hành vẽ thêm số lượng hình tương ứng bằng cách giữ phím Ctrl trên bàn phím, đồng thời nhấn giữ trái chuột (sao cho xuất hiện dấu thập) rồi bạn tiến hành kéo thả hình ở vị trí khác.

Nếu không thực hiện thao tác kéo thả chuột để tạo hình như trên, bạn tiến hành sao chép và dán hình bằng tổ hợp Ctrl C và Ctrl V.

Shape Fill: màu hình nền bên trong hình.

Shape Outline: màu viền, độ dày viền, kiểu viền (nét liền, nét đứt,…).

Shape Effects: hiệu ứng hình (3D, đổ bóng,…).

Khi vẽ sơ đồ trong word mà gồm nhiều hình (đối tượng vẽ bằng shape), thì bạn cần nên Nhóm (group) lại để tránh bị xô lệch khi thay đổi bố cục của sơ đồ bằng cách:

Bước 5: Bạn tiến hành điền nội dung vào hình hộp, bằng cách chọn hình, nhấp phải chuột chọn Add Text rồi sau đó nhập chữ vào.

Bước 6: Như vậy, bạn đã hoàn thành cách vẽ sơ đồ trong word.

Cách Vẽ Sơ Đồ Tư Duy

Sơ đồ tư duy là gì?

Sơ đồ tư duy (thường gọi là Mindmap) là một phát minh vĩ đại của Tony Buzan. Thực ra ông không phải là người thực sự phát minh ra sơ đồ tư duy mà chỉ là người phát triển kĩ thuật này và mang nó tiếp cận đến mọi ngóc ngách của cuộc sống nhằm tăng năng suất làm việc cũng như giúp não suy nghĩ nhanh và thông minh hơn.

1. Chuẩn bị

– Tối thiểu 03 cây bút màu khác nhau

– Có thể tự do sử dụng màu sắc, hình ảnh.

Quy tắc vẽ tiêu đề phụ:

– Tiêu đề phụ nên viết bằng CHỮ IN HOA nằm trên nét vẽ dày để làm nổi bật.

– Tiêu đề phụ nên được vẽ gắn liền với trung tâm.

– Tiêu đề phụ nên vẽ theo hướng chéo góc, để nhiều nhánh phụ khác có thể được vẽ tỏa ra một cách dễ dàng.

Đây là các nhánh được vẽ ra từ nhánh chính. Nó bổ sung ý cho nhánh chính. Bạn có thể vẽ thêm bao nhiêu nhánh thứ cấp đều được, miễn không gian trên giấy vẽ của bạn cho phép. Tương tự như nhánh chính, các chữ trên nhánh thứ cấp cũng là các từ khóa mang tính gợi nhớ. Và hãy cho thêm hình ảnh vào để thêm phần sinh động.

Quy tắc vẽ nhánh thứ cấp:

– Chỉ nên tận dụng từ khóa và hình ảnh

– Hãy dùng biểu tượng và cách vẽ tắt để tiết kiệm không gian vẽ và thơi gian

– Mỗi từ khóa/hình ảnh nên được vẽ trên một đoạn gấp khúc riêng trên nhánh. Trên mỗi khúc chỉ nên có tối đa 1 từ khóa.

– Tất cả các nhánh của một ý nên tỏa ra từ một điểm

– Tất cả các nhánh tỏa ra từ một điểm (thuộc cùng một ý) nên có cùng một màu

– Hãy để trí tưởng tượng bay bổng, bạn có thể thêm nhiều hình ảnh nhằm giúp các ý quan trọng thêm nổi bật, cũng như giúp lưu chúng vào trí nhớ của bạn tốt hơn. – Dùng tối thiểu 3 màu để vẽ.

– Mỗi nhánh chính là một màu riêng biệt, và các nhánh con, hình ảnh, chữ đi theo cũng nên cùng một màu với nhánh chính.

– Có thể vẽ 2 sơ đồ tư duy, một cái nháp và một cái hoàn thiện.

– Dùng “sự điên rồ” của mình để vẽ sơ đồ tư duy. Bạn sẽ ngạc nhiên vì bản thân mình rất thông minh mà bình thường mình không nhận ra.

– Có thể dùng sơ đồ tư duy để học bài, và người ta gọi nó là “học bài bằng cơ bắp”.

Bản Vẽ Sơ Đồ Lớp

Class Diagram là một trong những bản vẽ quan trọng nhất của thiết kế phần mềm, nó cho thấy cấu trúc và quan hệ giữa các thành phần tạo nên phần mềm. Trong quá trình xây dựng Class Diagram chúng ta sẽ phải quyết định rất nhiều yếu tố về thiết kế nên nó là bản vẽ khó xây dựng nhất. Bản vẽ này sẽ cho thấy cấu trúc tĩnh của phần mềm, tương tự như bản vẽ mặt bằng trong thiết kế của ngành xây dựng.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần tạo nên bản vẽ, cách xây dựng và sử dụng class diagram để giúp các bạn hiểu và áp dụng bản vẽ này trong thiết kế. Ở đây, mặc định các bạn đã có kiến thức về lập trình hướng đối tượng và không nhắc lại các khái niệm trong lập trình hướng đối tượng.

