Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cách Học Thuộc Kí Hiệu Hóa Học 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Hóa Học Lớp 8: Cách Thuộc Hóa Trị Dễ Dàng Nhất

Cách tốt nhất để thuộc hóa trị lớp 8

Hóa học lớp 8: Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng học thuộc bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.

Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Định Nghĩa Hóa trị lớp 8

Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng nhất

I. Hóa trị

1. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?

* Cách xác định:

+ : Gán cho H hoá trị I, chọn làm đơn vị.

+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

Ví dụ: HCl: Cl hoá trị I.

+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).

Ví dụ: K 2 O: K có hoá trị I.

BaO: Ba …………..II.

– Hoá trị của nhóm nguyên tử:

Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.

HOH: OH ……………..I

* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khá c.

2. Quy tắc hoá trị

2.1. Quy tắc:

x,y,a,b là số nguyên

*: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.

b.Tính hoá trị của một nguyên tố:

* Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl 3 (Cl có hoá trị I).

– Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I

FeCl : a = II

a.x = b.y = BSCNN.

c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:

Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.

Vậy: x = 1; y = 3.

II. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng

Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.

1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8

Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền

Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm

Hóa trị III: Có Al và Fe

Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.

Hóa trị III là: Al, Fe

Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).

Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ

Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.

Ta làm như sau:

Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II

x II

Na 2 O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:

x II

a b

Ax = By

a.x b.y

x II

II .1 2.x 2

x 1.

Vậy hóa trị của Na: I

2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố

Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.

Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:

Nhóm có 1 hóa trị:

Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV

Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br

Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg

Hóa trị III bao gồm: B, Al

Hóa trị IV bao gồm: Si

Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:

Cacbon: IV, II

Chì: II, IV

Crom: III, II

Nito: III, II, IV

Photpho: III, V

Lưu huỳnh: IV, II, VI

Mangan: IV, II, VII…….Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.

Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK Hóa học 8 các em cần học thuộc

Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:

Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO 3 (nitrat)

Các gốc hóa trị II gồm: CO 3 ( cacbonat ), SO 4 (sunfat)

Các gốc hóa trị III gồm: PO 4 (photphat)

3. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo bài ca hóa trị

Ngoài ra còn có bài thơ hóa trị cho nhanh-gọn-nhẹ:

Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)

Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài

Là hoá trị (I) hỡi ai,

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.

Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),

Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari

Cuối cùng thêm chú canxi,

Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.

Này nhôm hoá trị III lần

In sâu trí nhớ khi cần có luôn.

Cacbon, silic(Si) này đây,

Có hoá trị IV không ngày nào quên.

Sắt kia lắm lúc hay phiền,

II, III nhớ liền nhau thôi.

Lại gặp nitơ khổ rồi

I, II, III, IV khi thời lên V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

Phốt pho nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng V

Em ơi gắng học chăm

Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.

III. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8

1. Cách làm dạng bài tập hóa trị

Bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất biết hóa trị

B1: Viết Công thức hóa học chung

B2: Theo quy tắc hóa trị:

a.x = b.y

Chọn x = b’; y = a’, suy ra Công thức hóa học đúng.

Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì phải xem như một nguyên tố và lập Công thức hóa học như một nguyên tố khác.

Khi viết hóa trị phải viết theo số La Mã, còn chỉ số là số tự nhiên.

Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất đó.

* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp như sau:

Hóa trị I là: K Na Ag H Br Cl

Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy

Hóa trị II là: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu

Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng

Hóa trị III là: Al Fe

Anh Fap

Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị ta chỉ làm theo thôi.

Ví dụ 1: Lập Công thức hóa học của hợp chất:

a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố oxi và nhôm Al

Hướng dẫn giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

x . III = y . II

Vậy Công thức hóa học: Al 2O 3

b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O (II)

Hướng dẫn giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

x . IV = y . II

Vậy Công thức hóa học: CO 2

b) Natri photphat gồm Na (I) và PO 4(III)

Hướng dẫn giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

x . I = y . III

Vậy Công thức hóa học: Na 3PO 4

Viết Công thức hóa học hoặc lập nhanh Công thức hóa học: Không cần làm theo từng bước cụ thể như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: Hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện rằng các tỉ số phải tối giản trước).

Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số (mặc định là 1 rồi)

Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.

(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).

Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của Fe(III) và SO 4 hóa trị (II)

(Lí giải: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO 4, như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO 4, hiểu là có 3 nhóm SO 4. Hóa trị II của SO 4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)

Chú ý: Khi đã thành thạo, nắm rõ quy tác chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố, nhóm nguyên tử.

2. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8

a) N (III)

b) C (IV)

c) S (II)

d) Cl

Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N, C.

c, d viết H đứng trước nguyên tố S và Cl.

Câu 2. Lập công thức hóa học cho các hợp chất:

a. Cu(II) và Cl

e. Mg và O

g. Fe(III) và SO 4

Câu 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất:

Câu 4. Lập công thức hóa học hợp chất.

1) Lập CTHH hợp chất tạo bởi nhóm NO 3 và nguyên tố Al. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.

2) Lập CTHH hợp chất phân tử gồm: Ba và SO 4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.

3) Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm nguyên tố Mg và nhóm OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.

Câu 5. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau đây:

a) K (I)

b) Fe (II)

c) Al (III)

d) Hg (II)

Câu 6. Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Điphotpho pentaoxit gồm P(V) và O.

b) Axit sunfuric gồm H và SO 4.

c) Bari cacbonat gồm Ba và CO 3.

d) Canxi photphat gồm Ca và PO 4.

Câu 7. Viết công thức hóa học (CTHH) của các muối mà phân tử gồm có:

a) Fe (II) liên kết với (NO 3) (nitrat)

b) Na liên kết với SO 4 (sunfat)

c) Cu (II) liên kết với Cl (clorua)

d) Ca liên kết với PO 4 (photphat)

Câu 1. Câu 2.

Câu 9. (*) Cho 2 chất có CTHH là A 2S và B 2O 3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là?

Câu 4.

Câu 3.

– Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.

– Gồm 1Al, 3N, 9O.

– PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.

– Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.

– PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.

– Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.

– Gồm 1 Ba, 1S, 4O.

Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. (*) Câu 9. (*)

– PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Những Cách Học Thuộc Bảng Hóa Trị Lớp 8 Nhanh Nhất

1. Một số cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh

Nhớ theo các nhóm nguyên tố cùng hóa trị

Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền.

Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm.

Hóa trị III: Có Al và Fe.

Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.

Hóa trị III là: Al, Fe.

Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).

Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ.

Một cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất đó là các bạn nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.

Ví dụ: Để xác định hóa trị của Fe và Na ta có thể lấy những oxit như Na2O, FeO, Fe2O3. Ta làm như sau:

Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II

Na2O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:

Vậy hóa trị của Na : I

Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất

2. Cách ghi nhớ bằng bài ca hóa trị

Bài ca hóa trị hay còn được gọi là bài ca hóa học, thể hiện kiến thức môn Hóa học qua những câu thơ giúp học sinh dễ hiểu và dễ nhớ. Đây cũng là một phương pháp giúp học sinh yêu thích môn Hóa học hơn.

Bài ca hóa trị được ra đời từ rất lâu với nhiều phiên bản khác nhau, bằng việc thêm hoặc loại bỏ hóa trị của những nguyên tố không thường xuyên được sử dụng. Bên cạnh đó, bạn cũng không cần nhớ tất cả các nguyên tố trong Bảng hóa trị, mà chỉ cần học thuộc và nhớ những chất hay sử dụng mà thôi.

Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài

Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân

Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)

Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) cùng gần Bari (Ba)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)

Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn

Bác Nhôm (Al) hoá trị ba(III) lần

In sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon (C), Silic (Si) này đây

Có hoá trị bốn(IV) không ngày nào quên

Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền

Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi

Một hai ba bốn, khi thời lên V

Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm

Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư

Phot pho (P) nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm

Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.

Bài ca hóa trị này là một cách học tập thú vị và sẽ theo sát các bạn học sinh từ lớp 8 cho đến hết lớp 12. Do đó, các bạn cần phải ghi nhớ các nguyên tố thật chính xác, kết hợp với việc làm thật nhiều bài tập thì mới có thể nhớ được bảng hóa trị.

Natri (Na) cùng với kali (K) một loài

Ngoài ra còn bạc (Ag) ra oai

Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường hai ít I chẳng phân vân gì

Đổi thay hai, bốn là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là hai

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị ba

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là bốn thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị hai vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) hai toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt ba

Photpho năm chính người ta gặp nhiều

Một hai ba bốn, phần nhiều tới V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng

Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi

Đổi từ một đến bảy thời mới yên

Hoá trị hai dùng rất nhiều

Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

3 Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 Bằng Thơ Cực Chất

Dmitri Ivanovich Mendeleev sinh năm 1834 và mất năm 1907. Ông là một trong những nhà hóa học xuất sắc nhất giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX không chỉ của nước Nga mà còn của toàn thế giới. Đóng góp lớn nhất của ông chính là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học mang tên ông: bảng tuần hóa Mendeleev (đọc là Men-đê-lê-ép). Đây là bảng hệ thống tất cả các nguyên tố hóa học chính trên Trái đất, gồm 108 nguyên tố hóa học.

1, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 1)

Hai ba Natri

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì

Cụ thể: Nguyên tử khối của Oxi (O) là 16, của Bạc (Ag) là 108, của Sắt (Fe) là 56.

2, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 2)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm

Còn của Crôm

Là năm hai đó

Cụ thể: Nguyên tử khối của Beri (Be) là 9, của Nhôm (Al) là 27 và của Crôm (Cr) là 52

Hướng dẫn cách đọc bảng nguyên tố hóa học 8: Mỗi một chất đều thuộc một nhóm chất chất khác nhau được ghi ở dòng trên cùng của bảng nguyên tố hóa học, từ IA, IIA, IIIA,… cho đến VIIIA. Bảng tuần hoàn cũng được chia thành các chu kì từ 1 đến 7, được đánh số ở cột đầu tiên của bảng. Vị trí của nguyên tố hóa học bao gồm nhóm chất và chu kì

Ví dụ Beri thuộc nhóm IIA chu kì 2, Nhôm thuộc nhóm IIIA chu kì 3 còn Crom thuộc nhóm VIB chu kì 4

3, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 3)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư

Photpho không dư

Là ba mươi mốt

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân

Cụ thể: Nguyên tử khối của Đồng (Cu) là 64, của phốt pho (P) là 31 và của Thủy Ngân (Hg) là 201

Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ ngoài liệt kê nguyên tử khối còn có liệt kê hóa trị của các chất tương ứng. Chú ý rằng không phải chất nào cũng chỉ có một hóa trị. Ví dụ như Phốt pho (P) có các hóa trị 1, 2, 3, 4, 5 tùy thuộc vào phản ứng hóa học cũng như hợp chất mà nó tham gia cấu thành

Có thể nói rằng, bảng tuần hoàn Mendeleev (hay còn gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) không chỉ có đóng góp vô cùng quan trọng trong việc thống kê, sắp xếp các nguyên tố hóa học mà nó còn là chìa khóa của việc phát hiện và chứng minh sự tồn tại của nhiều nguyên tố hóa học mới. Bởi thế, việc ghi nhớ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được coi là nền tảng quan trọng khi bắt đầu tiếp xúc với môn hóa. Với các cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 nêu trên, hi vọng rằng các em học sinh lớp 8 mới học môn Hóa sẽ nhanh chóng ghi nhớ được các kiến thức về nguyên tử khối và hóa trị của các nguyên tố hóa học một cách dễ dàng.

Nguồn: chúng tôi

Hóa 8 Có Khó Không ? Bật Mí Cách Học Tốt Hóa 8 Hiệu Quả Nhất

Hóa 8 có khó không ? Mẹo học hóa lớp 8 là gì ? Cách học tốt hóa 8 hiệu quả dành cho con trẻ thế nào ? Đó chính là những thắc mắc chung của hầu hết các con trẻ khi chuẩn bị bước vào lớp 8. So với những môn học khác thì môn hóa là môn học được các con biết đến sau cùng. Chính vì vậy, các con sẽ có những câu hỏi và tò mò về môn học này là khó tránh khỏi.

Hiểu được tâm lý đó của các con, gia sư Thành Tâm sẽ lần lượt giải đáp toàn bộ các thắc mắc trên ở bài viết này.

Môn hóa 8 sẽ trở nên thú vị hơn bao giờ hết khi nó có ngôn ngữ riêng và công thức hóa học riêng của nó. Khi bắt đầu tiếp cận môn hóa chắc chắn các con sẽ có những bỡ ngỡ nhất định. Do vậy, các con thấy điều gì cũng mới mẻ và rất khó học.

Theo kinh nghiệm giảng dạy của quý thầy cô từ đội ngũ gia sư hóa 8 tại Thành Tâm và các em học viên thì điều cho rằng: Môn hóa 8 là tương đối khó. Điều này được thể hiện cụ thể như sau:

Nếu tiếng anh có ngôn ngữ riêng của nó thì môn hóa 8 cũng vậy, ngôn ngữ hóa bao gồm những công thức hóa học các chất, phản ứng hóa học, hóa trị,…

Cũng như các môn học khác, học hóa cũng cần phải có kiến thức nền tảng. Do vậy, để bắt đầu một môn học mới, nội dung chương trình thường đưa ra các khái niệm, các định nghĩa cơ bản nhất,… yêu cầu các con phải nắm. Do đó, các con phải có cách học tốt hóa 8 thật hiệu quả.

