Top 5 # Xem Nhiều Nhất Cách Tính Nguyên Tử Khối Hóa Học Lớp 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

2 Cách Học Thuộc Nguyên Tử Khối Hóa 8 Bằng Bảng Nguyên Tử Khối

1, cách học thuộc nguyên tử khối bằng bảng nguyên tử khối

Trước hết, ta cần nắm được định nghĩa nguyên tử là gì?

Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử

Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính chỉ khoảng 10 -8 cm. Nguyên tử gồm có phần vỏ và phần hạt nhân. Trong đó, hạt nhân chứa proton mang điện tích dương và vỏ thì được tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm

Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu âm (-)

Nguyên tử khối và bảng nguyên tử khối

Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng. Thí dụ, khối lượng của nguyên tử magie bằng:

0,000 000 000 000 000 000 000 039852 g = 3, 9852.10 – 23 g

Vì lẽ đó, trong khoa học dùng 1 cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Cụ thể, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u. Ta sẽ dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử

Thí dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử

C = 12 đvC, Na = 23 đvC, Kali = 39 đvC, Fe = 56 đvC

Có thể nói: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối và định nghĩa như sau:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử và được tính bằng đvC (đơn vị cacbon)

Đây là cách để học thuộc nguyên tử khối một cách thuận tiện và dễ dàng hơn so với cách đo lường bằng đơn vị gam (g). Bởi thế nó được sử dụng nhiều trong các các bài tập môn Hóa, đặc biệt là các bài tập tính toán sau này.

Thường thì ta có thể bỏ bớt các chữ đvC ở đằng sau số trị nguyên tử khối

Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối đứng riêng biệt. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tố nào.

2, cách học thuộc nguyên tử khối bằng bài ca nguyên tử khối lớp 8

bài ca nguyên tử khối 8 dành cho một số nguyên tố cơ bản thường gặp:

23 Natri, nhớ ghi cho rõ (Na = 23)

Kali chẳng khó, 39 dễ dàng (K = 39)

Khi nhắc đến Vàng, 197 (Au = 197)

Oxi gây cháy, chỉ 16 thôi (O = 16)

Còn Bạc dễ rồi, 108 (Ag = 108)

Sắt màu trắng xám, 56 có gì (Fe = 56)

Nghĩ tới Beri, nhớ ngay là 9 (Be = 9)

Ba chín hai bảy, là của anh Nhôm (Al = 27)

Của Đồng đã rõ, là 64 (Cu = 64)

Photpho không dư, là 31 (P = 31)

201, là của Thủy Ngân (Hg = 201)

Chẳng phải ngại ngần, Nitơ mười bốn (N = 14)

Hai lần 14, Silic phi kim (Si = 28)

Can xi dễ tìm, 40 vừa chẵn (Ca = 40)

Phải nhớ cho kỹ, Kẽm là 65 (Zn = 65)

Phát nổ khi cháy, cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn, Hiđrô là 1 (H = 1)

Brôm nhớ ghi, Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó, Ma gie 24 (Mg = 24)

Chẳng phải chần chừ, Flo 19 (F = 19).

Cách Học Thuộc Bảng Nguyên Tố Hóa Học 8 Trang 42 Phần Nguyên Tử Khối

Hidro (H) thì nhận một (1)

Mười hai (12) là cột Cacbon (C)

Nito (N) mười bốn (14) tròn

Oxi (O) trăng mười sáu (16)

Natri (Na) hay láu táu

Nhảy tót lên hai ba (23)

Khiến Magie (Mg) gần nhà

Ngậm ngùi nhận hai bốn (24)

Hai bảy (27) nhôm (Al) la lớn

Lưu huỳnh (S) giành ba hai (32)

Khác người thật là tài

Clo (Cl) ba nhăm rưỡi (35,5)

Kali (K) thì ba chín (39)

Canxi (Ca) thích 40

Năm nhăm (55) Mangan (Mn) cười

Sắt (Fe) đây rồi, năm sáu (56)

Sáu tư (64) đồng (Cu) nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) sáu lăm (65)

Tám mươi (80) Brom (Br) nằm

Xa Bạc (Ag) một trăm linh tám (108)

Bari (Ba) buồn chán ngán

Một ba bảy (137) ích chi

Kém người ta còn gì

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt (201)

2, Vài lí thuyết về nguyên tử khối và cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42

Nguyên tử khối được định nghĩa là khối lượng của một nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên được tính bằng tổng khối lượng các hạt notron, proton và electron của nguyên tố đó. Song do khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với các hạt notron và proton nên khi tính nguyên tử khối của một nguyên tố ta sẽ bỏ qua khối lượng hạt electron. Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ sẽ ghi rõ cả hạt electron của mỗi nguyên tố song để dễ học, chúng ta có thể bỏ qua chúng.

