Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cách Học Các Thì Tiếng Anh Nhanh Nhất Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Các Thì Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất (Full 12 Thì)

Trang chủ

Ngữ pháp tiếng Anh

Các thì tiếng Anh

Các Thì Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất (Full 12 Thì)

I. TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Thì hay thời là một thuật ngữ dùng để chỉ hay diễn tả:

Một hành động, hoặc trạng thái diễn ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Một hành động đã, đang hoặc sẽ diễn tiến trong một thời gian nhất định.

Hoặc cũng có thể chỉ hành động đã, vừa mới hoặc sẽ hoàn tất.

1. Thì hiện tại đơn (present simple tense)

I don’t like green – Tôi không thích màu xanh.

Does your mother cook well? – Mẹ bạn có nấu ăn ngon khôn.

Cách dùng thì hiện tại đơn

► Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: Kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…

► Diễn tả hành động tương lai trong [mệnh đề thời gian] và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I.

If + S + V(present simple), S + will + V-inf

When/ As soon as… + S + V(present simple), S + will + V-inf

► Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after….

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

2. Thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)

They are studying English – Họ đang học tiếng Anh

She is not studying English – Cô ấy không học tiếng anh

Are you studying English? – Bạn đang học tiếng Anh à

+ Now, right now, at present, at the moment: bây giờ + Currently, presently: hiện tại + Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out! + For the time being: trong lúc này

3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense)

Have you done your homework? – Bạn đã làm xong bài tập chưa

► Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

► Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

+ Just: vừa mới + Recently, lately: gần đây + Already: rồi + Yet: chưa + How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years) + Ever: đã từng + Never: chưa từng + This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/… + Today, this week, this month, this year + So far: từ trước đến nay + Until now, up till now: cho đến bây giờ + Many times: nhiều lần + Before: trước đây

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)

► Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.

► Đối với những sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại có thể dùng ở 2 thì Present perfect và Present perfect continuous nhưng người ta vẫn dùng thì continuous nhiều hơn.

► Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc, ngụ ý nêu tác dụng của hành động ấy hoặc biện bạch, giải thích.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Thì quá khứ đơn

I was a student – Tôi đã từng là một học sinh

She was not well yesterday – Cô ấy không khỏe ngày hôm qua.

Were you a doctor? – Bạn có phải là bác sĩ?

Cách dùng thì quá khứ đơn

► Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại

► Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.

** Lưu ý: cách thêm “ed” và cách phát âm chữ “ed”

Động từ tận cùng là: /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

6. Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

► Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

7. Thì quá khứ hoàn thành

By 4pm yesterday, he had left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà

By 4pm yesterday, he had not left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.

Had he left his house by 4pm yesterday? – Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?

+ By the time, prior to that time + Before, after + As soon as, when + Until: cho đến khi + Hardly/ Scarely….. when….: ngay sau khi ………. thì ……. + No sooner…….. than……: không bao lâu sau khi……thì…….

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Cách dùng này thường xuất hiện trong câu phức có [mệnh đề thời gian]: When, before, after, no sooner,… hoặc các trạng từ như already, never….before.

– Before/ By the time + S + V2/Ved, S + had + V3/ed Ví dụ: Before I watched TV, I had done my homework. (Trước khi tôi xem ti vi, tôi đã hoàn thành xong bài tập.)

– After + S + had + V3/ed, S + V2/VedVí dụ: After I had done my homework, I watched TV. (Sau khi tôi làm xong bài tập thì tôi xem ti vi.)

– S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/VedVí dụ: He had no sooner gone out than it began to rain. (Không bao lâu sau khi anh ta ra ngoài thì trời đổ mưa).

Đảo ngữ:

Dùng trong câu điều kiện loại 3.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had you been working hard all day? – Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày?

Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

→ Alice told Bill she had been waiting for him for 20 minutes.

Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)

+ How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + By the time, prior to that time: trước khi + Before: trước + After: sau + Until now, up till now: cho đến bây giờ.

