Top 10 # Xem Nhiều Nhất Cách Vẽ Ảnh Của Gương Cầu Lõm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Vẽ Ảnh Của 1 Vật Qua Gương Cầu Lõm

Câu 1:

Người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy vì:

Gương cầu lõm có phạm vi quan sát hẹp.

Ảnh của vật không đối xứng với vật qua gương.

Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.

Ảnh của vật qua gương lớn hơn vật.

Câu 2:

Khi nói về đường đi của ánh sáng tới gương cầu lõm. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khi phản xạ trên gương cầu lõm, phương của tia tới và tia phản xạ sẽ trùng nhau khi tia tới đi qua tâm gương.

Chùm tia sáng tới song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm hội sáng hội tụ.

Chùm tia sáng tới song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm sáng phân kỳ.

Tia sáng tới khi gặp gương cầu lõm đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 3:

Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:

Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.

Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng Mặt Trời.

Một phần Mặt Trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.

Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất và không thấy tia sáng nào của Mặt Trời.

Câu 4:

Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lồi và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó:

Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bằng ảnh tạo bởi gương phẳng.

Ảnh luôn đối xứng với vật qua các gương.

Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bé hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

Ảnh tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

Câu 5:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lõm cho chùm sáng phản xạ là:

Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

Chùm song song trong mọi trường hợp.

Câu 6:

Ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng vì:

Có ánh sáng từ vật đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

Có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.

Có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta.

Mắt ta chiếu sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.

Câu 7:

Khi nói về sự tạo ảnh của các gương. Kết luận nào sau đây không đúng?

Gương phẳng luôn cho ảnh ảo lớn bằng vật.

Gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Gương cầu lõm luôn cho ảnh lớn hơn vật.

Gương cầu lõm có thể cho ảnh ảo hoặc ảnh thật.

Câu 8:

Khi một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lồi cho chùm sáng phản xạ là:

Chùm hội tụ trong mọi trường hợp.

Chùm song song trong mọi trường hợp.

Một chùm phức tạp vì chưa biết góc chiếu.

Chùm phân kỳ trong mọi trường hợp.

Câu 9:

Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng Mặt Trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:

Câu 10:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới gương với góc tới bằng , sau khi phản xạ qua hai gương thu được chùm tia phản xạ JR song song với SI (hình 5). Khi đó, góc tới gương có giá trị bằng:

Bài Tập Tính Chất Của Ảnh Tạo Bởi Gương Cầu Lõm Hay, Có Đáp Án

– Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.

– Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại có thể biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thành chùm tia phản xạ song song.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một chùm tia song song chiếu đến một gương, chùm phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm và ngược lại, một chùm tia phân kì thích hợp chiếu đến gương sẽ cho chùm tia phản xạ song song. Gương ấy là loại gương:

A. Gương phẳng

B. Gương cầu lõm

C. Gương cầu lồi

D. Cả ba loại gương trên

Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ hội tụ.

Chọn B

Ví dụ 2: Vật sáng qua gương nào sau đây không thể cho ảnh thật?

A. Gương phẳng

B. Gương cầu lõm

C. Gương cầu lồi

D. Gương phẳng và gương cầu lồi.

Gương phẳng và gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo

Chọn D

Ví dụ 3: Đặt một vật cao 10cm trước 3 gương. Gương thứ nhất (G 1) cho ảnh cao 10cm, Gương thứ hai (G 2) cho ảnh cao 8cm, Gương thứ ba (G 3) cho ảnh cao 14cm. Hãy gọi tên các gương.

 A. G 1 là gương phẳng, G 2 là gương cầu lõm, G 3 là gương cầu lồi.

 B. G 1 là gương phẳng, G 3 là gương cầu lõm, G 2 là gương cầu lồi.

 C. G 2 là gương phẳng, G 1 là gương cầu lõm, G 3 là gương cầu lồi.

 D. G 2 là gương phẳng, G 3 là gương cầu lõm, G 1 là gương cầu lồi.

Gương phẳng tạo ảnh ảo có kích thước bằng vật, gương cầu lồi tạo ảnh ảo có kích thước nhỏ hơn vật, gương cầu lõm cho ảnh ảo có kích thước lớn hơn vật.

Nên Gương thứ nhất G 1 là gương phẳng, G 2 là gương cầu lồi, G 3 là gương cầu lõm.

Chọn B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. So sánh góc tới và góc phản xạ của ba loại gương.

A. Gương phẳng: góc tới bằng góc phản xạ.

B. Gương cầu lõm: góc tới lớn hơn góc phản xạ.

C. Gương lồi: góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về đường đi của một tia sáng khi đến gương cầu lõm ?