Công thức hóa học lớp 8 tưởng chừng như sẽ giống công thức lý chút ít, nhưng không nó không giống tý nào cả. Việc ghi nhớ công thức và phương pháp làm bài tập là cả vấn đề với các con khi mới bắt đầu.

Cách học tốt hóa 8 dành cho con trẻ là gì ?

Học hóa hay học gì cũng thế, không ai không học mà vẫn giỏi cả. Do vậy, trong quá trình học, các con nên tự rút ra những kinh nghiệm và cách ghi nhớ, làm bài cho riêng mình.

Cách học giỏi môn hóa 8 của người này chưa chắc là phù hợp và đúng với người kia. Chình vì thế, đôi khi chúng ta sẽ thấy, khi học cùng một phương pháp nhưng có bạn học giỏi cũng sẽ có bạn học tệ.

Tuy nhiên, việc học hóa lớp 8 hiệu quả cũng có những cách cơ bản như sau:

Học thuộc tên và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học. Các con cần ghi nhớ hóa trị của từng nguyên tố để viết nên công thức hóa học của chất cho đúng.

Học tập là cả một quá trình cố gắng, do vậy các con đừng cố nhồi nhắt kiến thức quá nhanh vào não của mình. Điều này không tốt một chút nào cả, nó chỉ làm cho các con “ngán ngẫm” với “mớ” kiến thức đó hơn mà thôi.

Công thức tính toán và phương pháp giải bài tập thì luôn đồng hành cùng nhau. Muốn nhớ công thức thì phải làm bài tập và ngược lại.

Khi biết được những điều cơ bản này thì học con đã học tốt được môn hóa đạt tới 70% rồi. Phần còn lại đó chính là sự cố gắng và chịu khó làm nhiều bài tập từ dễ đến nâng cao. Không có gì để làm khó được chúng ta đúng không nào ?

Mẹo học hóa 8 – Cách học tốt hóa 8

Qua từng chương, chúng ta sẽ biết đến nhiều phần kiến thức mới. Do vậy, mỗi phần chương sẽ có mẹo học hóa riêng. Ví dụ cụ thể như sau:

Cách học thuộc bảng hóa trị 8 nhanh nhất

Thông thường với bảng hóa trị lớp 8 sẽ được thầy cô giáo hướng dẫn các con ghi nhớ theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên dễ thuộc nhất vẫn là học theo bài ca hóa trị lớp 8. Nội dung bài thơ hóa trị đó là:

Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)

Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài

Là hoá trị (I) hỡi ai,

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.

Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),

Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari

Cuối cùng thêm chú canxi,

Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.

Này nhôm hoá trị III lần

In sâu trí nhớ khi cần có luôn.

Cacbon, silic(Si) này đây,

Có hoá trị IV không ngày nào quên.

Sắt kia lắm lúc hay phiền,

II, III nhớ liền nhau thôi.

Lại gặp nitơ khổ rồi

I, II, III, IV khi thời lên V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

Phốt pho nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng V

Em ơi gắng học chăm

Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.

Cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 – Cách học tốt hóa 8

Nếu cách học thuộc hóa trị thì đã có bài ca hóa trị thì mẹo học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 cũng có bài thơ riêng của nó. Có thể nói rằng đây chính là cách con trẻ hiểu và ghi nhớ chúng một cách tự nhiên nhất. Trong quá trình học và làm bài thì con các sẽ tự biết được nhiều cách để nhớ chúng nhanh hơn.

Hai ba Natri

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm

Còn của Crôm

Là năm hai đó

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư

Photpho không dư

Là ba mươi mốt

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân

Chúng tôi hi vọng qua bài viết trên, các con sẽ lần lượt giải đáp được những thắc mắc của mình. Bên cạnh đó, các con cũng sẽ biết được cách học tốt hóa 8 cho riêng mình. Việc học tốt hóa lớp 8 đặc biệt quan trọng, tạo nên những nền tảng học tốt ở những năm học sau.

TRUNG TÂM GIA SƯ THÀNH TÂM – NƠI CUNG CẤP GIA SƯ CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU TẠI HCM

Văn phòng đại diện: 32/53 Đường 44, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức.

HOTLINE: 0374771705 (Cô Tâm)