9. Thì tương lai đơn

+ In the future: trong tương lai + From now on,….: kể từ bây giờ + Tomorrow: Ngày mai + Tonight: tối nay + Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/…… + In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới) + Someday = one day: một ngày nào đó + Soon: sớm

► Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.

► Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hope/ expect/ think + S + will + V-inf

► Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

► Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise)…

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.If + S+ V(s/es) , S + will +V-inf

Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until…

10. Tương lai tiếp diễn

► At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…

► At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

In the future: trong tương lai.

Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

– Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.

Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp.

Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: It’s six o’clock. Dad will be listening to the news. (Bây giờ là 6 giờ. Bố tôi chắc sẽ đang nghe thời sự) – In 2050, people will be eating healthier food. (Vào năm 2050, người ta sẽ đang ăn thức ăn dinh dưỡng): diễn tả dự đoán về xu hướng trong tương lai.

11. Tương lai hoàn thành

By + thời gian trong tương lai

By the end of + thời gian trong tương lai

By the time …: trước lúc …..

Before + thời gian trong tương lai: trước lúc…

– Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

By then: tính đến lúc đó

By next year: tính đến năm tới

By the end of this week/month: tính đến cuối tuần này/tháng này

For + khoảng thời gian + by + mốc thời gian trong tương lai VD: for 3 years by the end of this month.

► Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

** Để tiện cho việc theo dõi, cô gửi các bạn bảng tổng hợp các thì trong tiếng anh:

II. BÍ KÍP GHI NHỚ CÁC THÌ TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì

Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

Để vẽ sơ đồ tư duy, các bạn:

– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.

– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?

Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.

– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.

III. BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

Bài tập 1: Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp

1) I (do) … my homework at the moment.

2) They (go) … out now.

3) This room (smell) … terrible.

4) He (go) … on a business trip tomorrow

5) He (always sleep) … in class.

1. am doing 2. are going 3. smells 4. is going 5. is always sleeping

Bài tập 2: Chia các động từ sau sao cho đúng.

1) Trang (write) … that essay yesterday. 2) My dad (take) … me to the zoo last weekend. 3) Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t. 4) I (get) … up at six this morning and walked to school. 5) We (watch) … Aquaman on the day it was released.

1. wrote 2. took 3. was 4. got 5. watched

1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning.

2) Ha usually (have) … breakfast before going to school.

3) Trang and Thu (go) … shopping together regularly.

4) Mr. Park Hang Seo (be) … a well-known coach in Vietnam.

5) Students (need) … to listen to their teacher.

1. I … an interesting rumour recently.

A. hear B. heard C. have heard

2. Danielle has known Tommy … 2005.

A. since B. for C. in

3. Peter has … seen that woman before.

A. ever B. never C. forever

4. We … sent the letter yet.

A. haven’t sent B. hasn’t sent C. didn’t send

5. … you … to America before? A. Has … been B. Did … go C. Have … been

I. TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Thì hay thời là một thuật ngữ dùng để chỉ hay diễn tả:

Một hành động, hoặc trạng thái diễn ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Một hành động đã, đang hoặc sẽ diễn tiến trong một thời gian nhất định.

Hoặc cũng có thể chỉ hành động đã, vừa mới hoặc sẽ hoàn tất.

1. Thì hiện tại đơn (present simple tense)

I don’t like green – Tôi không thích màu xanh.

Does your mother cook well? – Mẹ bạn có nấu ăn ngon khôn.

Cách dùng thì hiện tại đơn

► Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: Kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…

► Diễn tả hành động tương lai trong [mệnh đề thời gian] và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I.

If + S + V(present simple), S + will + V-inf

When/ As soon as… + S + V(present simple), S + will + V-inf

► Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after….

