Top 10 # Xem Nhiều Nhất Cách Soạn Ngữ Văn Lớp 6 Bài Danh Từ Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Soạn Văn Lớp 6: Danh Từ

Soạn văn lớp 6: Danh từ

Đặc điểm của danh từ

Câu 1 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Danh từ trong cụm danh từ “Ba con trâu ấy” là “con trâu”

Câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Xung quanh danh từ là:

– Số từ: ba

– Đại từ phiếm chỉ: ấy

Câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Các danh từ khác trong câu đã dẫn là: Vua, làng, thúng gạo nếp, con trâu đực.

Câu 4 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Danh từ biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm, …

Câu 5 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Đặt câu với các danh từ:

– Vua dẫn quân chống giặc ngoại xâm – Làng tôi có lũy tre làng bao quanh thật xum suê – Thúng gạo nếp được các bà đội lên đầu mang ra chợ bán – Con trâu đực đang nằm thong dong dưới tán cây

Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Câu 1 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Nghĩa của danh từ in đậm với danh từ đứng sau khác nhau bởi ý nghĩa đơn vị, đó là các danh từ chỉ đơn vị tính, đo lường.

Câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Thay danh từ chỉ đơn vị bằng các từ khác:

– Ba thúng gạo – ba chum gạo – Sáu tạ thóc – sáu cân thóc

→ Thúng, chum, tạ, cân là các danh từ chỉ đơn vị quy ước, vì vậy làm thay đổi ý nghĩa số lượng.

Câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng vì “tạ” là đơn vị đo lường chính xác nên ta không thể dùng với ý nghĩa đánh giá (rất nặng).

Luyện tập

Câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu:

– Tàu thủy là phương tiện vận tải chủ yếu cho đường thủy

– Cặp sách là vật dụng không thể thiếu của học sinh

Câu 2 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Các loại từ:

a. Đứng trước danh từ chỉ người là: ngài, bé, viên, ông, anh, chị, vị,…

b. Đứng trước danh từ chỉ đồ vật là: chiếc, thùng, cái, hộp, quyển, quả, …

Câu 3 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Các danh từ chỉ:

a. Đơn vị quy ước chính xác là: cân, tạ, ki-lô-mét, lít, mét,…

b. Đơn vị quy ước ước chừng là: mớ, đoạn, nắm, nhúm, …

Câu 5 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả Cây bút thần:

– Danh từ chỉ đơn vị là: Em, que, con, bức, các, đỉnh,…

– Danh từ chỉ sự vật là: Cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, tôm cá,…

Soạn Bài Danh Từ Lớp 6

Soạn bài Danh từ lớp 6 được biên soạn từ quý thầy, cô giáo bộ môn ngữ văn uy tín trên cả nước, đảm bảo chính xác, ngắn gọn, súc tích giúp các em dễ hiểu, dễ soạn bài Danh từ lớp 6 trang 86 . Các bài soạn văn 6 hay nhất được cập nhật đầy đủ chi tiết tại chúng tôi .

Soạn bài Danh từ lớp 6 thuộc: Bài 8 SGK Ngữ Văn 6

I. Đặc điểm của danh từ:

– Danh từ: con trâu hoặc trâu.

Trả lời câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có: ba, ấy, (con).

Trả lời câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn:

Vua, làng, thúng, gạo, nếp,…

Trả lời câu 4 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Danh từ là những từ chỉ người, vật, sự vật. Danh từ có thể kết hợp với các từ đứng sau: “ấy, này, nọ…” và kết hợp với các từ đứng trước “những, ba, vài…”

Trả lời câu 5 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Đặt câu với các danh từ em vừa tìm được:

– Vua Hùng là người cha yêu thương con hết mực.

– Làng tôi nằm sau lũy tre xanh.

– Sáng sớm, mẹ mang ba thúng gạo ra chợ bán.

– Gạo nếp dùng để gói bánh chưng, bánh giầy.

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:

Nghĩa của các từ in đậm là để chỉ loại, chỉ đơn vị. Còn các danh từ đứng sau là chỉ người, vật, sự vật.

Trả lời câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Thử thay các danh từ in đậm nói trên bằng các từ khác rồi rút ra nhận xét:

– Thay “con” bằng “chú”, thay “viên” bằng “ông”

⟹ Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm.

– Thay “thúng” bằng “rổ”, thay “tạ” bằng “tấn”

⟹ Đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo, số đếm.

