Top 4 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Biểu Đồ Histogram Trong R Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Dùng Histogram Vẽ Biểu Đồ Phân Phối Xác Suất Trong Excel

Chức năng Histogram trong Excel hỗ trợ vẽ biểu đồ phân phối xác suất, lập bảng tần số, phân tổ dữ liệu. Một trong ba chức năng được ứng dụng nhiều nhất của Histogram trong excel là vẽ biểu đồ phân phối xác suất. Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng Histogram vẽ biết đồ phân phối xác xuất trong Excel 2010 và các phiên bản khác

Việc sử dụng các hàm tính toán trong Excel giúp công việc của bạn trở nên thuận tiện hơn rất nhiều. Cũng có chức năng khá vượt trội so với các hàm tính toán khác trong Excel hàm Histogram giúp người dùng dễ dàng vẽ được biểu đồ phân phối xác suất.

Cách dùng Histogram vẽ biểu đồ phân phối xác suất trong excel

Bước 1: Cài đặt Analysis Toolpak trong Excel ta làm như sau

Cửa sổ Add-In hiển thị tích chọn Analysis Toolpak và nhấn OK . Cửa sổ Configuration Process hiển thị

Sau khi cài đặt xong bạn vào thẻ Data sẽ thấy Analysis Toolpak

Bước 2: Nhập giá trị của các đại lượng muốn vẽ vào Excel

Bước 3: Chia vùng phân phối thành các lớp. Số lớp được xác định tối thiểu dựa trên công thức: 1+32logn ( trong đó n là số giá trị đại lượng đã cho ban đầu)

Input Range: Vùng chứa các giá trị của đại lượng cần vẽ

Bin Range: Vùng phân phối thành lớp

Output Range: Điểm đầu của kết quả cần hiển thị

New worksheet Ply: Hiển thị kết quả trên một sheet mới

New workbook: Hiển thị kết quả trên một Book mới

Pareto( sorted histogram): Hiển thị kết quả đã sắp xếp theo tần số giảm dần

Cumulative Percentage: Biểu đồ phần trăm tích lũy

Chart Output: Biểu đồ phân phối xác suất.

Xét ví dụ: Trong thực tế một đơn vị thể tích đất đá không bao giờ chính xác tuyệt đối do đó người ta sử dụng biểu đồ phân phối xác suất để xác định một đơn vị thể tích đất đá.

Để xác định một đơn vị thể tích đất đá nào đó ta đi lập biểu đồ phân phối xác suất của 50 mẫu thử.

Bước 1: Nhập số liệu của 50 mẫu thử vào bảng excel theo vùng dữ liệu B2:B51

Bước 2: Chia vùng phân phối thành các lớp ở ví dụ này ta nên chia thành 9 lớp ( vùng D2:D10)

Vì số lớp tối thiểu được tính là 1+3.32log50 xấp xỉ bằng 6.64.

Bước 4: Cửa sổ Histogram hiển thị ta chọn dữ liệu như hình:

Bước 5: Nhấn OK ta thu được kết quả:

Như vậy dựa vào biểu đồ phân phối xác suất ta thấy một đơn vị thể tích đất đá dao động xung quanh giá trị 15.78 theo bảng giá trị đại lượng đã cho. Với cách vẽ biểu đồ phân phối này giúp cho người dùng học kế toán bớt phần nào lệ thuộc vào các phần mềm kế toán rắc rối.

Bài viết trên đã hướng dẫn bạn cách dùng Histogram vẽ biểu đồ phân phối xác suất trong excel. Ứng dụng này áp dụng cho office 2003, office 2007, office 2010, office 2013. Với office 2010 thì các bạn chắc đã quá quen thuộc.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-dung-histogram-ve-bieu-do-phan-phoi-xac-suat-trong-excel-5209n.aspx Phiên bản mới nhất của Microsoft các bạn cũng có thể thực hiện tương tự để vẽ biểu đồ phần phối xác xuất trên Office 2016. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo cách vẽ biểu đồ, đồ thị trong excel tại Taimienphi.vn.

Biểu Đồ Phân Bố Tần Số (Histograms)

Biểu đồ phân bố tần số (còn được gọi là biểu đồ phân bố mật độ, biểu đồ cột) dùng để đo tần số xuất hiện của một vấn đề nào đó, cho ta thấy rõ hình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập dữ liệu.

Biểu đồ này do nhà thống kê người pháp, Andre Michel Guerry giới thiệu trong buổi thuyết trình vào năm 1833 để mô tả sự phân tích của ông về số liệu tội phạm theo từng tiêu chí giúp người nghe dễ dàng hình dung vấn đề.

Trong biểu đồ phân bố tần số, trục hoành biểu thị các giá trị đo; trục tung biểu thị số lượng các chi tiết hay số lần xuất hiện; bề rộng của mỗi cột bằng khoảng phân lớp; chiều cao của mỗi cột nói lên số lượng chi tiết (tần số) tương ứng với mỗi phân lớp.

Ba đặc trưng quan trọng của biểu đồ phân bố tần số là tâm điểm, độ rộng, độ dốc.

