Published on
File Powerpoint hướng dẫn cách tính toán và vẽ biểu đồ bao vật liệu dầm chính, giúp bạn giải quyết khó khăn trong việc hiểu và vẽ biểu đồ bao vật liệu dầm chính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp được các bạn, chúc các bạn áp dụng thành công!!!!!
1. VẼ BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU – CẮT THÉP – UỐN THÉP DẦM CHÍNH
2. Một số điểm cần lưu ý trước khi tiến hành vẽ biểu đồ bao vật liệu 1/ Có thể tiến hành cắt cốt thép trước, uốn cốt thép sau hay ngược lại đều được. 2/ Nên bắt đầu từ gối tựa trước. 3/ Tại điểm bắt đầu cắt, uốn cốt thép phải cách mép gối hay kéo dài đến biểu đồ M một đoạn ≥ ℎ𝑜 2 . 4/ Nếu cắt cốt thép thì mặt cắt đó được gọi là mặt cắt lý thuyết, mặt cắt thực tế cách mặt cắt lý thuyết một đoạn neo W. 5/ Nếu uốn cốt thép phải gióng xuống mặt cắt dọc của dầm để xác định chính xác vị trí uốn cốt thép, tiến hành vẽ cốt xiên vá gióng ngược lên biểu đồ M và bao vật liệu. *** NGUYÊN TẮC: BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU BAO GIỜ CŨNG ” TRÙM” RA BIỂU ĐỒ BAO MOMEN
3. ** Biểu đồ vật liệu được thực hiện sau khi đã hoàn thành việc tính toán và bố trí cốt thép cho dầm, bao gồm: cốt dọc, cốt đai, cốt xiên. ** Vị trí của từng thanh cốt thép được xác định trên mặt cắt ngang của dầm. Các thanh thép cắt và uốn đã được dự kiến, giải pháp “uốn trước cắt sau” hoặc “cắt trước uốn sau” đã được quyết định. ** Tính khả năng chịu lực [M] tại mỗi tiết diện sau khi cắt, uốn xong cốt thép, sử dụng các công thức sau:
4. Lưu ý: – Vẽ mặt cắt dọc của dầm ngay bên dưới biểu đồ momen và bao vật liệu. – Chú ý tỉ lệ phương đứng và ngang của dầm như nhau.
5. VÍ DỤ: Dầm chính 5 nhịp, cốt thép được bố trí như hình vẽ:
6. * Từ mặt cắt ngang của dầm, dự kiến các thanh cốt thép sẽ được cắt – uốn * Nhịp biên: – Dự định uốn cây cốt thép số 3 (2Ø25) * Gối B – Trái – Dự định cắt thanh cốt thép số 4 (2Ø28) – Dự định cắt thanh cốt thép số 6 (2Ø28) – Dự định uốn thanh cốt thép số 3 (2Ø25) * Gối B – Phải – Dự định cắt thanh cốt thép số 6 (2Ø28) – Dự định cắt thanh cốt thép số 3 (2Ø25) – Dự định cắt uốn cốt thép số 4 (2Ø28) * Nhịp 2: – Dự định cắt uốn cốt thép số 4 (2Ø28)
7. * Gối C – Trái – Dự định cắt thanh cốt thép số 7 (2Ø22) – Dự định cắt thanh cốt thép số 9 (2Ø22) – Dự định uốn thanh cốt thép số 4 (2Ø28) * Gối C – Phải – Dự định cắt thanh cốt thép số 9 (2Ø22) – Dự định cắt thanh cốt thép số 4 (2Ø28) – Dự định cắt uốn cốt thép số 7 (2Ø22) * Nhịp 2: – Dự định cắt uốn cốt thép số 7 (2Ø22)
11. Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau: = 280𝑥10𝑥17,42 1𝑥8,5𝑥10𝑥126𝑥71,32 = 0,064 =0,064x(1-0,5×0,064)=0,062 = 0,062𝑥1𝑥8,5𝑥10𝑥126𝑥71,322 = 338,42 (𝐾𝑁. 𝑚) Tiết diện Số lượng và cốt thép As h0 αm M(KN.m) Nhịp biên (1260×750)mm – 4Ø25+2Ø22 – Uốn 2Ø25, còn 2Ø25+2Ø22 27,23 17,42 69,42 71,32 0,102 0,064 0,096 0,062 495,34 338,42
16. = 280𝑥10𝑥12,32 1𝑥8,5𝑥10𝑥30𝑥69,6 = 0,194 =0,194x(1-0,5×0,194)=0,175 = 0,175𝑥1𝑥8,5𝑥10𝑥30𝑥69,62 = 216,17 (𝐾𝑁. 𝑚) Tiết diện Số lượng và cốt thép As h0 αm M(KN.m) Gối B – trái (300X750)mm – 6Ø28+2Ø25 – Cắt 2Ø28, còn 4Ø28+2Ø25 – Cắt 2Ø28, còn 2Ø28+2Ø25 – Uốn 2Ø25, còn 2Ø28 46,77 34,45 22,14 12,32 66,89 67,99 67,09 69,6 0,768 0,556 0,362 0,194 0,473 0,401 0,296 0,175 540,66 472,68 339,74 216,17 Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
17. * Trình tự tính toán cho gối B (bên phải), nhịp 2, nhịp 3, gối C (bên trái), gối C (bên phải) giống như cách tính cho nhịp biên và gối B (bên trái) đã trình bày như trên. ** Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau: Tiết diện Số lượng và cốt thép As h0 αm M(KN.m) Gối B – phải (300X750)mm – Cắt 2Ø28, còn 4Ø28+2Ø25 – Cắt 2Ø25, còn 4Ø28 – Uốn 2Ø28, còn 2Ø28 34,45 24,63 12,32 65,91 66,7 69,6 0,574 0,405 0,194 0,409 0,323 0,175 453,07 366,43 216,17 Nhịp 2 (1260×750)mm – 2Ø28+2Ø22 – Uốn 2Ø28, còn 2Ø22 19,92 7,6 71,21 71,4 0,073 0,028 0,07 0,028 380,16 205,87 Gối C – trái (300X750)mm – 6Ø22+2Ø28 – Cắt 2Ø22, còn 4Ø22+2Ø28 – Cắt 2Ø22, còn 2Ø22+2Ø28 – Uốn 2Ø28, còn 2Ø22 35,13 27,52 19,92 7,6 66,84 67,44 66,49 69,9 0,577 0,448 0,329 0,119 0,410 0,347 0,275 0,112 469,09 402,44 310,02 139,54 Gối C – phải (300X750)mm – Cắt 2Ø22, còn 4Ø22+2Ø28 – Cắt 2Ø28, còn 4Ø22 – Uốn 2Ø22, còn 2Ø22 27,56 15,2 7,6 67,44 69,9 69,9 0,448 0,238 0,119 0,347 0,209 0,112 402,44 260,39 139,54 Nhịp 3 (1260×750)mm – 6Ø22 – Uốn 2Ø22, còn 4Ø22 21,81 15,2 69,6 71,4 0,082 0,055 0,078 0,053 404,67 289,37
18. – Xác định vị trí tiết diện cắt lý thuyết bằng cách tính khả năng chịu lực của dầm, [M], cho những thanh cốt thép còn lại sau khi cắt, rồi tìm trên biểu đồ momen có vị trí M = [M]. Tiết diện cắt thực tế = Tiết diện cắt lý thuyết + đoạn kéo dài W. – Đoạn kéo dài W được xác định theo công thức: * XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN CẮT LÝ THUYẾT
19. ** Cách tính độ dốc của biểu đồ momen: – Từ biểu đồ bao momen, độ dốc của biểu đồ momen bên trái gối B được xác định như sau: i = 557,32−191,43 2,5 = 146,356(KN) + Độ dốc của biểu đồ momen bên phải gối B: i = 557,32−126,32 2,5 = 172,4(KN)
20. – Từ biểu đồ bao momen và kết quả tính toán khả năng chịu lực của tiết diện sau khi cắt cốt thép, ta xác định tiết diện cắt thực tế theo các bước sau: + Xác định độ dốc của biểu đồ momen phía bên cần cắt cốt thép. + Xác định khoảng cách từ tiết diện cắt lý thuyết đến tâm gối tựa. + Xác định độ dài đoạn kéo dài W. + Xác định tiết diện cắt thực tế. Tiết diện cắt thực tế = Tiết diện cắt lý thuyết + đoạn kéo dài W
