Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Hình Dạng Thanh Thép Trong Excel Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Vẽ Đồ Thị Trong Excel 2007, Vẽ Hình Trong Excel

Sau bài này, bạn sẽ biết cách xác định vùng dữ liệu và vẽ đồ thị biểu diễn vùng dự liệu đó. Bạn cũng sẽ biết thêm các kiểu đồ thị Excel hỗ trợ cũng như cách áp dụng từng loại đồ thị cho từng trường hợp cụ thể.

1. Giới thiệu đồ thị

Đồ thị giúp trình bày các số liệu khô khan bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễ hiểu. Đồ thị được liên kết với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó khi thay đổi dữ liệu của nó trong bảng tính thì lập tức đồ thị sẽ thay đổi tương ứng theo. Trong Excel 2007 việc vẽ đồ thị chưa bao giờ dễ dàng và đẹp như bây giờ. Excel có rất nhiều kiểu đồ thị khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của rất nhiều loại đối tượng sử dụng bảng tính, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới đồ thị của Excel trong bài học này.

Đồ thị là một đối tượng (object) của Excel, đối tượng này chứa các dữ liệu và biểu diễn thành hình ảnh với màu sắc và kiểu dáng rất phong phú. Nhìn chung, Excel 2007 có 2 loại đồ thị đó là đồ thị nằm trong WorkSheet (còn gọi là Embedded chart) và ChartSheet. Để chuyển đổi qua lại giữa 2 loại đồ thị này ta làm như sau:

2.1 Bước cơ bản để vẽ đồ thị

Bước 1: Chọn dữ liệu mà bạn muốn tạo biểu đồ, bao gồm các cột tiêu đề (tháng một, tháng hai, tháng ba) và tên của nhân viên bán hàng.

Nếu bạn muốn thay đổi các loại biểu đồ sau khi bạn tạo biểu đồ của bạn, nhấp chuột vào bên trong các biểu đồ. Trên tab Design, dưới Chart Tools, trong nhóm Type, bấm vào Change Chart Type và chọn một loại biểu đồ khác.

2.2 Ví dụ về vẽ một đồ thị trong Excel 2007 và các tình huống thường gặp

Phần này trình bày các bước vẽ đồ thị từ một bảng số liệu cho trước và một số tùy chọn của đồ thị. Kết quả nghiên cứu về sự thõa mãn của các nhóm khách hàng phân theo độ tuổi được cho như hình bên dưới, nếu chúng ta dùng kết quả này để báo cáo cũng không có vấn đề gì, tuy nhiên báo cáo sẽ sinh động và thuyết phục hơn nếu chúng ta biến các con số này thành đồ thị để được nhìn thấy một cách trực quan hơn.

Và được kết quả:

B5. Nếu thấy kiểu đồ thị trên không đẹp, chúng ta có thể đổi đồ thị sang kiểu khác bằng cách như sau: , hộp thoại Insert Chart hiển thi ̣ liệt kê toàn bộ các kiểuđồ thị mà Excel có tha hồ cho bạn lựa chọn.

3. Các thao tác trên đồ thị

3.1 Nhận biết các thành phần trên đồ thị Excel

Các thành phần thông dụng được chỉ ra trong bảng sau:

Trong đó:

Vertical axis title: Tiêu trục tung của đồ thị, xác định kiểu dữ liệu trình diễn trên trục tung.

Horizontal gridlines: Các dường lưới ngang.

Vertical gridlines: Các đường lưới dọc.

Trong đồ thị 3D còn có thêm các thành phần sau:

Back wall: Màu/ hình hền phía sau đồ thị.

Floor: Màu/ hình nền bên dưới đồ thị

Column depth: Độ sâu của các thành phần biểu diễn chuỗi số liệu dưới dạng 3-D.

3.2 Các thao tác với đồ thị

Chọn thành phần trên đồ thị

Cách dễ nhất là dùng chuột nhấp lên thành phần cần chọn, thành phần được chọn sẽ có 4 hoặc 8 nút xuất hiện bao quanh.