Cung cấp thông tin trực quan về biến động của quá trình, tạo hình đặc trưng “nhìn thấy được” từ những con số tưởng chừng vô nghĩa. là công cụ hữu ích khi cần phân tích dữ liệu lớn.

Thông qua hình dạng phân bố so sánh được các giá trị tiêu chuẩn với phân bố của biểu đồ, tổ chức có thể kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào, kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót.

. Số lớp (số khoảng) là một số nguyên, thường được ước lượng bằng nhiều công thức khác nhau dựa vào kinh nghiệm và tùy thuộc vào đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu.

Theo Douglas C.Montgomery: k =√n

. Độ rộng của một lớp (h): h = R/k

để thuận tiện cho việc tính toán, h thường được làm tròn số (theo hướng tăng lên) và khi đó số lớp (k) cũng thay đổi theo.

– Xác định biên độ trên (BĐT) và Biên độ dưới (BĐ D) của các lớp.

. Tiếp tục như thế cho những lớp tiếp theo cho tới lớp cuối cùng chứa giá trị đo lớn nhất.

– Lập bảng tần suất.

. Tính giá trị trung tâm của từng lớp.

. Đếm số dữ liệu xuất hiện trong mỗi lớp.

Bước 3: Vẽ biểu đồ phân bố tần số.

Đánh dấu trục hoành theo thang giá trị số liệu, trục tung theo thang tần số (số lần hoặc phần trăm số lần xuất hiện). Vẽ các cột tương ứng với các giới hạn của lớp, chiều cao của cột tương ứng với tần số lớp.

4. Cách đọc biểu đồ phân bố tần số.

Có 2 phương pháp cơ bản về cách đọc biểu đồ tần số.

– Cách thứ nhất: dựa vào dạng phân bố

Biểu đồ phân bố thường có dạng phân bố đối xứng, hình chuông. Chính vì thế, hình dạng, “độ trơn” của biểu đồ được dùng để đánh giá khả năng của quá trình nhằm phát hiện ra những nguyên nhân đặc biệt đang tác động đến quá trình từ đó đưa ra các điều chỉnh, cải tiến cụ thể cho quá trình.

– Cách thứ hai: So sánh các giá trị tiêu chuẩn với phân bố của biểu đồ. Ta đưa ra các so sánh tỉ lệ phế phẩm so với tiêu chuẩn; giá trị trung bình có trùng với đường tâm của hai giới hạn không; hình dạng biểu đồ lệch qua phải hay qua trái từ đó đưa ra quyết định làm giảm sự phân tán hay xét lại tiêu chuẩn.

5. Ví dụ. Chúng ta thu thập dữ liệu của 100 ngày đi làm, thời gian lái xe đến văn phòng như sau:

Dữ liệu cho thấy rằng chuyến lâu nhất là 32 phút, chuyến nhanh nhất là 15 phút. Trừ hai chuyến kể trên thì tất cả rơi vào giữa 15 và 25 phút.

Từ đó ta xác định được biểu đồ phân bố tần số như sau:

Đơn vị: % biến dạng.

Yêu cầu: vẽ biểu đồ phân bố tần số và cho nhận xét.

Nhận xét: Đây là biểu đồ dạng răng cưa.

Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Excel

Biểu đồ giúp các bạn thể hiện tốt hơn bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễ hiểu mô tả các số liệu trong bảng tính Excel. Microsoft Excel hỗ trợ rất nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ tròn, biểu đồ vùng… phù hợp với các loại dữ liệu của các bạn.

Cách vẽ biểu đồ trong Excel 2010

Bước 1: Các bạn chọn (bôi đen) bảng dữ liệu mà các bạn muốn vẽ biểu đồ.

– Line: biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D…

– Pie: biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.

– Bar: biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.

– Area: biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.

– X Y (Scatter): biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.

– Stock: biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ…

– Surface: biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.

– Doughnut: biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.

– Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy (tan), biểu đồ này được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.

– Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.

Sau khi các bạn đã chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu của mình các bạn chọn OK. Kết quả như sau:

1. Công cụ chỉnh sửa biểu đồ (Chart Tools).

Khi các bạn chọn vào biểu đồ vừa tạo, trên thanh công cụ xuất hiện Chart Tools với 3 tab là Design, Layout và Format.

Tab Design, các bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ, cách bố trí, màu sắc, thay đổi dữ liệu … cho biểu đồ. Các bạn có thể di chuyển biểu đồ sang Sheet khác trong Excel.

Các bạn có thể chọn vào biểu đổ và kéo biểu đồ tới vị trí các bạn muốn trong cùng sheet của bảng tính, các bạn cũng có thể kích chuột vào các góc của biểu đồ để thay đổi kích thước cho biểu đồ.

Chọn biểu đồ, trong Chart Tools các bạn chọn Layout.

Để thêm tiêu đề các bạn chọn Chart Title và chọn kiểu tiêu đề sau đó nhập tiêu đề trên biểu đồ và nhấn Enter.