Tóm lại, nguyên tử khối sẽ xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân. Mỗi nguyên tố sẽ có số lượng proton và notron khác nhau và bởi vậy chúng sẽ có nguyên tử khối khác nhau. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học phiên bản đầy đủ, các em còn có thể đọc được hóa trị và cấu trúc của mỗi nguyên tố hóa học. Học thuộc hóa trị của các chất thông qua bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là cách học thuộc hóa trị 8 nhanh nhất

Để có thể học tốt được môn Hóa, việc học thuộc các kiến thức của bảng nguyên tố hóa học là rất quan trọng. Chỉ khi nắm vững được từng nguyên tố hóa học, tên gọi, cách kí hiệu, nguyên tử khối cũng như hóa trị của chúng, các em học sinh mới ó thể viết được công thức hợp chất, cân bằng được phản ứng hoá học,… Tuy vậy việc học thuộc không hề khó, chỉ cần các em học sinh biết áp dụng các cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42 nhanh là có thể nắm được toàn bộ kiến thức của 50 nguyên tố hóa học. Chúc các em học tốt môn Hóa !

Nguồn: chúng tôi

Toàn Bộ Kiến Thức Hóa Học Lớp 8 Về Chất, Nguyên Tử, Phân Tử

Kiến thức về Chất, Nguyên tử, Phân tử là bài mở đầu môn Hóa Học lớp 8. Kiến thức ở phần nào chủ yếu là lý thuyết và các em làm quen với một vài khái niệm Hóa Học cơ bản nhất về Chất là gì, Nguyên tử là gì, Phân tử là gì . . .

Hệ thống hóa Kiến thức Hóa Học lớp 8

Kiến thức cơ bản Chất hóa học lớp 8, Kiến thức hóa học về Nguyên tử, Phân tử

1. Vật thể

Định nghĩa v ật thể do một hay nhiều chất tạo nên

Phân loại: Có 2 loại vật thể là Vật thể tự nhiên và Vật thể nhân tạo.

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía, …

Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp …

2. Chất

Định nghĩa Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

Mỗi chất có những tính chất nhất định, nhưng phân loại chung thì chất thường có tính chất vật lý và tính chất hóa học.

a) Tính chất vật lí: Phân biệt các chất thông qua các chỉ số như: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …

b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được…

Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm…

Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:

– Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).

– Biết cách sử dụng chất.

– Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất;

+ Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định.

+ Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp).

– Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; – Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm …

3. Nguyên tử

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.

– Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.

– Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 .10-28 gam.

Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản prôton và nơtron.

* Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24 g.

* Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện có khối lượng:1,6748.10-24 g.

* Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.

* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron.

4. Nguyên tố hóa học

Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prôton trong hạt nhân. Số prôton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.

– Kí hiệu hoá học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết hoa); Ví dụ:

Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon ;

Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon ( đvC )= 1,9926.10– 23 g

Một đơn vị cacbon = 1,9926.10– 23 : 12 = 0,166.10 -23 g . Ap dụng :

1/ Khi viết Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :

– Kí hiệu hóa học của nguyên tố natri cho biết một nguyên tử natri có nguyên tử khối là 23 đvC

Cl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :

Kí hiệu hóa học của nguyên tố clo một nguyên tử clo có nguyên tử khối 35,5 đvC

5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon;

2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro; 3O chỉ 3 nguyên tử Oxi; Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm; 8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc; 6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri Khối lượng tính = gam của nguyên tử nhôm: 27 x 0,166.10 -23 = 4,482.10 -23 2. Tính khối lượng = gam của nguyên tử : nhôm, canxi, hidro

Khối lượng tính = gam của nguyên tử canxi: 40 x 0,166.10 -23 = 6,64.10 -23

Khối lượng tính = gam của nguyên tử hidro: 1 x 0,166.10 -23 = 0,166.10 -23

3. Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :

a. Nguyên tử kẽm

b. Nguyên tử cacbon

Vậy n guyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn

Vậy n guyên tử Ca nặng = 10/3 nguyên tử C

5. Đơn chất và hợp chất – Phân tử:

– Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.

+ Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định (H1.9; 1.10)

+ Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau theo từng nhóm xác định thường là 2 nguyên tử. (H 1.11; )

– Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Trong hợp chất các nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định không đổi. (H 1.12; 1.13)

– Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

– Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon = tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

– Tuỳ theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà vật chất có ba trạng thái tồn tại: rắn, lỏng và khí.

Áp dụng:

1. Theo mô hình ta có:

Khí hidro có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với nhau nên có phân tử khối = 2.1 = 2(đvC);

Khí oxi có hạt hợp thành gồm 2 O liên kết với nhau nên có phân tử khối = 2.16 = 32(đvC);

Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O nên có phân tử khối = 2×1 + 16 =18 (đvC)

Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1Cl nên có phân tử khối = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC)

2. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hidro;

Vậy phân tử khí oxi nặng = 32 lần phân tử khí hidro

6. Công thức hóa học

Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều kí hiệu hóa học và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu hóa học

Công thức hóa học của đơn chất

Tổng quát: Ax

Với A là kí hiệu hóa học của nguyên tố.