A. Các tia sáng khi đến gương cầu lõm đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

B. Chùm tia sáng song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm phản xạ là một chùm sáng phân kì.

C. Chùm tia sáng song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm phản xạ là một chùm sáng hội tụ.

D. Khi phản xạ trên gương cầu lõm, tia tới và tia phản xạ không bao giờ trùng nhau.

Câu 3. Dùng các từ thích hợp trong khung để diền khuyết hoàn chỉnh các câu sau:

A. (1) – a ; (2) – h ; (3) – c ; (4) – e ; (5) – g

B. (1) – a ; (2) – d ; (3) – b ; (4) – e ; (5) – g

C. (1) – a ; (2) – h ; (3) – b ; (4) – e ; (5) – g

D. (1) – a ; (2) – h ; (3) – b ; (4) – e ; (5) – f

E. (1) – a ; (2) – h ; (3) – b ; (4) – d ; (5) – g

Câu 4. Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lõm và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau và gần sát gương. Khi đó:

A. Ảnh qua gương cầu lõm lớn hơn ảnh qua gương phẳng.

B. Ảnh qua gương cầu lõm bé hơn ảnh qua gương phẳng.

C. Ảnh qua gương cầu lõm bằng ảnh qua gương phẳng.

D. Ảnh luôn đối xứng với vật qua qua các gương.

E. Ảnh không đối xứng với vật qua qua các gương.

Câu 5. Ảnh của vật sáng đặt gần gương cầu lõm là:

A. Ảnh ảo có thể hứng được trên màn.

B. Ảnh ảo bé hơn vật.

C. Ảnh ảo có thể quay phim chụp ảnh được.

D. Ảnh ảo không chụp ảnh được.

E. Ảnh ảo hay ảnh thật tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

Câu 6. Ảnh của một ngọn nến đặt sát gương cầu lõm là:

A. Một ảnh ảo bằng và ngược chiều với vật.

B. Một ảnh thật bé hơn vật đối xứng với vật qua gương.

C. Một ảnh ảo bé hơn vật đối xứng với vật qua gương.

D. Một ảnh ảo luôn luôn bé hơn vật.

E. Một ảnh ảo luôn luôn lớn hơn vật.

Câu 7: Ta biết rằng khi chiếu một chùm tia song song lên một gương cầu lõm thì chùm tia phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm ở trước gương. Nếu đặt tại điểm đó một màn chắn nhỏ thì ta sẽ thấy:

Chọn câu trả lời đúng.

A. Một vệt sáng

B. Màn sáng hơn

C. Không thấy gì khác

D. Một điểm sáng rõ

Câu 8. Cho các điểm F, C và gương cầu lõm (hình vẽ). Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB

Hiển thị đáp án

Câu 9. Cho các điểm F, C và gương cầu lõm (hình vẽ). Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB trong trường hợp sau.

Hiển thị đáp án

Câu 10. Quan sát một viên phấn đặt sát gương cầu lõm

a. Ảnh của viên phấn là ảnh thật hay ảnh ảo? Độ lớn của ảnh như thế nào so với độ lớn của viên phấn? Khoảng cách từ ảnh của viên phấn đến gương gần hơn hay xa hơn khoảng cách từ viên phấn đến gương?

b. Nếu xê dịch viên phấn đến gần gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?

c. Nếu xê dịch viên phấn ra xa gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.

Về Ảnh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Phẳng

1.1. Tính chất 1: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?

Thí nghiệm: Kiểm tra xem ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?

Dự đoán: Không hứng được ảnh trên màn chắn

Kết quả: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.

1.2. Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?

Kết luận: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.

1.3. Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.

Dự đoán : Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.

Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.

Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng vật qua gương)

Vẽ hai tia phản xạ IR và KM theo định luật phản xạ ánh sáng.

Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S

Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ thấy S’ .

Mắt ta nhìn thấy S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt. Không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’

Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật

Từ một điểm sáng S (nguồn sáng nhỏ) đặt trước gương phẳng và hai tia sáng xuất phát từ S tới gương.

a) Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng bằng cách vận dụng tính chất của ảnh. b) Từ đó vẽ tia phản xạ ứng với hai tia tới SI và SK.

c) Đánh dấu một vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’

d) Giải thích tại sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn.

a.Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với gương sao cho SH = HS’

b. Vẽ tia phản xạ ứng với hai tia SI và SK

c. Đánh dấu vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’

S’ được tạo bởi đường kéo dài của hai tia phản xạ và truyền đến mắt nên ta nhìn thấy Vậy, đây là ảnh ảo nên không hứng được trên màn

Mặt nước Hồ Gươm yên lặng xem như gương phẳng. Bóng của tháp chính là ảnh tạo bởi gương phẳng.

Vì chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên gương phẳng tức là dưới mặt nước.

Qua bài giảng Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:

Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.

Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng.

A. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật . B. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật . C. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.

D. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương.

A. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn

B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn luôn hứng được trên màn chắn

C. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng song song với màn chắn

D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể hứng được trên màn chắn

A. Vì mặt nước đóng vai trò là một gương phẳng

B. Vì mặt nước có thể hấp thụ ánh sáng

C. Vì mặt nước có thể truyền được hình ảnh

D. Vì một lí do khác

A. Ảnh của một vật qua gương phẳng lớn hơn vật

B. Ảnh của một vật qua gương phẳng nhỏ hơn vật

C. Dùng màn chắn có thể hứng được ảnh của một vật qua gương phẳng

D. Ảnh của một vật qua gương phẳng lớn bằng vật

D. Không so sánh được vì ảnh là ảo, vật là thật.

A. Hứng được trên màn hình và lớn bằng vật.

B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật

C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật

D. Hứng được được trên màn và lớn hơn vật.

A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.