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

2. Thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)

Are you studying English? – Bạn đang học tiếng Anh à

+ Now, right now, at present, at the moment: bây giờ + Currently, presently: hiện tại + Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out! + For the time being: trong lúc này

3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense)

Have you done your homework? – Bạn đã làm xong bài tập chưa

► Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

► Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

+ Just: vừa mới + Recently, lately: gần đây + Already: rồi + Yet: chưa + How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years) + Ever: đã từng + Never: chưa từng + This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/… + Today, this week, this month, this year + So far: từ trước đến nay + Until now, up till now: cho đến bây giờ + Many times: nhiều lần + Before: trước đây

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)

► Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.

► Đối với những sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại có thể dùng ở 2 thì Present perfect và Present perfect continuous nhưng người ta vẫn dùng thì continuous nhiều hơn.

► Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc, ngụ ý nêu tác dụng của hành động ấy hoặc biện bạch, giải thích.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Thì quá khứ đơn

I was a student – Tôi đã từng là một học sinh

She was not well yesterday – Cô ấy không khỏe ngày hôm qua.

Were you a doctor? – Bạn có phải là bác sĩ?

Cách dùng thì quá khứ đơn

► Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại

► Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.

** Lưu ý: cách thêm “ed” và cách phát âm chữ “ed”

Động từ tận cùng là: /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

6. Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

► Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

7. Thì quá khứ hoàn thành

By 4pm yesterday, he had left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà

By 4pm yesterday, he had not left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.

Had he left his house by 4pm yesterday? – Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?

+ By the time, prior to that time + Before, after + As soon as, when + Until: cho đến khi + Hardly/ Scarely….. when….: ngay sau khi ………. thì ……. + No sooner…….. than……: không bao lâu sau khi……thì…….

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Cách dùng này thường xuất hiện trong câu phức có [mệnh đề thời gian]: When, before, after, no sooner,… hoặc các trạng từ như already, never….before.

– Before/ By the time + S + V2/Ved, S + had + V3/ed Ví dụ: Before I watched TV, I had done my homework. (Trước khi tôi xem ti vi, tôi đã hoàn thành xong bài tập.)

– After + S + had + V3/ed, S + V2/VedVí dụ: After I had done my homework, I watched TV. (Sau khi tôi làm xong bài tập thì tôi xem ti vi.)

– S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/VedVí dụ: He had no sooner gone out than it began to rain. (Không bao lâu sau khi anh ta ra ngoài thì trời đổ mưa).

Đảo ngữ:

Dùng trong câu điều kiện loại 3.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had you been working hard all day? – Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày?

Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

→ Alice told Bill she had been waiting for him for 20 minutes.

Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)

+ How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + By the time, prior to that time: trước khi + Before: trước + After: sau + Until now, up till now: cho đến bây giờ.

9. Thì tương lai đơn

+ In the future: trong tương lai + From now on,….: kể từ bây giờ + Tomorrow: Ngày mai + Tonight: tối nay + Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/…… + In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới) + Someday = one day: một ngày nào đó + Soon: sớm

► Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.

► Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hope/ expect/ think + S + will + V-inf

► Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

► Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise)…

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.If + S+ V(s/es) , S + will +V-inf

Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until…

10. Tương lai tiếp diễn

► At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…

► At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

In the future: trong tương lai.

Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

– Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.

Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp.

Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: It’s six o’clock. Dad will be listening to the news. (Bây giờ là 6 giờ. Bố tôi chắc sẽ đang nghe thời sự) – In 2050, people will be eating healthier food. (Vào năm 2050, người ta sẽ đang ăn thức ăn dinh dưỡng): diễn tả dự đoán về xu hướng trong tương lai.

11. Tương lai hoàn thành

By + thời gian trong tương lai

By the end of + thời gian trong tương lai

By the time …: trước lúc …..

Before + thời gian trong tương lai: trước lúc…

– Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

By then: tính đến lúc đó

By next year: tính đến năm tới

By the end of this week/month: tính đến cuối tuần này/tháng này

For + khoảng thời gian + by + mốc thời gian trong tương lai VD: for 3 years by the end of this month.

► Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

** Để tiện cho việc theo dõi, cô gửi các bạn bảng tổng hợp các thì trong tiếng anh:

II. BÍ KÍP GHI NHỚ CÁC THÌ TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì

Sơ đồ các thì trong tiếng Anh

Để vẽ sơ đồ tư duy, các bạn:

– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.

– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?

Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.

– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.

III. BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

Bài tập 1: Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp

1) I (do) … my homework at the moment.

2) They (go) … out now.

3) This room (smell) … terrible.

4) He (go) … on a business trip tomorrow

5) He (always sleep) … in class.

1. am doing 2. are going 3. smells 4. is going 5. is always sleeping

Bài tập 2: Chia các động từ sau sao cho đúng.

1) Trang (write) … that essay yesterday. 2) My dad (take) … me to the zoo last weekend. 3) Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t. 4) I (get) … up at six this morning and walked to school. 5) We (watch) … Aquaman on the day it was released.

1. wrote 2. took 3. was 4. got 5. watched

1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning.

2) Ha usually (have) … breakfast before going to school.

3) Trang and Thu (go) … shopping together regularly.

4) Mr. Park Hang Seo (be) … a well-known coach in Vietnam.

5) Students (need) … to listen to their teacher.

1. I … an interesting rumour recently.

A. hear B. heard C. have heard

2. Danielle has known Tommy … 2005.

A. since B. for C. in

3. Peter has … seen that woman before.

A. ever B. never C. forever

4. We … sent the letter yet.

A. haven’t sent B. hasn’t sent C. didn’t send

5. … you … to America before? A. Has … been B. Did … go C. Have … been

Các Thì Trong Tiếng Anh

Đây là bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, các bạn xem trước rồi chúng ta bắt đầu bài học tìm hiểu rõ hơn:

Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra…

Các thì trong tiếng Anh là:

Và thì 13 là Near future tense – Tương lai gần

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)

Đối với động từ thường: Đối với động từ Tobe

– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )

– Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play

– Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Thì hiện tại đơn được dùng:

– Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.

– Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.

– Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.

Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.

Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)

Đáp án:

– Does not eat

Về thì hiện tại đơn không chỉ có những điểm cơ bản như trên, còn có một số lưu ý, những trường hợp đặc biệt và cách ứng dụng riêng trong bài thi IELTS.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS)

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: He is going home.

Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.

Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”

Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: He is going to school tomoroww.

Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.

Ví dụ: He is always coming late.

Ví dụ: The children are growing quickly

Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

– Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.

– Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….

– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.

– My/ mom/ clean/ floor/.

– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

Đáp án:

– My dad is watering some plants in the garden.

– My mom is cleaning the floor.

– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

– They are asking a man about the way to the railway station.

– My student is drawing a (very) beautiful picture.

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.

Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.

Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.

Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to

Ví dụ: I have finished my homework.

Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: Have you ever been to American?

Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.

Chia động từ trong ngoặc:

Viết lại câu:

This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

– He started working as a bank clerk 3 months ago.

– It is a long time since we last met.

Đáp án:

– Have bought

– Haven’t planned

– Haven’t finished

– Have – learned

– She hasn’t come back home for 4 years.

– He has worked as a bank clerk for 3 months.

– We haven’t met each other for a long time.

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS)

Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.

Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.

– Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.

– How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years

Đáp án:

– have been waiting

– has been going

– have you been studying

– have been repairing

Với động từ tobe: Đối với động từ:

Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.

Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago

Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)

Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.

Ví dụ: When I was studying, my mom went home.

Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.

Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…

Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án

VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS)

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …

I went home while she was watching the news on TV.

– Was walking

– Was attending

– Were standing

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.

VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT)

Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:

Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.

Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ

Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.

Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.

Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.

Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.

Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … When, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Lưu ý sử dụng :

– QKHT + before + QKD

– After + QKHT, QKĐ.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và quá khứ hoàn thành (Past perfect)

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS)

Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.

Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.

Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.

Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.

Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.

Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at chúng tôi last night.

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên

Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.

Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….

– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.

– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)

– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

Đáp án:

– were having

– was walking

– had been running

– were eating

IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( FUTURE SIMPLE)

– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.

Ví dụ: I will go home in 2 days.

– Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.