X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.

* Với kim loại x = 1 ( không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, …

* Với phi kim; thông thường x = 2. ( trừ C, P, S có x = 1 ) – Ví dụ:

Công thức hóa học của hợp chất

Tổng quát: AxByCz …

Với A, B, C… là KHHH của các nguyên tố.

x, y, z …là số nguyên cho biết số nguyên tử của A, B, C…

Ví dụ

Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức Hóa Học cho chúng ta biết rấ nhiều thông tin về chất như:

1. Nguyên tố nào tạo nên chất.

2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.

3. Phân tử khối của chất.

2H 2 O: 2 phân tử nước.

H 2 O: có 3 ý nghĩa :

Do nguyên tố H và O tạo nên.

Có 2 H & 1O trong một phân tử nước(có 2H liên kết với 1O)- nếu nói trong phân tử H2O có phân tử hidro là sai

Phân tử khối của nước là 2×1 + 16 = 18 (đvC)

* Một hợp chất chỉ có một công thức Hóa học.

Áp dụng:

1/ Khi viết NaCl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ : – Do nguyên tố Na và Cl tạo nên

– Có 1Na; 1Cl

– Phân tử khối = 23 + 35,5 = 58,5 đvC H2SO4 có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ : – Do nguyên tố H, S, O tạo nên; – Có 2H, 1S, 4O – Phân tử khối = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC Viết Cl 2 chỉ 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do)2. Lưu ý:

Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro th́ phải viết 3H 2;

5 phân tử khí oxi th́ phải viết 5O 2

số đứng trước công thức hóa học là hệ số

2 phân tử nước th́ì phải viết 2H 2 O

Khi viết CO 2 th́ì đó là 1 phân tử CO 2 có 1 nguyên tố [nguyên tử] cacbon liên kết với 2 nguyên tố [nguyên tử] Oxy chứ không phải là 1C liên kết với phân tử oxi.

Cách Giải Bài Tập Tính Khối Lượng Nguyên Tử Cực Hay, Có Đáp Án

Cách giải bài tập tính khối lượng nguyên tử cực hay, có đáp án

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

– Khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:

+) Khối lượng của một electron: m e = 9,1094.10-31 kg.

+) Khối lượng của một proton: m p = 1,6726.10-27 kg.

+) Khối lượng của một nơtron: m n = 1,6748.10-27 kg.

Nhận xét: Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau và chúng lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1836 lần, do đó có thể coi khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử (khối lượng của các electron là không đáng kể, có thể bỏ qua).

– Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng đơn vị gam thì số trị quá bé, không tiện sử dụng. Do đó, quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u.

Chú ý:

+) Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon.

1 đvC = .m C ; m C = 19,9265.10-27 kg

⇒ 1 đvC = .19,9265.10-27 = 1,6605.10-27 (kg).

+) Nguyên tử hiđro có khối lượng nhẹ nhất.

+) Nguyên tử khối của một số nguyên tố hay gặp (trang 42 – SGK hóa học 8).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ m Al = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27 g.

Ví dụ 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn = 2 lần nguyên tử cacbon.

Ví dụ 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 (đvC)

Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nguyên tử khối là

A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.

B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.

C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.

D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.

Câu 2: Nguyên tử khối của clo là

A. 71 đvC.

B. 35,5 gam.

C. 71 gam.

D. 35,5 đvC.

Câu 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là

A. 8,553. 10-23 g.

B. 2,6605. 10-23 g.

C. 0,16605. 10-23 g.

D. 18,56. 10-23 g.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

⇒ 1 đvC = .19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 (g).

Câu 4: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là

A. Lưu huỳnh.

B. Sắt.

C. Nitơ.

D. Can xi.

Hiển thị đáp án

Chọn A

Theo bài ra, ta có: 4.24 = 3.M ⇒ M = = 32 đvC

Câu 5: Khối lượng tương đối của một phân tử H 2 O là

A. 18 đvC.

B. 18 gam.

C.34 đvC.

D. 18kg.

Câu 6: Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là

A. 14 gam.

B. 21 gam.

C. 2,34. 10-23 gam.

D. 2,34. 10-27 gam.

A. proton, m = 0,00055u, q = 1+.

B. nơtron, m = 1,0086u, q = 0.

C. electron, m = 1,0073u, q =1-.

D. proton, m = 1,0073u, q = 1-.

Câu 8: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.

D. 3 và 0.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là: = 3

Câu 9: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là

A. 1836.

B. 5,4463.

D. 0,055.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.