4. Thêm chú thích cho các trục trong biểu đồ.

Cách Vẽ Biểu Đồ Đường Trong Excel

Bước 1: Mở file Excel có dữ liệu cần vẽ biểu đồ đường, chọn (bôi đen) bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, các bạn chọn cả tiêu đề hàng và tiêu đề cột để làm các giá trị trục ngang và chú thích cho biểu đồ.

Bước 2: Chọn thẻ Insert, trong phần Charts các bạn chọn biểu tượng biểu đồ đường và biểu đồ vùng ( Insert Line or Area Chart) và chọn biểu đồ đường mà bạn muốn vẽ. Excel hỗ trợ các bạn rất nhiều kiểu biểu đồ đường cho các bạn lựa chọn:

2-D Line: biểu đồ đường dạng 2D thông thường, bao gồm các biểu đồ: Line (biểu đồ đường), Stacked Line (biểu đồ đường xếp chồng), 100% Stacked Line (biểu đồ đường xếp chồng 100%), Line with Markers (biểu đồ đường có điểm đánh dấu), Stacked Line with Markers (biểu đồ đường xếp chồng có điểm đánh dấu), 100% Stacked Line with Markers (biểu đồ đường xếp chồng 100% có điểm đánh dấu).

3-D Line: biểu đồ đường dạng 3D.

1. Biểu đồ Line và Line with Markers

Biểu đồ đường và biểu đồ đường có điểm đánh dấu được biểu thị không kèm hoặc kèm điểm đánh dấu để cho biết các giá trị dữ liệu riêng, biểu thị khuynh hướng theo thời gian hoặc thể loại được cách quãng đều và theo trình tự nhất định. Nếu có nhiều loại dữ liệu hoặc các giá trị mang tính tương đối, các bạn nên sử dụng biểu đồ đường không có điểm đánh dấu.

Biểu đồ đường Biểu đồ đường có điểm đánh dấu 2. Biểu đồ Stacked Line và Stacked Line with Markers

Biểu đồ đường xếp chồng và biểu đồ đường xếp chồng có điểm đánh dấu được biểu thị không kèm hoặc kèm các điểm đánh dấu để cho biết các giá trị dữ liệu riêng. Các biểu đồ đường xếp chồng biểu thị khuynh hướng đóng góp của mỗi giá trị theo thời gian hoặc các thể loại được cách quãng đều.

Biểu đồ đường xếp chồng Biểu đồ đường xếp chồng có điểm đánh dấu 3. Biểu đồ 100% Stacked Line và 100% Stacked Line with Markers

Biểu đồ đường xếp chồng 100% và biểu đồ đường xếp chồng 100% có điểm đánh dấu biểu thị không kèm hoặc kèm điểm đánh dấu để biết các giá trị dữ liệu riêng. Các biểu đồ đường xếp chồng 100% biểu thị khuynh hướng phần trăm đóng góp của mỗi giá trị theo thời gian hoặc các thể loại được cách quãng đều.

Biểu đồ đường xếp chồng 100% Biểu đồ đường xếp chồng 100% có điểm đánh dấu 4. 3-D Line

Đây là dạng biểu đồ đường ba chiều, giúp biểu đồ sinh động hơn các biểu đồ 2D thông thường.

Bước 3: Chỉnh sửa biểu đồ đường

Sau khi đã vẽ xong biểu đồ đường, các bạn cần thực hiện chỉnh sửa biểu đồ cho hoàn chỉnh.

1. Chỉnh sửa tiêu đề cho biểu đồ đường

Các bạn nhấp đúp chuột vào Chart Title trong biểu đồ và chỉnh sửa tiêu đề phù hợp cho biểu đồ.

2. Thêm nhãn dán dữ liệu cho biểu đồ

Để thêm nhãn dán dữ liệu các bạn chọn biểu tượng dấu + màu xanh bên cạnh biểu đồ, đánh dấu tích chọn trong ô vuông trước Data Labels.

Nếu muốn đặt nhãn dán dữ liệu ở vị trí khác vị trí mặc định thì các bạn chọn biểu tượng tam giác màu đen bên cạnh Data Labels và chọn vị trí cho nhãn dán dữ liệu.

3. Thêm và chỉnh sửa chú thích cho biểu đồ

Nhấn chọn biểu tượng dấu + màu xanh bên cạnh biểu đồ, đánh dấu tích chọn trong ô vuông trước Legend và nhấn chọn biểu tượng tam giác đen bên cạnh để tùy chỉnh vị trí chú thích.

Các bạn muốn hiển thị thành phần nào trên biểu đồ thì đánh chọn dấu tích trong ô vuông trước tên thành phần đó, để ẩn thành phần thì các bạn bỏ dấu tích trong ô vuông trước tên thành phần.

5. Thay đổi kiểu và màu sắc cho biểu đồ

Nhấn chuột chọn biểu tượng bút lông cạnh biểu đồ, để thay đổi kiểu biểu đồ các bạn lựa chọn kiểu biểu đồ trong Style.

Chọn màu sắc cho các đường trong phần Color.