Top 11 # Xem Nhiều Nhất Cách Tính Điểm Qua Môn Đại Học Nguyễn Tất Thành Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Điểm Sàn Xét Tuyển 2022 Đại Học Nguyễn Tất Thành

Điểm chuẩn đại học 2018 theo quy định được các trường công bố trước ngày 6.8.2018.

Theo quy định của Bộ GDĐT: Từ ngày 19.7, học sinh được điều chỉnh nguyện vọng duy nhất 1 lần tới 26.7 (trên mạng) hoặc tới 28.7 (viết trên giấy nộp tại nơi đăng ký dự tuyển).

Năm 2018, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành tiếp tục áp dụng 2 phương thức xét tuyển đối với trình độ Đại học chính quy với tổng chỉ tiêu xét tuyển là 5.700. Trong đó, 70% chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức xét theo điểm THPT quốc gia và 30% chỉ tiêu cho phương thức xét học bạ.

Để nộp hồ sơ vào Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia phải được công nhận tốt nghiệp THPTvà đáp ứng đầy đủ về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tại Trường ĐH Nguyễn Tất Thành. Cụ thể, ngành Y khoa là 22,5 điểm, Y học dự phòng là 17 điểm, Dược 16 điểm và tất cả các ngành còn lại là 15 điểm.

Tuy nhiên, thí sinh vẫn còn một cơ hội để thay đổi lại nguyện vọng đăng ký xét tuyển, có thể chọn lại ngành học, trường học cho sát với điểm thi của mình hơn. Thời gian thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển từ ngày 19 – 26.7.2018 và có thể thay đổi nguyện vọng bằng hình thức trực tuyến thông qua trang web hoặc bằng phiếu đăng ký xét tuyển.

Ngoài hình thức xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia, thí sinh cũng có thể sử dụng học bạ năm lớp 12 để chủ động xét tuyển vào ngành học mà bạn yêu thích ngay thời điểm này. Hiện tại, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành nhận hồ sơ xét tuyển đến hết ngày 31.7.

Với phương thức này, thí sinh chỉ cần hoàn thành tốt nghiệp THPT và tổng điểm của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 trở lên hoặc điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.

Cách Tính Điểm Thi Qua Môn

Cách Tính Điểm Thi Hsk 3, Cách Tính Điểm Thi 10, Cách Tính Điểm Thi 12, Cách Tính Điểm Thi Pte, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Y Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Vào 10, Cách Tính Điểm Thi Lớp 10, Cách Tính Điểm Thi A1, Cách Tính Điểm Thi A2, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Y, Cách Tính Điểm Thi Vào 10 ở Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Vào Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Vào Lớp 10, Cách Tính Điểm Thi Ic3, Các Cách Tính Điểm Thi Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Pet, Cách Tính Điểm Thi Vào Lớp 10 ở Bến Tre, Cách Tính Điểm Thi Ket, Cách Tính Điểm Thi Eju, Cách Tính Điểm Thi Qua Môn, Cách Tính Điểm Thi Sat, Cách Tính Điểm Thi Hsk 4, Cách Tính Điểm Thi Hsk, Cách Tính Điểm Thi Hsk 5, Cách Tính Điểm Thi Học Kỳ 1, Cách Tính Điểm Thi Hsk 6, Cách Tính Điểm Thi Học Kì 2 Lớp 6, Cách Tính Điểm Thi Tcf, Cách Tính Điểm Thi Học Kì 2, Cách Tính Điểm Thi Học Kì 1, Cách Tính Điểm Thi Học Kì, Cách Tính Điểm Thi Hết Môn Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Hệ Số 2, Cách Tính Điểm Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Gre, Cách Tính Điểm Thi Qua Môn Đại Học, Cách Tính Điểm Thi ở Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Mầm Non, Cách Tính Điểm Thi Học Kỳ 2, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Lại Lần 2, Cách Tính Điểm Thi N5, Cách Tính Điểm Thi N4, Cách Tính Điểm Thi N3, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Lớp 6, Cách Tính Điểm Thi Lớp 7, Cách Tính Điểm Thi Lớp 8, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 ở Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Dh, Cách Tính Điểm Thi Mos, Cách Tính Điểm Thi Lớp 9, Cách Tính Điểm Thi Lớp 1, Cách Tính Điểm Thi Cấp 2, Cách Tính Điểm Thi Xét Đại Học, Cách Tính Điểm Thi B1, Cách Tính Điểm Thi Xe Máy, Cách Tính Điểm Thi Lái Xe A1, Cách Tính Điểm Thi Hsk 2, Cách Tính Điểm Thi Lái Xe B2, Cách Tính Điểm Thi Vào Lớp 10 Yên Bái, Cách Tính Điểm Thi Vào Lớp 10 ở Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Lên Lớp 10, Cách Tính Điểm Thi Khối M, Cách Tính Điểm Thi Môn Chuyên, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 2019, Cách Tính Điểm Thi Khối D1, Cách Tính Điểm Thi Ielts, Cách Tính Điểm Thi Khối V, Cách Tính Điểm Thi Lớp 10 Tphcm, Cách Tính Điểm Thi Khối A, Cách Tính Điểm Thi Ket Cambridge, Cách Tính Điểm Thi Lớp 10 Đà Nẵng, Cách Tính Điểm Thi Khối B, Cách Tính Điểm Thi Ielts Idp, Cách Tính Điểm Thi Lớp 10 Năm 2019, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 Chuyên, Cách Tính Điểm Thi Khối D, Cách Tính Điểm Thi Khối A1, Cách Tính Điểm Thi Lớp 10 Tại Đà Nẵng, Cách Tính Điểm Thi Khối H, Cách Tính Điểm Thi Vào 10 Năm 2020, Cách Tính Điểm Thi Có Môn Nhân Hệ Số 2, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 2018, Cách Tính Điểm Thi Tốt Nghiệp Ueh, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Khối A, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Khối B, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Khối D, Cách Tính Điểm Thi Bằng Lái Xe Máy, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Khối H, Cách Tính Điểm Thi Bằng Lái Xe B2, Cách Tính Điểm Thi Đại Học 2021, Cách Tính Điểm Thi Đại Học 2020, Cách Tính Điểm Thi Đại Học 2019, Cách Tính Điểm Thi Chuyên Chu Văn An, Cách Tính Điểm Thi Chuyên, Cách Tính Điểm Thi Cuối Học Kì 1, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 Năm 2020, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 Năm 2019 Hà Nội,