Ví dụ: Will you go home with me tonight?

Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.

Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:

I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.

If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.

You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

Đáp án:

– I hope that you will come to my house tomorrow

– He will finish his poem in 5 days.

– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.

– You look tired, so I will bring you something to eat.

– Will you please close the door?

Theo cách dùng các thì trong tiếng anh, tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng cấu trúc khác so với thì này.

Nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.

Để tìm hiểu kỹ về thì tương lai đơn và tương lai gần trong IELTS, các bạn tham khảo bài học riêng về hai thì này:

Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập

XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS)

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

T rong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Đáp án:

– Will be going

– Will be sending

– Will be waiting.

XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT)

Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Là những cụm từ:

by + thời gian trong tương lai

by the end of + thời gian trong tương lai

by the time …

before + thời gian trong tương lai

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

Đáp án:

– will have taken – will have finished – will (already) have started

XIII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

– Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month

– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.

TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:

Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until she will have been working here as long as him. – Không đúng.

She won’t get a promotion until she has been working here as long as him.

Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi cô ấy làm việc lâu năm như anh ấy.

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

state: be, mean, suit, cost, fit,

possession: belong, have

senses: smell, taste, feel, hear, see, touch

feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

+, Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

I will have been writing my essay for one day by the time .

Đáp án

– Will have been writing

– Will have been talking

– Will have been cooking

Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh như sau:

1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì

SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH theo dạng câu:

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh và câu hiệu quả với sơ đồ tư duy.

Để vẽ sơ đồ tư duy , các bạn:

– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.

– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?

Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.

– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.

Áp dụng cách ghi nhớ theo hệ thống sơ đồ tư duy này để thử học xem sao, bạn sẽ dễ nhớ nhiều thì của IELTS đó nha!

Các Thì Trong Tiếng Anh Và Cách Học Dễ Nhớ ” Tiếng Anh 24H

Một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhất đó là các thì trong Tiếng Anh. Khi mới bắt đầu học Tiếng Anh, mọi người ai cũng sẽ được học về English tenses. Học Tiếng Anh 24H xin chia sẻ về thì trong Tiếng Anh và cách học dễ nhớ cho các bạn.

Vì Sao Phải Học Thì ?

Nếu cứ bắt chúng ta phải học, học và không hiểu lí do vì sao chúng ta nên học cái này hay cái kia thì có lẽ chúng ta sẽ rất thiếu động lực và mục đích của việc học.

Vậy, thì Tiếng Anh là gì? Và vì sao chúng ta phải học nó?

Các thì trong Tiếng Anh là một mục hay chủ điểm ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt “thời điểm” của lời nói, sự việc hay hành động gì đó. Do vậy, muốn biết cách làm sao để diễn tả 1 sự việc tại 1 thời điểm xác định của lời nói, chúng ta phải biết cách sử dụng các thì.

Khi nói đến thì chúng ta nghĩ ngay đến các dạng thức của động từ (từ ngữ dùng chỉ hành động của sự vật, sự việc). Dạng thức của động từ là một trong những cách dùng để biểu thị thì Tiếng Anh. Đó là lí do vì sao chúng ta phải học cách sử dụng và chia các động từ để ăn khớp với các thì.

Một cách dễ hiểu hơn là khi ví dụ trong Tiếng Việt chúng ta nói:

Hôm qua, anh ta đã đến công viên cùng với các bạn.

Yesterday, he went to the park with his friends.

Ở trong tiếng Việt chúng ta cũng dùng thì để chỉ thời điểm ở quá khứ, và cũng như vậy đối với Tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.

