Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cách Học Thuộc Bảng Nguyên Tố Hóa Học 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Học Thuộc Bảng Nguyên Tố Hóa Học 8 Trang 42 Phần Nguyên Tử Khối

Hidro (H) thì nhận một (1)

Mười hai (12) là cột Cacbon (C)

Nito (N) mười bốn (14) tròn

Oxi (O) trăng mười sáu (16)

Natri (Na) hay láu táu

Nhảy tót lên hai ba (23)

Khiến Magie (Mg) gần nhà

Ngậm ngùi nhận hai bốn (24)

Hai bảy (27) nhôm (Al) la lớn

Lưu huỳnh (S) giành ba hai (32)

Khác người thật là tài

Clo (Cl) ba nhăm rưỡi (35,5)

Kali (K) thì ba chín (39)

Canxi (Ca) thích 40

Năm nhăm (55) Mangan (Mn) cười

Sắt (Fe) đây rồi, năm sáu (56)

Sáu tư (64) đồng (Cu) nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) sáu lăm (65)

Tám mươi (80) Brom (Br) nằm

Xa Bạc (Ag) một trăm linh tám (108)

Bari (Ba) buồn chán ngán

Một ba bảy (137) ích chi

Kém người ta còn gì

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt (201)

2, Vài lí thuyết về nguyên tử khối và cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42

Nguyên tử khối được định nghĩa là khối lượng của một nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên được tính bằng tổng khối lượng các hạt notron, proton và electron của nguyên tố đó. Song do khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với các hạt notron và proton nên khi tính nguyên tử khối của một nguyên tố ta sẽ bỏ qua khối lượng hạt electron. Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ sẽ ghi rõ cả hạt electron của mỗi nguyên tố song để dễ học, chúng ta có thể bỏ qua chúng.

Tóm lại, nguyên tử khối sẽ xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân. Mỗi nguyên tố sẽ có số lượng proton và notron khác nhau và bởi vậy chúng sẽ có nguyên tử khối khác nhau. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học phiên bản đầy đủ, các em còn có thể đọc được hóa trị và cấu trúc của mỗi nguyên tố hóa học. Học thuộc hóa trị của các chất thông qua bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là cách học thuộc hóa trị 8 nhanh nhất

Để có thể học tốt được môn Hóa, việc học thuộc các kiến thức của bảng nguyên tố hóa học là rất quan trọng. Chỉ khi nắm vững được từng nguyên tố hóa học, tên gọi, cách kí hiệu, nguyên tử khối cũng như hóa trị của chúng, các em học sinh mới ó thể viết được công thức hợp chất, cân bằng được phản ứng hoá học,… Tuy vậy việc học thuộc không hề khó, chỉ cần các em học sinh biết áp dụng các cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42 nhanh là có thể nắm được toàn bộ kiến thức của 50 nguyên tố hóa học. Chúc các em học tốt môn Hóa !

Nguồn: chúng tôi

3 Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 Bằng Thơ Cực Chất

Dmitri Ivanovich Mendeleev sinh năm 1834 và mất năm 1907. Ông là một trong những nhà hóa học xuất sắc nhất giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX không chỉ của nước Nga mà còn của toàn thế giới. Đóng góp lớn nhất của ông chính là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học mang tên ông: bảng tuần hóa Mendeleev (đọc là Men-đê-lê-ép). Đây là bảng hệ thống tất cả các nguyên tố hóa học chính trên Trái đất, gồm 108 nguyên tố hóa học.

1, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 1)

Hai ba Natri

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì

Cụ thể: Nguyên tử khối của Oxi (O) là 16, của Bạc (Ag) là 108, của Sắt (Fe) là 56.

2, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 2)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm

Còn của Crôm

Là năm hai đó

Cụ thể: Nguyên tử khối của Beri (Be) là 9, của Nhôm (Al) là 27 và của Crôm (Cr) là 52

Hướng dẫn cách đọc bảng nguyên tố hóa học 8: Mỗi một chất đều thuộc một nhóm chất chất khác nhau được ghi ở dòng trên cùng của bảng nguyên tố hóa học, từ IA, IIA, IIIA,… cho đến VIIIA. Bảng tuần hoàn cũng được chia thành các chu kì từ 1 đến 7, được đánh số ở cột đầu tiên của bảng. Vị trí của nguyên tố hóa học bao gồm nhóm chất và chu kì

Ví dụ Beri thuộc nhóm IIA chu kì 2, Nhôm thuộc nhóm IIIA chu kì 3 còn Crom thuộc nhóm VIB chu kì 4

3, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 3)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư

Photpho không dư

Là ba mươi mốt

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân

Cụ thể: Nguyên tử khối của Đồng (Cu) là 64, của phốt pho (P) là 31 và của Thủy Ngân (Hg) là 201

Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ ngoài liệt kê nguyên tử khối còn có liệt kê hóa trị của các chất tương ứng. Chú ý rằng không phải chất nào cũng chỉ có một hóa trị. Ví dụ như Phốt pho (P) có các hóa trị 1, 2, 3, 4, 5 tùy thuộc vào phản ứng hóa học cũng như hợp chất mà nó tham gia cấu thành

Có thể nói rằng, bảng tuần hoàn Mendeleev (hay còn gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) không chỉ có đóng góp vô cùng quan trọng trong việc thống kê, sắp xếp các nguyên tố hóa học mà nó còn là chìa khóa của việc phát hiện và chứng minh sự tồn tại của nhiều nguyên tố hóa học mới. Bởi thế, việc ghi nhớ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được coi là nền tảng quan trọng khi bắt đầu tiếp xúc với môn hóa. Với các cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 nêu trên, hi vọng rằng các em học sinh lớp 8 mới học môn Hóa sẽ nhanh chóng ghi nhớ được các kiến thức về nguyên tử khối và hóa trị của các nguyên tố hóa học một cách dễ dàng.

Nguồn: chúng tôi

Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Cách Học Thuộc Nhanh Nhất Mới Nhất.

Bảng nguyên tử khối và hóa trị

Chú thích:

Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Cách học thuộc nguyên tử khối nhanh nhất

Bài ca nguyên tử khối mẫu 1

Hai ba Natri (Na=23)

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng (K=39)

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy (Au=197)

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi (O=16)

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám (Ag =108)

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì (Fe=56)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín (Be=9)

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm (Al=27)

Còn của Crôm

Là năm hai đó (Cr=52)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư (Cu =64)

Photpho không dư

Là ba mươi mốt (P=31)

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân (Hg=201)

Chẳng phải ngại ngần

Nitơ mười bốn (N=14)

Hai lần mười bốn

Silic phi kim (Si=28)

Can xi dễ tìm

Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40)

Mangan vừa vặn

Con số năm lăm (Mn=55)

Ba lăm phẩy năm

Clo chất khí (Cl=35.5)

Phải nhớ cho kỹ

Kẽm là sáu lăm (Zn=65)

Lưu huỳnh chơi khăm

Ba hai đã rõ (S=32)

Chẳng có gì khó

Cacbon mười hai (C=12)

Bari hơi dài

Một trăm ba bảy (Ba=137)

Phát nổ khi cháy

Cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn

Hiđrô là một (H=1)

Còn cậu Iốt

Ai hỏi nói ngay

Một trăm hai bảy (I=127)

Nếu hai lẻ bảy

Lại của anh Chì (Pb =207)

Brôm nhớ ghi

Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó

Magiê hai tư (Mg=24)

Chẳng phải chần trừ

Flo mười chín (F=19).

Bài ca nguyên tử khối mẫu 2

Hiđro số 1 khởi đi

Liti số 7 ngại gì chí trai

Cacbon bến nước 12

Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên

Oxi 16 khuôn viên

Flo 19 lòng riêng vương sầu

Natri 23 xuân đầu

Magie 24 mong cầu mai sau

Nhôm thời 27 chí cao

Silic 28 lòng nào lại quên

Photpho 31 lập nên

32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh

Clo 35,5 tự mình

Kali 39 nhục vinh chẳng màn

Canxi 40 thẳng hàng

52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo

Mangan song ngũ(55) so đo

Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh

Coban 59 cồng kềnh

Kẽm đồng 60 lập nền có dư

Đồng 63,6

Kẽm 65,4

Brom 80 chín thư riêng phần

Stronti 88 đồng cân

Bạc 108 tăng lần số sai

Catmi một bách mười hai(112)

Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời

Iot 127 chẳng dời

Bari 137 sức thời bao lâm

Bạch kim 195

Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa

Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)

Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng

Rađi 226 mong

Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)

Bài thơ nguyên tử phân minh

Lòng này đã quyết tự tin học hàn

Bài ca nguyên tử khối mẫu 3

Hidro là 1

12 cột Các bon

Nito 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo ba nhăm rưỡi(35,5)

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

Năm nhăm Mangan cười

Sắt đây rùi:56

64 đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) 65

80 Brom nằm

Xa Bạc (Ag) 108

Bải buồn chán ngán

(137) Một ba bẩy ích chi

kém người ta còn gì!

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)

Bảng hóa trị và Bài ca hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Cách học thuộc bài ca hóa trị nhanh nhất

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời

Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II, IV là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho III ít gặp mà

Photpho V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I, II, III, IV phần nhiều tới V

Lưu huynh lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II, III, V, VII thường thì I thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II dùng rất nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

2 Cách Học Thuộc Nguyên Tử Khối Hóa 8 Bằng Bảng Nguyên Tử Khối

1, cách học thuộc nguyên tử khối bằng bảng nguyên tử khối

Trước hết, ta cần nắm được định nghĩa nguyên tử là gì?

Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử

Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính chỉ khoảng 10 -8 cm. Nguyên tử gồm có phần vỏ và phần hạt nhân. Trong đó, hạt nhân chứa proton mang điện tích dương và vỏ thì được tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm

Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu âm (-)

Nguyên tử khối và bảng nguyên tử khối

Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng. Thí dụ, khối lượng của nguyên tử magie bằng:

0,000 000 000 000 000 000 000 039852 g = 3, 9852.10 – 23 g

Vì lẽ đó, trong khoa học dùng 1 cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Cụ thể, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u. Ta sẽ dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử

Thí dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử

C = 12 đvC, Na = 23 đvC, Kali = 39 đvC, Fe = 56 đvC

Có thể nói: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối và định nghĩa như sau:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử và được tính bằng đvC (đơn vị cacbon)

Đây là cách để học thuộc nguyên tử khối một cách thuận tiện và dễ dàng hơn so với cách đo lường bằng đơn vị gam (g). Bởi thế nó được sử dụng nhiều trong các các bài tập môn Hóa, đặc biệt là các bài tập tính toán sau này.

Thường thì ta có thể bỏ bớt các chữ đvC ở đằng sau số trị nguyên tử khối

Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối đứng riêng biệt. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tố nào.

2, cách học thuộc nguyên tử khối bằng bài ca nguyên tử khối lớp 8

bài ca nguyên tử khối 8 dành cho một số nguyên tố cơ bản thường gặp:

23 Natri, nhớ ghi cho rõ (Na = 23)

Kali chẳng khó, 39 dễ dàng (K = 39)

Khi nhắc đến Vàng, 197 (Au = 197)

Oxi gây cháy, chỉ 16 thôi (O = 16)

Còn Bạc dễ rồi, 108 (Ag = 108)

Sắt màu trắng xám, 56 có gì (Fe = 56)

Nghĩ tới Beri, nhớ ngay là 9 (Be = 9)

Ba chín hai bảy, là của anh Nhôm (Al = 27)

Của Đồng đã rõ, là 64 (Cu = 64)

Photpho không dư, là 31 (P = 31)

201, là của Thủy Ngân (Hg = 201)

Chẳng phải ngại ngần, Nitơ mười bốn (N = 14)

Hai lần 14, Silic phi kim (Si = 28)

Can xi dễ tìm, 40 vừa chẵn (Ca = 40)

Phải nhớ cho kỹ, Kẽm là 65 (Zn = 65)

Phát nổ khi cháy, cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn, Hiđrô là 1 (H = 1)

Brôm nhớ ghi, Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó, Ma gie 24 (Mg = 24)

Chẳng phải chần chừ, Flo 19 (F = 19).