Top 3 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Đa Giác Nội Tiếp Đường Tròn Trong Cad Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Đa Giác Ngoại Tiếp, Đa Giác Nội Tiếp Đường Tròn

1. Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác gọi là nội tiếp đường tròn.

Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác gọi là ngoại tiếp đường tròn.

Định lí. Bất kì đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.

Tâm chung của hai đường trồn này gọi là tâm của đa giác đều.

2. Bổ sung : Tứ giác ngoại tiếp.

Nếu cả bốn cạnh của một tứ giác cùng tiếp xúc với một đường tròn thì tứ giác đó gọi là tứ giác ngoại tiếp đường tròn và đường tròn đó gọi là đường tròn nội tiếp tứ giác.

Định lí. Trong một tứ giác ngoại tiếp, các tổng các cạnh đối thì bằng nhau.

Đảo lại, nếu một tứ giác có các tổng các cạnh đối bằng nhau thì tứ giác đó ngoại tiếp được một đường tròn.

Một tam giác đều, một hình vuông và một hình lục giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O ; R).

Tính độ dài mỗi cạnh của các hình trên theo R.

Chứng tỏ rằng bán kính của đường tròn nội tiếp lục giác đều bằng một nửa cạnh của tam giác đều.

a) – Xét tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O ; R). (h.a)

Kẻ đường cao AH, ta có HC = Rsin = .

Do đó BC = 2HC = R.

– Xét hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O ; R). (h.b)

ΔBOC vuông cân nên BC = .

– Xét lục giác đều ABCDEF nội tiếp đường tròn (O ; R). (h.c)

ΔBOC đều nên BC = R.

b) Kẻ OH ⊥ DE (h.c), OH là bán kính của đường tròn nội tiếp lục giác đều.

Ta có OH = OD sin= .

Cạnh của tam giác đều nội tiếp đường tròn (O ; R) bằng , do đó bán kính của đường tròn nội tiếp lục giác đều bằng nửa cạnh của tam giác đều.

Chứng minh rằng diện tích của một hình thang vuông ngoại tiếp một đường tròn bằng tích của hai cạnh đáy.

Xét hình thang ABCD ngoại tiếp đường tròn (O), = = .

Đặt CD = a, AB = b, BC = c, AD = d.

Trong tam giác vuông BHC ta có

+ = nên + = . (1)

Do ABCD là tứ giác ngoại tiếp nên a + b = c + d, suy ra c = a + b – d,

do đó = . (2)

Vậy diện tích hình thang vuông ngoại tiếp một đường tròn bằng tích của hai cạnh đáy.

Đặt AF = AE = DE = DH = OF = OE = OH = OG = r.

BF = BG = x, CG = CH = y. Ta có

Ta lại có OB, OC là tia phân giác của hai góc kề bù nên OB ⊥ OC.

Do đó = chúng tôi tức là = xy. Suy ra chúng tôi = 2 + rx + ry. (2)

Từ (1) và (2) suy ra = chúng tôi

Đa giác ngoại tiếp, đa giác nội tiếp đường tròn

136. Chứng minh rằng trong ngũ giác ABCDE, nếu = , = thì = .

137. Trong lục giác ABCDEF, các cạnh AB và DE, BC và EF, CD và FA song song. Biết rằng các đường chéo AD, BE, CF bằng nhau. Chứng minh rằng lục giác này có thể nội tiếp được trong một đường tròn.

138. Trong tam giác KIM, hai đường phân giác KN và IP cắt nhau tại Q. Biết rằng PN = 1 cm, đỉnh M nằm trên đường tròn đi qua ba điểm N, P và Q. Tìm số đo các cạnh và các góc của tam giác PNQ.

139. Một đa giác ngoại tiếp một đường tròn bán kính r được chia một cách tuỳ ý thành các tam giác. Chứng minh rằng tổng các bán kính của các đường tròn nội tiếp các tam giác này lớn hơn r.

140. Chứng minh rằng nếu ngũ giác ABCDE có năm cạnh bằng nhau và có = = thì ABCDE là ngũ giác đều.

141. Cho lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng

+ + = + + .

142. Cho lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng nếu AD, BE và CF cắt nhau tại một điểm thì chúng tôi = chúng tôi

143. Hãy chia một lục giác đều thành tám phần có diện tích bằng nhau.

144. Cho hai đa giác đều n cạnh và theo thứ tự nội tiếp và ngoại tiếp cùng một đường tròn bán kính R. Gọi là bán kính đường tròn nội tiếp đa giác , là bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác . Chứng minh rằng = ..