Cách Tính Điểm Thi Hsk 3, Cách Tính Điểm Thi 10, Cách Tính Điểm Thi 12, Cách Tính Điểm Thi Pte, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Y Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Vào 10, Cách Tính Điểm Thi Lớp 10, Cách Tính Điểm Thi A1, Cách Tính Điểm Thi A2, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Y, Cách Tính Điểm Thi Vào 10 ở Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Vào Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Vào Lớp 10, Cách Tính Điểm Thi Ic3, Các Cách Tính Điểm Thi Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Pet, Cách Tính Điểm Thi Vào Lớp 10 ở Bến Tre, Cách Tính Điểm Thi Ket, Cách Tính Điểm Thi Eju, Cách Tính Điểm Thi Qua Môn, Cách Tính Điểm Thi Sat, Cách Tính Điểm Thi Hsk 4, Cách Tính Điểm Thi Hsk, Cách Tính Điểm Thi Hsk 5, Cách Tính Điểm Thi Học Kỳ 1, Cách Tính Điểm Thi Hsk 6, Cách Tính Điểm Thi Học Kì 2 Lớp 6, Cách Tính Điểm Thi Tcf, Cách Tính Điểm Thi Học Kì 2, Cách Tính Điểm Thi Học Kì 1, Cách Tính Điểm Thi Học Kì, Cách Tính Điểm Thi Hết Môn Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Hệ Số 2, Cách Tính Điểm Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Gre, Cách Tính Điểm Thi Qua Môn Đại Học, Cách Tính Điểm Thi ở Đại Học, Cách Tính Điểm Thi Mầm Non, Cách Tính Điểm Thi Học Kỳ 2, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3, Cách Tính Điểm Thi Đại Học Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Lại Lần 2, Cách Tính Điểm Thi N5, Cách Tính Điểm Thi N4, Cách Tính Điểm Thi N3, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 Hà Nội, Cách Tính Điểm Thi Lớp 6, Cách Tính Điểm Thi Lớp 7, Cách Tính Điểm Thi Lớp 8, Cách Tính Điểm Thi Cấp 3 ở Hà Nội,

Những Thông Tin Tuyển Sinh Mới Nhất 2022 Của Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành

Là một trường đại học đa ngành, đa nghề với uy tín đào tạo không ngừng được nâng cao qua các năm, Đại học Nguyễn Tất Thành đang rộng cửa chào đón các thí sinh có nguyện vọng được học tập tại trường!

Bảng xếp hạngcác trường đại học tại Việt Nam

Thông tin tuyển sinh 2020

Đối tượng tuyển sinh của trường là học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước. Các phương thức tuyển sinh gồm:

Xét tuyển căn cứ vào kết quả học bạ

Thí sinh đạt 1 trong các tiêu chí sau:

Tổng điểm trung (ĐTB) 1 học kỳ (HK) lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)

Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên

ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên

Đối với các ngành sức khỏe, bạn cần đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục & Đào tạo:

Ngành Y khoa, Dược học: Học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên

Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên

xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.

Ưu tiên tuyển thẳng đối với các đối tượng:

Thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế

Thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) của Đại học Nguyễn Tất Thành là 6.250. Năm 2020, trường dự kiến tuyển sinh thêm 2 ngành mới gồm Kỹ thuật Phần mềm; Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu.

Đánh giá của sinh viênĐại học Nguyễn Tất Thành

Năm 2019, trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến tuyển sinh 5.500 chỉ tiêu (Nguồn: ntt)

Tham khảo thông tin tuyển sinh 2019

Ngành đào tạo cùng tổ hợp xét tuyển 2019

Năm 2019, trường Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh nhiều ngành mới (Nguồn: ntt)

Theo thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học Nguyễn Tất Thành, năm nay trường dự kiến tuyển sinh 5.550 chỉ tiêu ở 44 ngành đào tạo bậc đại học. Thông tin cụ thể như sau:

a. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019

Năm 2019, trường Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh theo 5 hình thức sau đây:

– Điều kiện xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia 2019.

Đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định.

– Cách thức nộp hồ sơ: đăng ký online, chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.

b. Xét tuyển học bạ THPT theo điểm học tập năm lớp 12– Điều kiện xét tuyển:

– Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển và mã trường.

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Học bạ năm lớp 12 đạt 1 trong 2 tiêu chí sau:

Điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0 hoặc điểm tổng kết cuối năm ≥ 6.0. Riêng với các ngành sức khỏe, trường áp dụng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Cách tính điểm:

Điểm XT = (ĐTB lớp 12 môn 1 + ĐTB lớp 12 môn 2 + ĐTB lớp 12 môn 3 + Điểm ƯT (nếu có)) /3

Điểm XT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT (nếu có)/3

Riêng với các ngành năng khiếu, thí sinh kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn năng khiếu do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn năng khiếu từ trường khác để xét tuyển.

– Cách thức nộp hồ sơ: đăng ký online, chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.

– Hồ sơ gồm:

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đạt chuẩn quốc tế (Nguồn: Youtube)c. Xét điểm từ kết quả bài thi Kiểm tra Đánh giá Năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM

Phiếu đăng ký xét tuyển.

Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời.

Bản sao học bạ THPT.

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

1 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.

– Điều kiện xét tuyển: Bài thi Kiểm tra Đánh giá Năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 600 điểm trở lên.

– Cách thức nộp hồ sơ: đăng ký online, chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.

– Hồ sơ gồm:

d. Thi tuyển đầu vào do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức

Phiếu đăng ký xét tuyển.

Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời.

Bản sao phiếu kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2019 của Đại học Quốc gia TPHCM.

Bản sao học bạ THPT.

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

1 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.

– Cách thức nộp hồ sơ: đăng ký online, chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.

– Hồ sơ gồm:

Phiếu đăng ký thi tuyển.

Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời.

Bản sao học bạ THPT.

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

1 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.

– Chi tiết về bài thi tuyển:

Dự kiến thí sinh sẽ thi tối thiểu 2 môn: Toán/Ngoại ngữ và các môn tự chọn (Văn/Lý/Hóa/Sinh).

Thời gian thi: Toán: 120 phút; Ngoại ngữ: 60 phút; Văn, Lý, Hóa, Sinh: 40 phút.

Nội dung thi sẽ tập trung chủ yếu vào kiến thức lớp 12.

Toàn bộ lệ phí thi đầu vào tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành đều được miễn phí 100%.

Sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành tham gia ngày hội nhập môn do khoa tổ chức (Nguồn: kenh14)e. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cử tuyển

– Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tiến hành xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, kỳ thi tay nghề ASEAN và quốc tế. Bên cạnh đó, trường còn xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.

– Điều kiện xét tuyển thẳng:

Tổng điểm thi 3 môn THPT quốc gia 2019 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).

Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên). Riêng các ngành sức khỏe, trường sẽ xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ TOEFL iBT từ 80/120 hoặc IELTS từ 6.0/9.0.