B. Không hứng được trên màn

C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật

D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.

A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật

B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật

C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật

D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật

A. Ảnh thật ở sau gương

B. Ảnh ảo ở sau gương

C. Ảnh thật ở trước gương

D. Ảnh ảo ở trước gương

A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật

B. Ảnh thật cùng chiều và bằng vật, đối xứng nhau qua gương

C. Ảnh ảo, cùng chiều, bằng vật, đối xứng nhau qua gương

D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật

2. Bài tập SGK và Nâng cao về ảnh của một vật qua gương phẳng

C1) Đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương để kiêm tra dự đoán?

Hướng dẫn giải: Kết luận: Ảnh của một vật tạo bối gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.

C2) Dùng viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh.

Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.

C3) Hãy tìm cách kiểm tra xem AA’ có vuông góc với MN không ; A và A’ có cách đều MN không.

Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.

C4) Trên hình 5.4, vẽ một điểm sáng S (nguồn sáng nhỏ) đặt trước gương phẳng và hai tia sáng xuất phát từ S tới gương.

a) Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng bằng cách vận dụng tính chất của ảnh. b) Từ đó vẽ tia phản xạ ứng với hai tia tới SI và SK.

c) Đánh dấu một vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’

d) Giải thích tại sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn

Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng vật qua gương)

Vẽ hai tia phản xạ IR và KM theo định luật phản xạ ánh sáng.

Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S’.

C5) Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình 5.5.

Xác định B’ , A’ lần lượt là ảnh của B và A tạo bởi gương phẳng.

Nối B’A’ ta được ảnh của BA tạo bởi gương phẳng.

C6) Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan trong câu chuyện kể ở đầu bài. Bé Lan lần đầu tiên đi đi thăm Hồ Gươm. Bé kể lại rằng, bé trông thấy cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước. (Hình 5.1 sách giáo khoa) Bé thắc mắc không biết vì sao lại có cái bóng lộn ngược đó?

Coi mặt nước là một gương phẳng, bóng của tháp chính là ảnh tạo bởi gương phẳng Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa mặt đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa mặt đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước

Hình cái tháp lộn ngược tức là dựa vào phép vẽ ảnh chân tháp ở sát đất.

Bài viết gợi ý:

Bài 6. Thực Hành: Quan Sát Và Vẽ Ảnh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Phẳng

Ngày soạn: / /2019 Ngày giảng: / /2019 Tiết 10

1.Chuyển giao nhiệm vụ(2 phút)Nêu câu hỏi: 1. Các em nêu tính chất ảnh của vật qua gương phẳng? Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?2. Cho 1 điểm sáng S đặt trước gương. *Vẽ ảnh của điểm sáng S theo 2 cách:+ Vận dụng tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng*Ảnh vẽ theo 2 cách trên có trùng nhau không?

Theo dõi nhận nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ (6 phút )– Gọi HS trả lời câu1– Gọi 2 HS lên bảng làm câu 2– Hs trả lời câu 1– 2 hs lên bảng làm câu 2

– Hs nhận xét– Hs ghi nhận

4. Đánh giá kết quả (1 phút)– đánh giá câu trả lời của HS,– Chốt lại kiến thức về cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳngHS đánh giá lẫn nhau

5. Sản phẩm học tậpBiết: khi đặt vật ở bất kì vị trí nào trước gương ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất chung: Ảnh ảo không hứng được trên mà chắn, lớn bằng vật, khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của vật đến gương. Để vẽ được ảnh của vật qua gương phẳng có 2 cách vẽ: Vận dụng tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng hoặc vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHĐ 1(17phút): XÁC ĐỊNH ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Mục tiêu: Xác định được vị trí của vật trước gương và luyện tập cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.Nội dungHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh

1.Chuyển giao nhiệm vụ(1 phút)* GV giới thiệu dụng cụ thực hànhNêu câu hỏi: Cho 1 gương phẳng và 1 bút chìa. Hãy tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt có đặc điểm sau: – Song song cùng chiều với vật.– Cùng phương ngược chiều với vật b. Vẽ ảnh của bút chì trong 2 trường hợp trên

– Lắng nghe yêu cầu của GV

2. Thực hiện nhiệm vụ(10 phút )– Cho hs nêu cách tiến hành trong 2 trường hợp– Cho hs lựa chọn cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.– Chốt lại cách tiến hành đặt vật và cách vẽ ảnh của vật Theo dõi các nhóm và giúp đỡ khi cần thiết– Đưa ra dự đoán– Cách tiến hành

– Thực hành ghi kết quả trên bảng phụ

4. Đánh giá kết quả (1 phút) Đánh giá câu trả lời của