Khi đồ thị đã được chọn, chúng ta có thể dùng các phím mũi tên ← ↑ → ↓ để di chuyển đến các thành phần trong đồ thị.

Di chuyển đồ thị

Đồ thị là Embedded Chart, nhấp trái chuột lên đồ thi ̣ vùng Chart Area để chọn đồ thị di chuyễn, khi đó đầu con trỏ chuột có thêm ký hiệu mũi tên 4 chiều.

Giữ trái chuột và di chuyể n đồ thi ̣ đến nơi k hác.

Thay đổi kích thươc đồ thị

Đồ thị là Embedded Chart, nhấp trái chuột lên đồ thi ̣ vùng Chart Area để chọn đồ thị cần thay đổ i kích thươc, khi đó xung quanh đồ thi ̣ xuất hiện 8 nút nắm

Di chuyể n chuột vào các nút này, giữ trái chuột và kéo hướng vô tâm đồ thi ̣ để thu nhỏ và hướng ra ngoài để phóng to.

Sao chép đồ thị

Chọn đồ thị, dùng tổ hợp phímđể chép đồ thị vào bộ nhớ, rồi di chuyể n đến một ô nào đó trong bảng tính và nhấnđể dán đồ thị vào.

Xóa đồ thị

Chọn đồ thị sau đó nhấn phím Delete để xóa đồ thị. Để xóa Chart Sheet, trước tiên hãy chọn Chart Sheet, sau đó nhấp phải chuột và chọn Delete từ thực đơn ngữ cảnh hiện ra.

Thêm các thành phần của đồ thị Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị

Một số thành phần trong đồ thị có thể di chuyển được như tựa đề, chú thích, nhãn. Muốn di chuyển thành phần nào trước tiên hãy dùng chuột chọn nó, sau đó nhấp và giữ trái tại cạnh của thành phần và kéo đến vị trí mới trong đồ thị.

Để xóa thành phần nào, bạn chỉ cần dùng chuột chọn thành phần đó và nhấn phím Delete.

In đồ thị

In đồ thị cũng giống như in các đối tượng khác của Excel lưu ý Print Preview trước khi in để đảm bảo trang in được trọn vẹn nội dung.

Nếu bạn muốn in đồ thị thành một trang riêng thì hãy chọn đồ thị và nhấp nút Print để in, khi đó Excel chỉ ra lệnh in đồ thị mà bạn đang chọn.

3.3. Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị

Hiệu chỉnh Chart Area Hiệu chỉnh Flot Area

Xem ví dụ hình dưới:

Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, chú thích, tiêu đề trục hoành và trục tung,…

Tùy theo kiểu đồ thị đang xử lý mà Excel cho phép bạn hiệu chỉnh các loại tiêu đề của kiểu đồ thị đó.

Value Axis

Hầu hết các đồ thị trình bày giá trị trên trục tung và phân nhóm trên trục hoành. Các bạn nên chọn thử để biết rõ hơn công dụng của các tùy chọn.

Values in reverse order Đảo thứ tự sắp xếp các giá trị trên trục

Logarithmic scale Chuyển các giá trị trên trục sang hệ logarith với cơ số do ta qui định tại Base (không thể dùng cho giá trị âm hay bằng 0)

Display units Chọn đơn vị hiển thị trên trục.

Show display units label on chart Cho hiển thị các nhãn đơn vị trên đồ thị

Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.

None Không sử dụng

Inside Hiển thị phía bên trong trục

Outside Hiển thị phía bên ngoài trục

Cross Hiển thị cắt ngang trục

Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.

Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục

None Không sử dụng

High Hiển thị phía bên phải trục

Low Hiển thị phía bên trái trục

Next to Axis Hiển thị kế bên trục (theo mặc định)

Horizontal axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục hoành (Đối với đồ thị 3-D đó chính là tùy chọn Floor crosses at)

Automatic Do Excel tự xác định.