Trả lời câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?

Có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ số lượng ước phỏng, không chính xác (to, nhỏ, đầy, vơi…) nê có thể thêm các từ bổ sung về lượng.

Nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng bởi vì các từ sáu, tạ là những từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể nên nếu thêm các từ nặng, nhẹ vào sẽ bị thừa.

III. Luyện tập bài Danh từ lớp 6

Trả lời câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết:

– Bàn, ghế, bảng, cốc, mèo, chó,…

– Đặt câu: Nhà em có nuôi một chú chó.

Trả lời câu 2 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê các loại từ:

a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, chú, cháu, bác, vị, viên, ngài…

b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, chiếc, tấm, quyển, bức…

Trả lời câu 3 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê các danh từ:

a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, dặm, ki-lô-gam, héc-ta…

b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, thúng, vốc, đấu, sải…

Trả lời câu 5 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Lập danh sách:

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ sự vật

Em, con, bức…

Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ, bút, tôm cá,…

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Soạn Bài Danh Từ, Trang 87 Sgk Ngữ Văn 6

SOẠN BÀI DANH TỪ, ngắn 1

Câu 2: Xung quanh danh từ là: Ba, ấy

Câu 3: Danh từ khác như: Quần áo, cặp sách, vali, cửa sổ, …..

Câu 4: Danh từ biểu thị người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, …..

Mẹ mua cho em bộ quần áo mới

Chiếc cặp sách màu hồng rất đẹp

Trên máy bay, vali có ngăn để riêng, an toàn

Danh từ đơn vị tính đếm thay đổi khi nó mang nghĩa đơn vị, số đếm. ( VD: cân – thay bằng yến, tạ , tấn.

Danh từ đơn vị tính đếm không đổi khi nó không mang nghĩa là đơn vị, tính đếm ( VD: Con, cậu, viên, chú, ……)

Có thể nói ” Nhà có ba thúng gạo rất đầy” vì thúng gạo là đơn vị ước lượng chưa rõ ràng. Khi dùng ” rất đầy” sẽ làm cho từ được miêu tả rõ hơn về đối tượng

Không nên nói ” Nhà có sáu tại thóc rất nặng” vì sáu tạ thóc đã là số có định lượng và chỉ số đơn vị lớn, nặng. Dùng thêm từ miêu tả ” nặng” là thừa, không hợp lý

Danh từ chỉ sự vật: Thỏ, gà, cóc, bò, kiến, ….

Con thỏ trắng muốt rất đáng yêu

Ba con gà chơi dưới sân khi đã ăn no

a.Chuyên đứng trước các danh từ chỉ người: viên, bác, ngài, ….

b.Chuyên đứng trước dânh từ chỉ vật: con, chiếc, qủa, …..

a.Các danh từ chỉ quy ước chính xác: Lít, km, kg, …..

b.Các quy ước ước chừng: vài, đống, vốc, …

-Danh từ chỉ đơn vị: con, em , bức

-Danh từ chỉ sự vật: cha, mẹ, củi, cỏ, bút, Mã Lương, …

SOẠN BÀI DANH TỪ, ngắn 2

I. Đặc điểm của danh từ:Trả lời câu hỏi:1. Cụm danh từ: Ba con trâu. Danh từ: Con trâu (từ chỉ vật)2. Xung quanh từ “Con trâu” có từ chỉ số lượng đứng trước (ba) và từ chỉ định (ấy) đứng sau.3. Trong câu, còn có danh từ: Vua, làng, thúng, gạo, lệnh.4. Danh từ biểu thị vật và người.5. – Ngày xưa, vua là người đứng đầu nhà nước phong kiến.

Làng em hiện nay đã có chợ, có trạm y tế, có điện, có đường bê-tông hóa.

Mẹ em đi chợ mua nhiều tháng gạo ngon chuẩn bị cho ngày giỗ.

Công an ra lệnh bắt khẩn cấp tên cướp.

Bài đang học Soạn bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự trang 38 SGK Ngữ Văn 6 tập 1

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Ngữ Văn lớp 6

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-danh-tu-ngu-van-6-37943n.aspx – Soạn bài Ngôi kể trong văn tự sự– Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng

Soạn Bài Lớp 6: Cụm Danh Từ

Soạn bài: Cụm danh từ

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1: Cụm danh từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các em học sinh tham khảo. Bài soạn văn lớp 6 này sẽ giúp các em hiểu rõ về khái niệm, cấu tạo của cụm danh từ từ đó giúp học tốt môn Ngữ văn lớp 6 và chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn bài lớp 6: CỤM DANH TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Cụm danh từ là gì?

Cho câu sau:

Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.

(Ông lão đánh cá và con cá vàng)

a) Các từ đứng trước các danh từ như hai (hai vợ chồng), một (một túp lều), có ý nghĩa như thế nào đối với danh từ đứng sau nó?

Gợi ý: Các từ này làm rõ nghĩa về số lượng, bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung tâm đứng sau nó.

b) Các từ đứng sau các danh từ như xưa (ngày xưa), ông lão đánh cá (vợ chồng ông lão đánh cá), nát trên bờ biển (túp lều nát trên bờ biển), có ý nghĩa như thế nào đối với danh từ trung tâm đứng trước nó?

Gợi ý: Các từ này cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ trung tâm đứng trước nó.

c) Ta có: Ngày xưa; hai vợ chồng ông lão đánh cá; một túp lều nát trên bờ biển là các cụm danh từ. Vậy cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc (đứng trước và đứng sau) nó tạo thành.

d) So sánh ý nghĩa của danh từ và cụm danh từ đã được mở rộng sau:

túp lều / một túp lều;

một túp lều / một túp lều nát;

một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển.

Gợi ý:

Từ một danh từ, người ta thêm vào các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau nó để mở rộng ý nghĩa.

Càng mở rộng, ý nghĩa của danh từ càng cụ thể hơn.

đ) Cho danh từ học sinh, hãy mở rộng thành cụm danh từ, thành câu.

Gợi ý: Thêm vào các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau các danh từ đã cho để mở rộng thành cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ ấy, chẳng hạn:

học sinh / các học sinh / các học sinh giỏi / các học sinh giỏi của trường THCS Lê Hồng Phong / Các học sinh giỏi của trường THCS Lê Hồng Phong được đi tham quan.

2. Cấu tạo của cụm danh từ

Cho câu sau:

Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.

(Em bé thông minh)

a) Xác định các cụm danh từ;

b) Chỉ ra các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trung tâm trong các cụm ấy;

c) Sắp xếp các từ ngữ phụ thuộc vừa liệt kê được thành từng loại;

Gợi ý:

Các cụm danh từ:

Các từ in nghiêng là phần trung tâm của cụm, các từ đứng trước chúng là phần phụ thuộc đứng trước, các từ đứng sau là phần phụ thuộc đứng sau.

Phân loại các từ phụ thuộc trước và sau:

Có thể dựa vào đặc điểm từ loại để phân loại các từ ngữ phụ trước và phụ sau của cụm danh từ.

Phần phụ trước có hai loại: chỉ đơn vị ước chừng (cả,…) và chỉ đơn vị chính xác (ba, chín,…).

Phần phụ sau có hai loại: nêu lên đặc điểm của sự vật (nếp, đực, sau,…) và xác định vị trí của sự vật tong không gian hay thời gian (ấy,…)

Phần trung tâm của cụm thường gồm hai từ:

T1 là trung tâm chỉ đơn vị tính toán hoặc chủng loại khái quát.

T2 là trung tâm chỉ đối tượng được đem ra tính toán, đối tượng cụ thể.

e) Nhận xét về các cụm: làng ấy, chín con, năm sau, cả làng.

Gợi ý: Mô hình ở mục (d) là cấu tạo dạng đầy đủ của cụm danh từ. Cũng có thể cụm danh từ chỉ có phần phụ trước + trung tâm (ví dụ: cả làng, chín con) hay trung tâm + phần phụ sau (ví dụ: làng ấy, năm sau). Phần trung tâm có thể đầy đủ hoặc không, ví dụ: cả làng (chỉ có T1), gạo nếp làng ta (chỉ có T2).

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Tìm cụm danh từ trong các câu sau: (1) Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)

(2) […] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của người cha để lại.

(Thạch Sanh)

(3) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.

(Thạch Sanh)

Gợi ý: Các cụm danh từ: một người chồng thật xứng đáng; một lưỡi búa của người cha để lại; một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. Các từ in đậm là trung tâm của cụm.

2. Xếp các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ. 3. Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích sau: Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt… xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt… lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt… mắc vào lưới.

(Sự tích Hồ Gươm)

Gợi ý: Các phụ ngữ: ấy; vừa rồi; cũ

Theo chúng tôi