21. – Bên trái gối B, cắt thanh thép số 4, khả năng chịu lực của tiết diện còn lại M=472,68(KN.m). Theo hình bao momen thì tiết diện có M=472,68(KN.m) nằm trong đoạn gần gối B, ở đó độ dốc của biểu đồ bao momen là: i = 557,32−191,43 2,5 = 146,356(KN) – Tiết diện có M=472,68(KN.m) cách tâm gối 1 đoạn: X = 557,32−472,68 146,356 = 0,57(m)
23. – Bên trái gối B, cắt thanh thép số 6, khả năng chịu lực của tiết diện còn lại M=472,68(KN.m). Theo hình bao momen thì tiết diện có M=339,74(KN.m) nằm trong đoạn gần gối B, ở đó độ dốc của biểu đồ bao momen là: i = 557,32−191,43 2,5 = 146,356(KN) – Tiết diện có M=472,68(KN.m) cách tâm gối 1 đoạn: X = 557,32−339,74 146,356 = 1,486(m)
28. – Bên phải gối B, cắt thanh thép số 6, khả năng chịu lực của tiết diện còn lại M=453,07(KN.m). Theo hình bao momen thì tiết diện có M=453,07(KN.m) nằm trong đoạn gần gối B, ở đó độ dốc của biểu đồ bao momen là: i = 557,32−126,32 2,5 = 172,4(KN) – Tiết diện có M=453,07(KN.m) cách tâm gối 1 đoạn: X = 557,32−453,07 172,4 = 0,604(m)
30. – Bên phải gối B, cắt thanh thép số 3, khả năng chịu lực của tiết diện còn lại M=366,43(KN.m). Theo hình bao momen thì tiết diện có M=366,43(KN.m) nằm trong đoạn gần gối B, ở đó độ dốc của biểu đồ bao momen là: i = 557,32−126,32 2,5 = 172,4(KN) – Tiết diện có M=366,43(KN.m) cách tâm gối 1 đoạn: X = 557,32−366,43 172,4 = 1,107(m)
33. – Do thép cấu tạo lớp trên của Gối B (2Ø28 – cây số 5) và Gối C (2Ø22 – cây số 8) có tiết diện khác nhau nên cần phải tính toán điểm cắt để nối cốt thép.
34. – Bên phải gối B, cắt thanh thép số 5, khả năng chịu lực của tiết diện còn lại M=139,54(KN.m). Theo hình bao momen thì tiết diện có M=139,54(KN.m) nằm trong đoạn gần gối B, ở đó độ dốc của biểu đồ bao momen là: i = 557,32−126,32 2,5 = 172,4(KN) – Tiết diện có M=139,54(KN.m) cách tâm gối 1 đoạn: X = 557,32−139,54 172,4 = 2,423(m)
36. Hình tổng thể của biểu đồ bao vật liệu sau khi cắt – uốn cốt thép ở gối B
38. Hình tổng thể của biểu đồ bao vật liệu sau khi cắt – uốn cốt thép ở gối C
39. Hình tổng thể của biểu đồ bao vật liệu sau khi cắt – uốn cốt thép ở gối B và gối C
41. Nhịp biên
44. BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU
45. ** Vẽ mặt cắt dọc của dầm ngay bên dưới biểu đồ momen và bao vật liệu. ** Vẽ các đường gióng từ biểu đồ bao vật liệu xuống mặt cắt dọc của dầm để xác định chính xác vị trí cắt cốt thép, vị trí uốn cốt thép. ** Chú ý tỉ lệ phương đứng và ngang của dầm như nhau. VẼ THÉPMẶT CẮT DỌC DẦM
46. TRIỂN KHAI THÉP
47. TRIỂN KHAI THÉP