Axis value Xác định giá trị mà các trục sẽ giao nhau

Maximum axis value Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục (tung)

Category Axis

Interval between tick marks Xác định sự thể hiện các nhóm theo khoảng chia (có bao nhiêu nhóm trong một khoảng chia, thường là một nhóm).

Categories in reverse order Các nhóm thể hiện theo thứ tự ngược lại

Label distance from axis Xác định khoảng cách của nhãn so với trục

Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis

Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.

Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.

Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục

Vertical axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục tung

Automatic Do Excel tự xác định.

At category number Xác định số nhóm mà tại đó các trục sẽ giao nhau

At maximum category Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục

Time Scale Axis

Minimum Xác định giá trị (ngày) nhỏ nhất trên trục (ngày bắt đầu)

Maximum Xác định giá trị (ngày) lớn nhất trên trục (ngày kết thúc)

Major unit Xác định khoảng chia chính trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)

Minor unit Xác định khoảng chia phụ trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)

Base Unit Xác định đơn vị tính cho trục

Dates in reverse order Hiển thị theo thứ tự ngược lại trên trục

Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis

Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.

Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.

Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục

Vertical Axis crosses Các lựa chọn qui định cách trục tung giao với trục hoành

Between dates Do Excel tự xác định

At date Giao nhau tại ngày do bạn nhập vào

At maximum date Giao nhau tại ngày lớn nhất (gần đây nhất) trên trục

3.4. Các thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị

Xóa bớt một chuỗi số liệu khỏi đồ thị

Chọn chuỗi số liệu trên đồ thị (Ví dụ: chọn đường cung)

Nhấn phím Delete trên bàn phím để xót chuỗi khỏi đồ thị

Thêm chuỗi mới vào đồ thị

Chọn đồ thị cần thêm chuỗi mới vào.

Nhấp nút Add, hộp thoại Edit Series xuất hiện

Đặt tên cho chuỗi mới tại Series Name (bằng tham chiếu hoặc nhập trực tiếp tên vào từ bàn phím) và chọn vùng chứa dữ liệu tại Series Values

Ngoài ra ta có thể thêm nhanh chuỗi mới vào đồ thị bằng cách chép (Ctrl+C) dữ liệu của nó vào bộ nhớ, sau đó chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đồ thị.

Thay đổi chuỗi số liệu

Cũng với ví dụ trên nhưng ta muốn chỉ vẽ cho 2 sản phẩm Giày và Dép

Chọn đồ thị cần chỉnh sửa

Chọn chuỗi cần chỉnh sửa, nhấp nút Edit, hộp thoại Edit Series xuất hiện

Chọn lại vùng dữ liệu mới tại Series Values. Làm tương tự cho các chuỗi số liệu khác.

Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng hàm Series cho đồ thị. Cú pháp như sau:

= Series(series_name, category_labels, values, order, sizes)

Trong đó:

Series_name: (tùy chọn) tham chiếu đến ô chứa tên chuỗi, bạn có thể nhập văn bản trực tiếp vào nhớ đặt trong cặp nháy kép.

Category_labels: (tùy chọn) tham chiếu đến vùng chứa các nhãn cho các nhóm số liệu trên trục, nếu bỏ trống Excel tự đánh số các nhóm bắt đầu là số 1. Có thể nhập trực tiếp các nhãn vào ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}.

Values: (bắt buộc) tham chiếu đến vùng chứa số liệu của các chuỗi cần vẽ.

Order: (bắt buộc) Là số nguyên qui định thứ tự vẽ của các chuỗi (nếu đồ thị có nhiều hơn 1 chuỗi)

Sizes: (chỉ dùng cho đồ thị bong bóng – Bubble chart) Tham chiếu đến vùng chứa dữ liệu về kích thước của bong bóng trong đồ thị kiểu Bubble (sử dụng trong phân tích tài chính). Các giá trị có thể nhập trực tiếp ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}.