Cách Tính Điểm Trung Bình Môn Bậc Trung Học Và Bậc Đại Học

Tại sao cần tính điểm trung bình môn?

Điểm trung bình là số điểm khách quan nhất phản ánh trình độ học tập của người học. Thông qua số điểm này, giáo viên có thể đánh giá được học sinh, sinh viên hiểu bài giảng và ghi nhớ chúng được đến đâu. Điểm trung bình môn không tự sẵn có mà nó là số điểm trung bình của rất nhiều bài kiểm tra. Trong các bài kiểm tra ấy có kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì. Bài kiểm tra thường xuyên có thể là bài kiểm tra miệng nhanh đầu giờ hoặc là bài thực hành, bài thu hoạch,…

Đối với bậc đại học thì điểm trung bình môn bao gồm điểm kiểm tra điều kiện trong quá trình học và điểm thi khi kết thúc học phần. Tuỳ vào số lượng tín chỉ học tập mà chia thành nhiều bài kiểm tra điều kiện khác nhau.

Điểm trung bình môn chỉ có khi kết thúc một kì học của năm học đối với học sinh bậc trung học. Còn đối với sinh viên thì điểm trung bình môn có khi kết thúc học phần và tiến hành thi hết môn.

Cách tính điểm trung bình môn bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông

Vì là sự kết hợp của cả quá trình trong nửa năm học nên số bài kiểm tra mỗi môn học khá lớn. Thông thường một kì học thì sẽ có nhiều bài kiểm tra thường xuyên và giáo viên sẽ lấy bài có điểm số cao nhất. Điểm kiểm tra thường xuyên không có điểm phẩy và được nhân hệ số 1.

Đối với bài kiểm tra định kì hay còn gọi là kiểm tra một tiết, khi kết thúc một chương trong chương trình thì hầu như sẽ tiến hành kiểm tra. Mỗi môn thường có từ 1-2 bài kiểm tra định kì và được nhân hệ số 2.

Kiểm tra học kì là bài kiểm tra mang tính chất đại trà, dùng cho tất cả các học sinh, bài kiểm tra này chỉ có một và đây có thể nói là bài kiểm tra quan trọng nhất nên được nhân hệ số 3. Các học sinh có thể gỡ điểm ở bài kiểm tra này.

Theo thông tư của Bộ giáo dục và đào tạo thì điểm trung bình môn một kì tính như sau:

Điểm trung bình môn cả năm học được tính theo công thức

Cách tính điểm trung bình môn bậc Đại học

Tính điểm trung bình môn ở bậc đại học không phức tạp như ở bậc trung học. Trong quá trình học giảng viên sẽ kết hợp các bài kiểm tra điều kiện, thông thường từ 1 đến 2 bài có giá trị như nhau sau đó lấy trung bình hai bài kiểm tra. Ngoài ra, tuỳ vào mỗi giảng viên mà cách cho điểm hai bài kiểm tra có sự khác nhau. Một số giảng viên sẽ cộng thêm cho sinh viên điểm ý thức và điểm phát biểu bài,… Tuy nhiên điểm này chỉ chiếm một phần nào, quan trọng nhất vẫn là bài thi hết môn.

Công thức tính điểm trung bình môn

ĐTBm= KTĐK* 0.3 + ĐKTHP* 0.7

Tuỳ vào các trường Đại học mà cách nhân hệ số có sự khác nhau.

Ngoài ra, ở bậc đại học còn có cách tính điểm tích luỹ. Tương ứng với mỗi điểm trung bình môn theo thang điểm 10 chúng ta sẽ có một mức điểm theo thang điểm 4 và thang điểm chữ. Cụ thể như sau:

Từ 8.5 – 10 tương ứng 4, thang điểm chữ A

Từ 7.8 – 8.4 tương ứng 3.5, thang điểm chữ B+

Từ 7.0 – 7.7 tương ứng 3.0, thang điểm chữ B

Từ 6.5 – 6.9 tương ứng 2.5, thang điểm chữ C+

Từ 5.5 – 6.4 tương ứng 2.0, thang điểm chữ C

Từ 5.0 – 5.4 tương ứng 1.5, thang điểm chữ D+

Từ 4.0 – 4.9 tương ứng 1.0, thang điểm chữ D

Dưới 4.0, thang điểm chữ F, không tính điểm và sinh viên phải thi lại môn hoặc học lại môn đó, tuỳ theo quy chế.