Danh Sách Các Thì Tiếng Anh (Ví Dụ Cụ Thể)

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

– Dùng để diễn tả hành động Đang diễn ra, có tính chất tiếp diễn, đang tiếp diễn ở hiện tại.Where are the kids? – They are playing football in the back yardBọn trẻ đâu rồi? – Chúng đang chơi bóng đá ở sân sau.– Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễnThể Khẳng Định: I Am We, You, They Are + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)He/She/It Is Ví dụ: She is writing a letter to her penpal (Cô ấy đang viết 1 bức thư cho bạn qua thư của cô ta)Thể Phủ Định: I Am We, You, They Are + NOT + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)He/She/It Is Ví dụ: He isn’t playing with other kids. What is he doing?(Cậu ấy không chơi với mấy đứa trẻ khác. Cậu ấy đang làm gì vậy?)Thể Nghi Vấn (Câu hỏi) Am I Are We, You, They + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing) Is He/She/It Ví dụ: Is she playing the piano? – No, she isn’t. She is drawing a picture(Có phải con bé đang chơi đàn piano không? – Không, con bé đang vẽ một bức tranh)**** KHÔNG DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VỚI CÁC ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI (ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI CỦA SỰ VẬT, SỰ VIỆC, KHÔNG CÓ TÍNH CHẤT THAY ĐỔI) ****Ví dụ về động từ tình thái: love, like, prefer, recognize, belong, feel, hate, need, posses, sound, understand, know, deserve, own,…*** Các trường hợp đặc biệt****+ Think: có thể là 1 động từ thường và cũng có thể là 1 động từ chỉ tình thái (thoughts)– She thinks that she should get a new pair of shoes– She is thinking about getting a new job at the new research center.+ be – He is being ridiculous about asking something that everyone shouldn’t ask for.– He is a tall man (động từ tình thái)+ hear: Chúng ta không nói hearing (đang nghe)Chúng ta nói: I am listening to music chứ không phải là I am hearing music. Do đó, hear là 1 động từ tình thái, và do đó, không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE)

– Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ở trong quá khứVí dụ: We went to the park yesterday.Chúng tôi đã đi tới công viên vào ngày hôm qua.– Dùng để chỉ trạng thái của ai đó, cái gì đó ở quá khứVí dụ : The exam was very hard, but he passed it. Kỳ thi hôm trước rất khó nhưng anh ấy đã vượt qua được.– Cách thành lập câu với thì quá khứ đơnThể Khẳng Định:I, We, You, They, He, She, It + Verb (ở quá khứ) *** Lưu ý về động từ ở quá khứ có hai khả năng:+ Động từ có quy tắc: chỉ việc thêm -ed vào sau động từ+ Động từ bất quy tắc: phải học thuộc lòng dạng quá khứ của động từ**** Mẹo: Bạn có thể học qua danh sách các động từ bất quy tắc và dạng quá khứ của nó ****Thể Phủ Định:I, We, You, They, He, She, It + Didn’t + Verb (ở dạng nguyên thể của nó)Thể Nghi Vấn: Did + I, We, You, They, He, She, It + Verb ?Ví dụ: – She worked for an internet company 2 years ago. – She didn’t work for an internet company 2 years ago. – Did she work for an internet company 2 years ago?– Cách thành lập thì quá khứ với các động từ To BeĐộng từ to be ở quá khứ là: was và wereThể KĐ: I , He, She, It + WasWe, You, They + Were Thể PĐ: I , He, She, It + Was + Not We, You, They + Were + NotThể Nghi Vấn: Was + I, He, She, It ?Were + We, You, They ?Ví dụ : – You were at the party last weekend. – You weren’t at the party last weekend. – Were you at the party last weekend ?

Làm Sao Để Học Các Thì Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất ?

Bước 1: Ghi nhớ khung sườn chung cho các thì Tiếng Anh

Bước 2: Thông qua khung sườn chung và hình thành các câu hoàn chỉnh ở các thì

+ Đọc qua cách dùng, ý nghĩa của mỗi thì và tự đặt ra vài câu Tiếng Anh đơn giản nhất sử dụng đúng các thì+ Mỗi thì đặt lấy vài câu làm ví dụ cho bản thân+ Đặt câu đúng ngữ pháp và có ý nghĩa

Bước 3 : Sử dụng nhuần nhuyễn các thì tiếng Anh

Hãy ghi nhớ mục đích của việc biết các thì là để hiểu thời điểm của 1 lời nói. Do đó, mục đích đó cũng là sử dụng thành thạo các thì khi muốn nói về sự việc, sự vật của chính mình ở những thời điểm mình chứng kiến.