Thêm đường xu hướng vào đồ thị

Khi vẽ các đồ thị với dữ liệu theo thời gian chúng ta thường vẽ thêm đường xu hướng để biết được xu hướng trong tương lai của tập dữ liệu. Một tập số liệu có thể có nhiều đường xu hướng tùy theo cách phân tích của chúng ta. Để thêm đường xu hướng bạn vào:

3.5 Sao chép một biểu đồ sang Word

B1. Lựa chọn biểu đồ

B3. Chuyển sang tài liệu Word, và kích chuột vào nơi bạn muốn đặt biểu đồ

4. Vẽ nhiều kiểu biểu đồ khác nhau trong cùng trục tọa độ

Trong Excel cho phép bạn vẽ nhiều loại biểu đồ khác nhau trong cùng trục tọa độ.

Ví dụ bạn có dữ liệu từ tháng 1 tới tháng 12 bên cạnh có là những dữ liệu kế hoạch ban đầu và kế hoạch thực tế.

Bạn có thể tạo ra nhiều kiểu biểu đồ để dễ nhận dạng các kết quả kinh doanh. Theo hướng dẫn sau đây là vẽ biểu đồ hình cột và hình dây.

Đầu tiên tạo một biểu đồ. Bạn chọn tab Insert . Trong tab này có để cho phép lựa chọn các biểu đồ khác . Trong ví dụ này chọn hình đầu tiên của nhóm Column.

Khi đó trong màn hình Excel xuất hiện một khung hình trắng là nơi sẽ chữa biểu đồ . Bấm chuột phải vào khung hình này và chọn Select Data

Đánh dấu vùng dữ liệu ví dụ từ D6 tới D17 khi ấy bạn sẽ nhìn thấy như hình sau:

Khi bấm nút OK bạn sẽ lại thấy cửa sổ Select Data Source hiện ra . Nếu biểu đồ thứ nhất bạn làm chưa đúng có thể chọn lại bằng cách bấm Edit.

Và quá trình làm tiếp tương tự như từ hình 4 . Sau khi kết thúc quá trình thêm biểu đồ thứ hai ta sẽ thấy như hình dưới

Để thay đổi biểu đồ nào , ví dụ là , bạn bấm chuột phải vào biểu đồ này và chọn

Và lại chọn tiếp kiểu biểu đồ mà bạn muốn. Trong ví dụ chọn biểu đồ kiểu Line

Sau khi kết thúc việc lựa chọn bạn sẽ thấy như hình dưới:

5. Tạo biểu đồ đường Gantt cho quản lý dự án

Biểu đồ Gantt là loại biểu đồ được sử dụng rộng rãi trong quản lý dự án nó biểu diễn thời gian thực hiện nhiệm vụ trong dự án, giúp cho các nhà quản lý dự án theo dõi và quản lý công việc chơn chu hơn.

Nhìn vào biểu đồ gantt người quản lý dự án, cũng như các thành viên thực hiện dự án biết được:

Trình tự thực hiện mỗi nhiệm vụ.

Tiến độ dự án biết được mình đã làm được gì và tiếp tục phải thực hiện công việc đó thế nào, bởi vì mỗi công việc được giao phải hoàn thành trong thời gian đã định.

Thấy sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các công việc.

Đây là mẫu đồ thị Gantt mô tả quá trình thực hiện dự án được xây dựng từ kiểu đồ thị thanh ngang của Excel 2007, thể hiện thời gian bắt đầu và kết thúc của từng nhiệm vụ trong dự án.

Bước 1: Chọn dữ liệu bạn muốn lập biểu đồ. Ví dụ phạm vi A1:C6 theo hình dưới

6. Các kiểu đồ thị

Khi bạn tạo biểu đồ, bạn có rất nhiều tùy chọn. Dù bạn định dùng loại biểu đồ được gợi ý cho dữ liệu của bạn hoặc loại biểu đồ mà bạn sẽ chọn từ danh sách tất cả các biểu đồ, bạn cũng nên biết qua về từng loại biểu đồ.

6.1 Biểu đồ cột

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ cột. Một biểu đồ cột thường biểu thị các thể loại dọc theo trục ngang (thể loại) và các giá trị dọc theo trục dọc (giá trị), giống như trong biểu đồ sau:

6.2 Biểu đồ đường

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ đường. Trong biểu đồ đường, dữ liệu thể loại được phân bổ đều dọc theo trục ngang và tất cả các dữ liệu giá trị được phân bổ đều dọc theo trục dọc. Các biểu đồ đường có thể biểu thị các dữ liệu liên tục theo thời gian trên trục được chia độ đều và vì vậy rất phù hợp để biểu thị các khuynh hướng dữ liệu tại các khoảng thời gian bằng nhau như tháng, quý hoặc năm tài chính.

GHI CHÚ

Bạn nên sử dụng biểu đồ đường khi có nhiều chuỗi dữ liệu trong biểu đồ – nếu bạn chỉ có một chuỗi dữ liệu, hãy cân nhắc thay thế bằng biểu đồ tán xạ.

Biểu đồ đường xếp chồng bổ sung thêm dữ liệu mà có thể bạn không mong muốn. Không dễ quan sát các đường xếp chồng lên nhau, vì vậy hãy cân nhắc sử dụng một loại biểu đồ đường khác hoặc biểu đồ vùng xếp chồng thay thế.

6.3 Biểu đồ hình tròn

Dữ liệu được sắp xếp theo một cột hoặc một hàng trên trang tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ hình tròn. Biểu đồ hình tròn biểu thị kích cỡ các mục trong một chuỗi dữ liệu, tỷ lệ với tổng số các mục. Các điểm dữ liệu trong biểu đồ hình tròn được biểu thị dưới dạng phần trăm của toàn bộ hình tròn.

Cân nhắc sử dụng biểu đồ hình tròn khi:

6.4 Biểu đồ vành khuyên bị cắt

Dữ liệu được sắp xếp chỉ theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ vành khuyên bị cắt. Giống như biểu đồ hình tròn, biểu đồ vành khuyên bị cắt biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nhưng nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.

6.5 Biểu đồ thanh

Cân nhắc sử dụng biểu đồ thanh khi:

6.6 Biểu đồ vùng

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ vùng. Các biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng. Bằng cách biểu thị tổng giá trị, một biểu đồ vùng cũng biểu thị mối quan hệ của các phần so với tổng thể.

6.7 Biểu đồ XY (phân tán) và biểu đồ bong bóng

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ xy (phân tán). Đặt các giá trị x theo hàng hoặc cột, sau đó nhập các giá trị y tương ứng vào các hàng hoặc cột liền kề.

Một biểu đồ tán xạ có hai trục giá trị: trục giá trị ngang (x) và dọc (y). Nó kết hợp các giá trị x và y vào trong các điểm dữ liệu duy nhất và hiển thị chúng theo những khoảng hoặc cụm không đều. Biểu đồ tán xạ thường được sử dụng để biểu thị và so sánh các giá trị số như các dữ liệu khoa học, thống kê và kỹ thuật.

Cân nhắc việc sử dụng biểu đồ tán xạ khi:

6.8 Biểu đồ bong bóng

Cũng giống như biểu đồ tán xạ, một biểu đồ bong bóng bổ sung thêm một cột thứ ba để định rõ kích cỡ bong bóng mà nó dùng để biểu thị cho các điểm dữ liệu trong chuỗi dữ liệu.

6.9 Biểu đồ chứng khoán

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng theo một trình tự cụ thể trên trang tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ chứng khoán. Đúng như tên gọi, biểu đồ chứng khoán dùng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu. Tuy nhiên, biểu đồ này cũng có thể minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác, như lượng mưa hàng ngày hoặc nhiệt độ hàng năm. Hãy đảm bảo rằng bạn sắp xếp dữ liệu theo đúng trật tự để tạo một biểu đồ chứng khoán.

Ví dụ, để tạo một biểu đồ chứng khoán cao – thấp – đóng cửa dạng đơn giản, hãy sắp xếp dữ liệu với các tiêu đề cột Cao, Thấp và Đóng cửa theo đúng trật tự đó.

6.10 Biểu đồ bề mặt

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biều đồ bề mặt. Biểu đồ này rất hữu ích khi bạn muốn tìm cách kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu. Giống như trong bản đồ địa hình, màu sắc và kiểu dáng sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Bạn có thể tạo một biều đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.

6.11 Biểu đồ radar

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ radar. Biểu đồ radar so sánh các giá trị tổng hợp của một vài chuỗi dữ liệu.

6.12 Biểu đồ kết hợp

Dữ liệu được sắp xếp theo các cột và các hàng có thể được biểu thị bằng biểu đồ kết hợp. Biểu đồ kết hợp phối hợp hai hay nhiều loại biểu đồ với nhau nhằm giúp biểu thị dữ liệu sao cho dễ hiểu hơn, đặc biệt khi nguồn dữ liệu quá đa dạng. Được biểu thị với một trục phụ, biểu đồ này sẽ càng dễ đọc hơn. Trong ví dụ này, chúng tôi đã sử dụng biểu đồ cột để biểu thị số lượng nhà bán được giữa tháng 1 và tháng 6 rồi sau đó sử dụng biểu đồ đường để giúp độc giả dễ dàng xác định được doanh thu trung bình hàng tháng.

7. Vẽ hình trong Excel

Các công cụ này sử dụng tương tự như trong Word 2007 nên các bạn xem bài sau: Cách trình bày văn bản đẹp

Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.

Cách Vẽ Biểu Đồ Hình Tròn Trong Excel

Biểu đồ hình tròn là cách thể hiện tốt nhất các số liệu, giúp bài báo cáo, bảng tổng kết của bạn trở lên khoa học, logic, trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn viết cách vẽ biểu đồ hình tròn trong Excel với các bước thực hiện khá đơn giản.

Tạo biểu đồ tròn trên Excel

Cách vẽ biểu đồ hình tròn trong Excel

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ sử dụng Excel 2016 để demo cách vẽ biểu đồ hình tròn trong Excel.

Giả sử bạn có một bảng dữ liệu như hình dưới cần chèn biểu đồ hình tròn.

Bước 1: Bạn thực hiện bôi đen dữ liệu cần vẽ biểu đồ tròn.

Sau đó vào tab Insert -gt; chọn biểu tượng của biểu đồ hình tròn, bạn có thể lựa chọn kiểu biểu đồ cần vẽ, ví dụ như bạn chọn biểu đồ hình tròn 2 – D Pie.

Bước 3: Sau khi bạn lựa chọn xong -gt; thì kiểu biểu đồ hình tròn sẽ xuất hiện trong bảng tính Excel.

Nếu bạn muốn thay đổi dữ liệu trong bảng tính -gt; khi dữ liệu có sự thay đổi thì biểu đồ sẽ tự động cập nhật theo sự thay đổi đó. Ví dụ như Tháng 1 mình nhập số liệu tăng lên -gt; thi bạn thấy ngay biểu đồ tròn cũng thay đổi theo.

Như vậy là với 3 bước vừa hướng dẫn trên là bạn đã có thể vẽ thành công biểu đồ hình tròn trên Excel rồi. Khi tạo biểu đồ xong thì bạn còn có thể chỉnh sửa được biểu đồ như:

– Thêm các thành phần khác vào biểu đồ:

Bạn nhấn chọn vào Chart Elements sẽ thấy có thêm các tính năng nhỏ là:

+ Chart Title: Thêm tiêu đề cho biểu đồ.

+ Data Labels: Thêm nhãn dữ liệu cho biểu đồ.

+ Legend: Thêm ghi chú cho biểu đồ.

– Thay đổi màu sắc và kiểu biểu đồ trên Excel

Để thay đổi màu sắc cũng như hình dáng biểu đồ tròn -gt; bạn nhấn chọn vào biểu tượng Chart Styles như ảnh dưới là bạn có thể chọn kiểu và màu sắc biểu đồ sao cho phù hợp nhất.

– Sử dụng tính năng lọc hay hiển thị phần dữ liệu

Ví dụ như bạn muốn làm mờ phần dữ liệu của 2 tháng là Tháng 2 và Tháng 3, và muốn hiện rõ phần dữ liệu của Tháng 1 thì bạn nhấn chọn vào Chart Filters -gt; chọn phần dữ liệu mà bạn muốn hiển thị là sẽ thành công.

Hướng Dẫn Cách Vẽ Shapes Giữ Đúng Định Dạng Trong Excel

Nhiều khi làm việc với Excel ta cần chèn các hình Shapes hoặc các Icon theo những mục đích khác nhau nhằm phục vụ công việc. Bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ hay chèn các Shapes nhưng vẫn giữ đúng định dạng trong Excel và không bị co dãn hay lệch khung.

Hướng dẫn cách vẽ Shapes giữ đúng định dạng trong Excel

Để chèn được các Shapes hay Icon

Nếu như bạn là một người hay làm việc với Excel thì chắc hẳn không còn xa lạ gì với việc chèn Shapes này rồi.

Đầu tiên ta sẽ vào Tab INSERT trên thanh Ribbon của Excel, chọn Shapes và chọn hình bạn muốn vẽ

Sau đó di chuyển chuột xuống trang tính và thực hiện vẽ (Giữ chuột trái và kéo). Ví dụ chúng tôi chèn 1 hình Oval như sau, nhưng kết quả trả mong muốn là 1 hình trong thì việc bạn làm như thế sẽ khó đảm bảo bạn có được kết quả mong muốn

Vậy làm như thế nào để ta có thể vẽ được 1 Shapes mà vẫn giữ được định dạng khung của nó, ko bị lệch các chiều???

Cách để giữ được khung định dạng khi chèn Shapes

Để giải quyết vấn đề trên ta có cách như sau.

Đó là, khi thực hiện kéo chuột trái để chèn Shapes hay Icon thì ta sẽ đồng thời giữ phím Shift trên bàn phím, tức là vừa giữ phím Shift vừa kéo chuột.

Thì lúc này Shapes hay Icon của chúng ta sẽ giữ được khung như trên, không còn bị tình trạng lệch các chiều của hình nữa. Kết quả ta nhận được khi vẽ hình Oval kết hợp với việc giữ Shift và kéo chuột là 1 hình tròn như bạn có thể thấy ở trên.

Định dạng và in ấn trong microsoft excel

Làm nổi bật những giá trị không trùng lặp bằng nhiều cách

Làm nổi bật giá trị nhỏ hơn không (giá trị âm) bằng nhiều cách

Đánh giá bài viết này

Hướng Dẫn Cách Vẽ Biểu Đồ Thanh Trong Excel Chính Xác Cao

Ở bài viết, Tải Office đã hướng dẫn các bạn vẽ biểu đồ cột và biểu đồ tròn. Hôm nay, Tải Office sẽ hướng dẫn các bạn vẽ một loại biều nữa đó là biểu đồ thanh.

Biểu đồ thanh nói vui là biểu đồ cột ngược. Hình dáng của biều đồ thanh khá giống với biều đồ cột. Tuy nhiên, biểu đồ thanh so sánh giữ các mục riêng hiệu quả hơn so với biểu đồ cột. Biểu đồ chỉ thể hiện những con số trục dọc tốt hơn so với biểu đồ cột. Ngoài ra nếu năm quá dài bạn có thể cân nhắc sử dụng biểu đồ thanh. Tải Office sẽ hướng dẫn bạn vẽ biểu đồ thanh trong Excel.

Các bước vẽ biểu đồ thanh trong Excel 2010

Bước 1: Bạn cần có một bảng số liệu trước khi vẽ biểu đồ. Bạn nên lưu ý đặt đúng tiêu đề trong bảng. Tên cột trong bảng số liệu cũng là tên cột trong biểu đồ. Tên dòng trong bảng số liệu cũng sẽ được biểu thị bằng cột và có ghi chú thích bên cạnh biểu đồ.