1. Các thành phần trong bản vẽ Class

Trước tiên, chúng ta xem một bản vẽ Class.

Classes (Các lớp)

Class là thành phần chính của bản vẽ Class Diagram. Class mô tả về một nhóm đối tượng có cùng tính chất, hành động trong hệ thống. Ví dụ mô tả về khách hàng chúng ta dùng lớp “Customer”. Class được mô tả gồm tên Class, thuộc tính và phương thức.

Hình 2. Ký hiệu về Class

Trong đó,

– Class Name: là tên của lớp.

– Attributes (thuộc tính): mô tả tính chất của các đối tượng. Ví dụ như khách hàng có Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Ngày sinh v.v…

– Method (Phương thức): chỉ các hành động mà đối tượng này có thể thực hiện trong hệ thống. Nó thể hiện hành vi của các đối tượng do lớp này tạo ra.

2. Relationship (Quan hệ)

Relationship thể hiện mối quan hệ giữa các Class với nhau. Trong UML 2.0 có các quan hệ thường sử dụng như sau:

– Association

– Aggregation

– Composition

– Generalization

Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về chúng.

Hình 4. Ví dụ về Association

Ví dụ quan hệ trên thể hiện Khách hàng nắm giữ Tài khoản và Tài khoản được sở hữu bởi Khách hàng.

+ Aggregation

Aggregation là một loại của quan hệ Association nhưng mạnh hơn. Nó có thể cùng thời gian sống (cùng sinh ra hoặc cùng chết đi)

+ Composition

Composition là một loại mạnh hơn của Aggregation thể hiện quan hệ class này là một phần của class kia nên dẫn đến cùng tạo ra hoặc cùng chết đi.

Hình 5. Ví dụ về Composition

Ví dụ trên class Mailing Address là một phần của class Customer nên chỉ khi nào có đối tượng Customer thì mới phát sinh đối tượng Mailing Address.

+Generalization

Generalization là quan hệ thừa kế được sử dụng rộng rãi trong lập trình hướng đối tượng.

Các lớp trên như Account, Term Based, Transaction Based là những lớp trừu tượng (Abstract Class), những lớp này không tạo ra đối tượng.

Ngoài ra, còn một số quan hệ như khác như dependence, realization nhưng ít được sử dụng nên chúng ta không bàn ở đây.

3. Cách xây dựng bản vẽ Class

Class Diagram là bản vẽ khó xây dựng nhất so với các bản vẽ khác trong OOAD và UML. Bạn phải hiểu được hệ thống một cách rõ ràng và có kinh nghiệm về lập trình hướng đối tượng mới có thể xây dựng thành công bản vẽ này.

Thực hiện theo các bước sau đây để xây dựng Class Diagram.

Bước 1: Tìm các Classes dự kiến

Entity Classes(các lớp thực thể) là các thực thể có thật và hoạt động trong hệ thống, bạn dựa vào các nguồn sau để xác định chúng.

– Use Cases: Phân tích các Use Case sẽ cung cấp thêm các Classes dự kiến.

– Previous và Similar System: có thể sẽ cung cấp thêm cho bạn các lớp dự kiến.

– Application Experts: các chuyên gia ứng dụng cũng có thể giúp bạn.

Xem xét, ví dụ ATM ở trên chúng ta có thể thấy các đối tượng là Entity Class như sau:

– Customers: khách hàng giao dịch là một thực thể có thật và quản lý trong hệ thống.

– Accounts: Tài khoản của khách hàng cũng là một đối tượng thực tế.

– ATM Cards: Thẻ dùng để truy cập ATM cũng được quản lý trong hệ thống.

– ATM Transactions: Các giao dịch được lưu giữ lại, nó cũng là một đối tượng có thật.

– Banks: Thông tin ngân hàng bạn đang giao dịch, nếu có nhiều nhà Bank tham gia vào hệ thống bạn phải quản lý nó. Lúc đó Bank trở thành đối tượng bạn phải quản lý.

– ATM: Thông tin ATM bạn sẽ giao dịch. Nó cũng được quản lý tương tự như Banks.

Lưu ý: Chỉ các thực thể bên trong hệ thống được xem xét, các thực thế bên ngoài hệ thống không được xem xét. Ví dụ Customers là những người khách hàng được quản lý trong hệ thống chứ không phải người dùng máy ATM bên ngoài. Bạn phải lưu ý điều này để phân biệt Class và Actor.

Bước 2: Tìm các thuộc tính và phương thức cho lớp

– Tìm thuộc tính: phân tích thông tin từ các form mẫu có sẵn, bạn sẽ tìm ra thuộc tính cho các đối tượng của lớp. Ví dụ các thuộc tính của lớp Customer sẽ thể hiện trên Form đăng ký thông tin khách hàng.

– Tìm phương thức: phương thức là các hoạt động mà các đối tượng của lớp này có thể thực hiện. Chúng ta sẽ bổ sung phương thức đầy đủ cho các lớp khi phân tích Sequence Diagram sau này.

Bước 3: Xây dựng các quan hệ giữa các lớp và phát hiện các lớp phát sinh

– Phân tích các quan hệ giữa các lớp và định nghĩa các lớp phát sinh do các quan hệ sinh ra. Chúng ta phân tích các thực thể ở trên và nhận thấy.

Lớp Accounts có thể chia thành nhiều loại tài khoản như Current Accounts và Saving Accounts và có quan hệ thừa kế với nhau.

Lớp ATM Transactions cũng có thể chia thành nhiều loại giao dịch như Deposit, Withdraw, Transfer v.v.. và chúng cũng có quan hệ thừa kế với nhau.

– Tách chúng ta và vẽ chúng lên bản vẽ chúng ta sẽ có Class Diagram cho hệ thống ATM như sau:

Nhìn vào Class Diagram chúng ta có thể thấy cấu trúc của hệ thống gồm những lớp nào nhưng để cài đặt chúng, chúng ta phải đặc tả chi tiết hơn nữa. Trong đó, cần mô tả:

– Các thuộc tính: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước

– Các phương thức:

+ Tên

+ Mô tả

+ Tham số đầu vào: Tên, kiểu dữ liệu, kích thươcs

+ Kết quả đầu ra: Tên, kiểu dữ liệu, kích thước

+ Luồng xử lý

+ Điều kiện bắt đầu

+ Điều kiện kết thúc

Tuy nhiên, việc này cũng mất khá nhiều thời gian. Nếu phát triển theo mô hình Agile thì bạn không phải làm việc này mà các thành viên phát triển phải nắm điều này để cài đặt.

5. Sử dụng bản vẽ Class

Có thể tóm tắt một số ứng dụng của bản vẽ Class Diagram như sau:

– Hiểu cấu trúc của hệ thống

– Thiết kế hệ thống

– Sử dụng để phân tích chi tiết các chức năng (Sequence Diagram, State Diagram v.v…)

– Sử dụng để cài đặt (coding)

6. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về Class Diagram, các bạn cần thực hành nhiều để hiểu về bản vẽ quan trọng này.

Để giúp các bạn nắm rõ hơn về Class Diagram, trong bài tiếp theo chúng ta sẽ thực hành xây dựng Class Diagram cho hệ thống eCommerce đã mô tả trong Case Study ở bài 3.

Bài tiếp: Thực hành xây dựng Class Diagram

Bài trước: Thực hành xây dựng bản vẽ Use Case

Cách Vẽ Sơ Đồ Trong Word 2010, Sơ Đồ Quy Trình, Đoạn Thẳng, Tổ Chức

Thủ thuật vẽ sơ đồ trong word 2010 là cần thiết giúp bạn phân công các công việc, tạo sơ đồ dễ dàng hơn. Nếu bạn mới bắt đầu làm quen với việc vẽ sơ đồ trong Word thì có thể tham khảo bài viết sau để có thể sử dụng word vẽ sơ đồ dễ dàng.

Đối với nhiều người thì Word 2010 đã là phiên bản “có tuổi”. Những người dùng xu hướng hiện đại thường chọn bộ Office 2016 để cài đặt. Trong Office 2016 có tính hợp cả Excel, Word, Power Point … cho các bạn lựa chọn. Nhưng Word 2010 vẫn giữ được lượng người dùng không nhỏ nhờ dung lượng thấp, dễ tải và sử dụng.

Hướng dẫn vẽ sơ đồ trong Word 2010, sơ đồ quy trình, đoạn thẳng, tổ chức

Tạo bảng, vẽ sơ đồ khiến người dùng thường nghĩ tới Excel. Để thành thạo công cụ Excel, nhiều người dùng phải học từ cách chèn hình ảnh. Cách chèn ảnh trên Excel giúp biểu đồ, bảng biểu của bạn trên Excel được bắt mắt hơn. Học Excel khó khăn là vậy, thế nên trước hết các bạn hãy thông thạo Word đã. Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tạo sơ đồ trong Word 2010.

Bước 2: Chọn sẵn sơ đồ đoạn thẳng, quy trình, tổ chức bạn muốn tạo. Nhấn OK để vẽ sơ đồ.

Sơ đồ quy trình trong word 2010

Bước 5: Để tạo sơ đồ đơn lẻ, các bạn chọn Shapes. Chọn các hình bạn muốn để tạo sơ đồ trong word thủ công.

Vừa rồi chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách vẽ sơ đồ trong Word 2010 rồi. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập, công việc và giải trí. Nếu sử dụng Word 2016 hoặc các bản tương tự, bạn tham khảo cách vẽ sơ đồ trong word 2016 để biết cách thực hiện.

https://thuthuat.taimienphi.vn/ve-so-do-trong-word-2010-7294n.aspx Còn trên Excel, người dùng không phải vẽ sơ đồ mà chúng ta phải tạo biểu đồ trong trường hợp này. Để học Excel nhanh chóng hơn, bạn có thể tìm hiểu cách tạo biểu đồ hình tròn để dễ dàng mô phỏng các số liệu trên Excel.