Tứ giác ngoại tiếp đường tròn

145. Cho một hình thang ngoại tiếp một đường tròn. Chứng minh rằng các đường tròn có đường kính là các cạnh bên tiếp xúc nhau.

146. Một hình thang cân ABCD (AB

147. Trong một hình thang, độ dài các đường chéo bằng và , còn độ dài các đáy là 10 và 15. Tìm diện tích hình thang. Hình thang này có thể nội tiếp hoặc ngoại tiếp một đường tròn không ?

148*. Một đường tròn tiếp xúc với hai cạnh và hai đường trung tuýện của một tam giác. Chứng minh rằng tam giác này là tam giác cân.

Cách Vẽ Tam Giác Cân Và Tam Giác Đầu Nội Tiếp Đường Tròn Hoặc Ngược Lại

KillerVoTinh

Tổng số bài gửi

:

23

Join date

:

06/09/2009

Age

:

26

Đến từ

:

Sao Hoả

Admin2306/09/200926Sao Hoả

Tiêu đề: Cách vẽ tam giác cân và tam giác đầu nội tiếp đường tròn hoặc ngược lại   Wed Sep 09, 2009 10:06 pm

Tiêu đề: Cách vẽ tam giác cân và tam giác đầu nội tiếp đường tròn hoặc ngược lạiWed Sep 09, 2009 10:06 pm

_ Vẽ tam giác cân: Trên đường kính vừa vẽ lấy một điểm tuỳ ý. Sau đó vẽ một đường thẳng đi qua điểm đó và vuông góc với đường kính, đường thẳng đó cắt đường tròn tại hai điểm. Nối hai điểm đó với một trong hai đầu của đường kính. Ta được tam giác cân nội tiếp đường tròn hoặc ngược lại.

_Vẽ tam giác đều: Vẽ một đường thẳng đi qua trung điểm của một trong hai bán kính thuộc đường kính ban đầu và vuông góc với đường kính, đường thẳng đó cắt đường tròn tại hai điểm. Nối hai điểm đó với đầu mút của bán kính còn lại. Ta được tam giác đều nội tiếp đường tròn hoặc ngược lại.

Cách vẽ này chính xác 100%. Nếu ai chưa hiểu rõ hay cần chứng minh xin liên hệ:

Cho dù vẽ tam giác cân hoặc tam giác đều nội tiếp đường tròn hay là vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác cân hoặc tam giác đều thì ta cũng nên vẽ đường tròn và một đường kính trước tiên sau đó mới bắt đầu vẽ tam giác._ Vẽ tam giác cân: Trên đường kính vừa vẽ lấy một điểm tuỳ ý. Sau đó vẽ một đường thẳng đi qua điểm đó và vuông góc với đường kính, đường thẳng đó cắt đường tròn tại hai điểm. Nối hai điểm đó với một trong hai đầu của đường kính. Ta được tam giác cân nội tiếp đường tròn hoặc ngược lại._Vẽ tam giác đều: Vẽ một đường thẳng đi qua trung điểm của một trong hai bán kính thuộc đường kính ban đầu và vuông góc với đường kính, đường thẳng đó cắt đường tròn tại hai điểm. Nối hai điểm đó với đầu mút của bán kính còn lại. Ta được tam giác đều nội tiếp đường tròn hoặc ngược lại.Cách vẽ này chính xác 100%. Nếu ai chưa hiểu rõ hay cần chứng minh xin liên hệ: hoangkham94@gmail.com

Xác Định Tâm Đường Tròn Ngoại Tiếp Và Nội Tiếp Tam Giác

Khái niệm tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác

Đường tròn nội tiếp tam giác tức là 3 cạnh của tam giác là tiếp tuyến của đường tròn và đồng thời đường tròn đó nằm trong tam giác.

Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp hay tam giác đó là tam giác nội tiếp đường tròn.

Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Ví dụ cho tam giác ABC xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Về lý thuyết các bạn nên ghi nhớ kiến thức: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác hoặc có thể là giao điểm của 2 đường trung trực.

Ta có thể vận dụng vào ví dụ trên như sau.

Gọi D là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác thì ta có tam giác .

Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều

Đối với tam giác đều việc xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác khiến chúng ta cảm thấy đơn giản hơn hết. Chúng có 3 cạnh bằng nhau và các góc là 60 * .

Tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác đều chính là trực tâm của tam giác đều.

Xác định tâm đường tròn tam giác cân

Gỉa sử ta có tam giác ABC là tam giác cân tại A, khi đó tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác cân ABC sẽ nằm trên đường cao hạ từ đỉnh a xuống cạnh BC. Sau đó ta dụng đừng trung trực của cạnh AB, đường này cắt đường cao hạ từ đỉnh A tại đâu thì đó sẽ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác cân ABC. Sẽ đơn giản hơn nếu bạn thử vẽ chúng trên giấy.

Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông

Ta có thể dự vào 2 định lý sau để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông

1. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.

Và ngược lại chứng minh tam giác vuông nội tiếp đường tròn.

2. Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.

Toán 9 Bài 8: Đường Tròn Ngoại Tiếp. Đường Tròn Nội Tiếp

Toán 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 8 trang 91 : a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 2cm.

b) Vẽ một lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn (O).

c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều ? Gọi khoảng cách này là r.

d) Vẽ đường tròn (O; r).

Lời giải

a)

b) Cách vẽ lục giác đều có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn (O)

Vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = R = 2 cm

(Ta đã nêu được cách chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau tại bài tập 10 SGK trang 71)

c) Vì các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA bằng nhau nên khoảng cách từ O đến các dây là bằng nhau ( định lý liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây)

Bài 61 (trang 91 SGK Toán 9 Tập 2) : a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O) ở câu a).

c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn (O; r).

Lời giải

a) Chọn điểm O là tâm, mở compa có độ dài 2cm vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b) Vẽ đường kính AC và BD vuông góc với nhau. Nối A với B, B với C, C với D, D với A ta được tứ giác ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O; 2cm).

c) Vẽ OH ⊥ BC.

⇒ OH là khoảng cách từ từ tâm O đến BC

Vì AB = BC = CD = DA ( ABCD là hình vuông) nên khoảng cách từ tâm O đến AB, BC, CD, DA bằng nhau ( định lý lien hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây)

⇒ O là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD

OH là bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Tam giác vuông OBC có OH là đường trung tuyến ⇒

Vẽ đường tròn (O; OH). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.

Bài 62 (trang 91 SGK Toán 9 Tập 2) : a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.

b) Vẽ tiếp đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.

c) Vẽ tiếp đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.

d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R).

Lời giải

a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước thẳng và compa).

+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .

+Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.

Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.

b) * Vẽ đường tròn:

Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực.

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.

Hai đường trung trực cắt nhau tại O.

Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = OB = OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

* Tính bán kính đường tròn.

+ Gọi A’ là trung điểm BC ⇒ A’C = BC/2 = a/2.

và AA’ ⊥ BC

+ Do tam giác ABC là tam giác đều nên 3 đường trung trực đồng thời là ba đường trung tuyến

Suy ra O là trọng tâm tam giác ABC.

Vậy R = √3 (cm).

c) * Vẽ đường tròn:

Gọi A’; B’; C’ lần lượt là chân đường phân giác trong ứng với các góc

Do tam giác ABC là tam giác đều nên A’; B’; C’ đồng thời là trung điểm BC; CA; AB.

Đường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính OA’ = OB’ = OC’.

* Tính r:

d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O; R) tại A, B, C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ΔIJK là tam giác đều ngoại tiếp (O; R).

Bài 63 (trang 92 SGK Toán 9 Tập 2) : Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O; R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R. a)

* Vẽ lục giác đều nội tiếp (O; R) :

+ Lấy điểm A trên (O ; R).

ABCDEF là lục giác đều cần vẽ.

* Tính cạnh: AB = BC = CD = DE = EF = FA = R.

b)

* Vẽ hình vuông :

+ Vẽ đường kính AC của đường tròn tâm O.

+ Vẽ đường kính BD ⊥ AC

Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình vuông.

Nối A với B ; B với C ; C với D với A ta được hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O).

* Tính cạnh :

ΔAOB vuông tại O

c)

* Vẽ tam giác đều:

Chia đường tròn thành 6 cung bằng nhau như phần a).

Nối các điểm như hình vẽ ta được tam giác đều nội tiếp đường tròn.

* Tính cạnh tam giác :

Gọi cạnh ΔABC đều là a.

Gọi H là trung điểm BC

⇒ HB = a/2

Tam giác ABC là tam giác đều có O là tâm đường tròn ngoại tiếp đồng thời là trọng tâm tam giác

Mà OA = R ⇒ a = R√3.

Bài 64 (trang 92 SGK Toán 9 Tập 2) : Trên đường tròn bán kính R lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm A, ba cung AB, BC, CD sao cho

a) Tứ giác ABCD là hình gì?

b) Chứng minh rằng hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau.

c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 9 Tập 1, Tập 2 Đại số & Hình học.