Bước 2: Sau khi có được bảng số liệu bạn hãy nhìn lên thanh menu công cụ. Bạn bấm vào tab Insert nhìn vào bảng Charts và chọn biểu đồ mình muốn. Trong bảng Charts sẽ hiển thị cho bạn 6 loại biểu đồ, bao gồm Column, Line, Pie, Bar, Area, Scatter, Other Charts. Phía dưới mỗi dòng chữ đều có mũi tên hướng xuống. Bạn nhấp vào loại biểu đồ bạn muốn sau đó chọn kiểu bạn cần vẽ. Ở đây chúng ta đang học vẽ biểu đồ thanh. Các bạn bấm vào Bar

Cột Bar sẽ hiển thị các kiểu của biểu đồ thanh. Biểu đồ thanh có các kiểu tương đương với biểu đồ cột.

Bạn ấn chọn biểu đồ mà bạn muốn vẽ. Excel sẽ hiển thị một khung trống. Tất nhiên là chưa có gì trong đó cả.

Bước 3: Hiện khung vẽ biểu đồ sẽ hiển thị trắng tinh tươm do chưa có số liệu để vẽ. Trên thanh menu sẽ xuất hiện thêm 3 Tab. Đó là Design, Layout và Format nằm trong thanh Chart Tools.

Mặc định là Excel sẽ ở tab Design của biểu đồ. Trong tab này bạn nhìn về góc trái, ô thứ hai trong tab có một khung tên Data.

Bạn ấn chọn Select Data để chọn số liệu cần đưa vào biểu đồ. Màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ tên Select Data Source. Sau đó bạn chọn bảng số liệu mà bạn cần vẽ biểu đồ.

Trong bảng Select Data Source bạn có thể chuyển đổi giữa tiêu đề cột và tiêu đề dòng bằng cách ấn vào nút Switch Row/Column.

Nếu biểu đồ đã ra đúng như ý muốn thì bạn bấm OK để hoàn thàn việc nhập nguồn vào biểu đồ.

Bước 4: Bạn ghi tên biểu đồ bằng cách nhấn chọn vào Tab Layout, chọn khung Labels, chọn Chart Title.

Chart Title có các tuỳ chọn vị trí cho tiêu đề. Có ba lựa chọn None, Centered Overlay Title (ghi đè lên biểu đồ và nằm ở giữa bảng), Above Chart(nằm phía trên biểu đồ).

Sau đó bạn nhập tiêu đề bạn muốn. Sau đó bấm vào khu vực trống của biểu đồ để thoát khỏi khung viết tiêu đề.

Bước 5: Tuỳ chỉnh bảng của bạn bằng Labels. Ngoài Chart Title thì trong Labels còn có những tuỳ chỉnh như Axis Title (tiêu đề cho đường dọc và đường ngang), Legend (tuỳ chỉnh khung chú thích), Data Labels (hiển thị số liệu của cột), Data Table (chèn bảng số liệu vào biểu đồ). Còn hàng tá tuỳ chỉnh khác cho bạn lựa chọn trong bảng Layout.

Bước 6: Trang trí cho biểu đồ. Bạn chọn tab Format để chỉnh sửa định dạng hiển thị văn bảng sao cho hợp lí nhất có thể. Bạn có thể tô màu chữ, kẻ khung cho các chữ trong biểu đồ,…

Bước 7: Nếu bạn muốn di chuyển biểu đồ thì bạn trở về tab Design. Nhìn góc phải khung cuối cùng có dòng chữ Location. Bạn bấm chọn Move Chart. Cửa sổ mới sẽ hiện ra. Có hai tuỳ chọn cho bạn. New sheet (di chuyển biểu đồ sang sheet mới) và Object in (dán biểu đồ vào một sheet có sẵn). Sau khi chọn bạn nhấn OK để hoàn thành.

Lưu ý là bảng số liệu sẽ không di chuyển theo biều đồ chúng vẫn được giữ nguyên trong sheet cũ.

Vẽ biểu đồ không khó. Giờ là lúc để bạn luyện tập rồi.

Hãy xem video để hiểu rõ hơn về biểu đồ thanh trong Excel