Không nên dừng lại ở việc nhận biết các thì để chỉ làm bài tập Tiếng Anh và làm các đề thi Tiếng Anh. Nên tập sử dụng các thì phù hợp với hoàn cảnh và những gì bản thân muốn diễn đạt.

Ghi chú: Danh sách các thì trong Tiếng Anh còn tiếp tục được cập nhật, mời các bạn ghé lại trang xem tiếp vào lần sau.

Các Tháng Tiếng Anh Và Các Học Để Nhớ Nhanh Nhất

Tháng tiếng Anh là gì?

Các tháng ở mỗi quốc gia đều có một tên gọi riêng cho từng tháng. Vì vậy, tháng trong tiếng Anh cũng được chia thành 12 tháng khác nhau và từng tháng có một tên gọi riêng. 12 tháng trong tiếng Anh này là những kiến thức cơ bản tuy nhiên vẫn gây nhiều sự nhầm lẫn cho người học. Vì vậy, chúng ta cần hệ thống hóa lại những kiến thức ấy một cách khoa học và có chiến lược để học những từ này một cách phù hợp.

Để có góc nhìn bao quát về các tháng trong tiếng Anh, chúng ta cần tìm hiểu về danh sách các tháng. Đây là danh sách liệt kê từng tháng và tên tiếng Anh của chúng:

Để có một phát âm chuẩn thì việc tìm hiểu kiến thức về bảng phiên âm IPA (International Phonetic Alphabet). Những phiên âm trong bảng này là kiến thức nền tảng để có thể đọc được phiên âm. Phiên âm sẽ được chia thành 2 cách: phiên âm Anh- Mỹ (US) và phiên âm Anh- Anh (UK).

Bảng IPA (International Phonetic Alphabet)

Theo như nghiên cứu của các nhà nghiên cứu não bộ thì việc nghe nhạc sẽ giúp bạn tăng cường khả năng ghi nhớ và học ngôn ngữ. Vì vậy, bạn có thể áp dụng phương thức này vào việc học các tháng trong tiếng Anh để đạt hiệu quả tốt nhất. Khi bạn vừa nghe nhạc vừa note lại những tháng bạn đang học sẽ giúp bạn không chỉ nhanh chóng nhận diện mặt chữ. Bên cạnh đó, nghe nhạc còn giúp bạn tăng cường khả năng nghe của mình giúp cải thiện phản xạ.

Bạn có thể sắp xếp các tháng theo mùa để học. Đầu tiên bạn sẽ chia 4 mùa với 3 tháng khác nhau sau đó nghĩ đến những đặc điểm của mùa ấy. Bạn có thể sắp xếp các tháng như sau:

Học các tháng trong tiếng Anh bằng cách nghe nhạc là phương pháp hiệu quả

Spring (mùa xuân): January, February, March

Summer (mùa hạ): April, May, June

Autumn/ Fall (mùa thu): July, August, September

Winter (mùa đông): October, November, December

Sau đó bạn có thể gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. Ví dụ như mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh (cold). Nếu học theo phương pháp này bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.

Tiếng Anh có lịch sử khá lâu đời và đi cùng với sự phát triển ngôn ngữ là những câu chuyện để hình thành nên ngôn ngữ. Các tháng trong tiếng Anh cũng có những lịch sử, câu chuyện thú vị về nguồn gốc tên gọi của chúng.

Việc học từ vựng của bạn sẽ trở nên hiệu quả hơn nếu như bạn không chỉ dừng ở việc yêu thích tiếng Anh mà còn có phương pháp học phù hợp. Hiện tại có rất nhiều phương pháp để ghi nhớ từ vựng tuy nhiên sau đây là một số phương pháp phổ biến để ghi nhớ các tháng: