Trang chủ
Ngữ pháp tiếng Anh
Các thì tiếng Anh
Các Thì Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất (Full 12 Thì)
I. TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Thì hay thời là một thuật ngữ dùng để chỉ hay diễn tả:
Một hành động, hoặc trạng thái diễn ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Một hành động đã, đang hoặc sẽ diễn tiến trong một thời gian nhất định.
Hoặc cũng có thể chỉ hành động đã, vừa mới hoặc sẽ hoàn tất.
1. Thì hiện tại đơn (present simple tense)
I don’t like green – Tôi không thích màu xanh.
Does your mother cook well? – Mẹ bạn có nấu ăn ngon khôn.
Cách dùng thì hiện tại đơn
► Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: Kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…
► Diễn tả hành động tương lai trong [mệnh đề thời gian] và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I.
If + S + V(present simple), S + will + V-inf
When/ As soon as… + S + V(present simple), S + will + V-inf
► Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after….
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:
2. Thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)
They are studying English – Họ đang học tiếng Anh
She is not studying English – Cô ấy không học tiếng anh
Are you studying English? – Bạn đang học tiếng Anh à
+ Now, right now, at present, at the moment: bây giờ + Currently, presently: hiện tại + Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out! + For the time being: trong lúc này
3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense)
Have you done your homework? – Bạn đã làm xong bài tập chưa
► Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
► Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
+ Just: vừa mới + Recently, lately: gần đây + Already: rồi + Yet: chưa + How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years) + Ever: đã từng + Never: chưa từng + This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/… + Today, this week, this month, this year + So far: từ trước đến nay + Until now, up till now: cho đến bây giờ + Many times: nhiều lần + Before: trước đây
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)
► Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.
► Đối với những sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại có thể dùng ở 2 thì Present perfect và Present perfect continuous nhưng người ta vẫn dùng thì continuous nhiều hơn.
► Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc, ngụ ý nêu tác dụng của hành động ấy hoặc biện bạch, giải thích.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Thì quá khứ đơn
I was a student – Tôi đã từng là một học sinh
She was not well yesterday – Cô ấy không khỏe ngày hôm qua.
Were you a doctor? – Bạn có phải là bác sĩ?
Cách dùng thì quá khứ đơn
► Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại
► Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
** Lưu ý: cách thêm “ed” và cách phát âm chữ “ed”
Động từ tận cùng là: /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
6. Thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
► Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
7. Thì quá khứ hoàn thành
By 4pm yesterday, he had left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà
By 4pm yesterday, he had not left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.
Had he left his house by 4pm yesterday? – Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?
+ By the time, prior to that time + Before, after + As soon as, when + Until: cho đến khi + Hardly/ Scarely….. when….: ngay sau khi ………. thì ……. + No sooner…….. than……: không bao lâu sau khi……thì…….
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Cách dùng này thường xuất hiện trong câu phức có [mệnh đề thời gian]: When, before, after, no sooner,… hoặc các trạng từ như already, never….before.
– Before/ By the time + S + V2/Ved, S + had + V3/ed Ví dụ: Before I watched TV, I had done my homework. (Trước khi tôi xem ti vi, tôi đã hoàn thành xong bài tập.)
– After + S + had + V3/ed, S + V2/VedVí dụ: After I had done my homework, I watched TV. (Sau khi tôi làm xong bài tập thì tôi xem ti vi.)
– S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/VedVí dụ: He had no sooner gone out than it began to rain. (Không bao lâu sau khi anh ta ra ngoài thì trời đổ mưa).
Đảo ngữ:
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had you been working hard all day? – Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày?
Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
→ Alice told Bill she had been waiting for him for 20 minutes.
Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)
+ How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + By the time, prior to that time: trước khi + Before: trước + After: sau + Until now, up till now: cho đến bây giờ.
9. Thì tương lai đơn
+ In the future: trong tương lai + From now on,….: kể từ bây giờ + Tomorrow: Ngày mai + Tonight: tối nay + Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/…… + In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới) + Someday = one day: một ngày nào đó + Soon: sớm
► Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.
► Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hope/ expect/ think + S + will + V-inf
► Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
► Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise)…
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.If + S+ V(s/es) , S + will +V-inf
Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until…
10. Tương lai tiếp diễn
► At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
► At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
In the future: trong tương lai.
Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
– Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.
Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp.
Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: It’s six o’clock. Dad will be listening to the news. (Bây giờ là 6 giờ. Bố tôi chắc sẽ đang nghe thời sự) – In 2050, people will be eating healthier food. (Vào năm 2050, người ta sẽ đang ăn thức ăn dinh dưỡng): diễn tả dự đoán về xu hướng trong tương lai.
11. Tương lai hoàn thành
By + thời gian trong tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
By the time …: trước lúc …..
Before + thời gian trong tương lai: trước lúc…
– Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
By then: tính đến lúc đó
By next year: tính đến năm tới
By the end of this week/month: tính đến cuối tuần này/tháng này
For + khoảng thời gian + by + mốc thời gian trong tương lai VD: for 3 years by the end of this month.
► Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
** Để tiện cho việc theo dõi, cô gửi các bạn bảng tổng hợp các thì trong tiếng anh:
II. BÍ KÍP GHI NHỚ CÁC THÌ TIẾNG ANH HIỆU QUẢ
1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
Sơ đồ các thì trong tiếng Anh
Để vẽ sơ đồ tư duy, các bạn:
– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.
– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?
Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.
– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.
III. BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập 1: Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp
1) I (do) … my homework at the moment.
2) They (go) … out now.
3) This room (smell) … terrible.
4) He (go) … on a business trip tomorrow
5) He (always sleep) … in class.
1. am doing 2. are going 3. smells 4. is going 5. is always sleeping
Bài tập 2: Chia các động từ sau sao cho đúng.
1) Trang (write) … that essay yesterday. 2) My dad (take) … me to the zoo last weekend. 3) Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t. 4) I (get) … up at six this morning and walked to school. 5) We (watch) … Aquaman on the day it was released.
1. wrote 2. took 3. was 4. got 5. watched
1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning.
2) Ha usually (have) … breakfast before going to school.
3) Trang and Thu (go) … shopping together regularly.
4) Mr. Park Hang Seo (be) … a well-known coach in Vietnam.
5) Students (need) … to listen to their teacher.
1. I … an interesting rumour recently.
A. hear B. heard C. have heard
2. Danielle has known Tommy … 2005.
A. since B. for C. in
3. Peter has … seen that woman before.
A. ever B. never C. forever
4. We … sent the letter yet.
A. haven’t sent B. hasn’t sent C. didn’t send
5. … you … to America before? A. Has … been B. Did … go C. Have … been
I. TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Thì hay thời là một thuật ngữ dùng để chỉ hay diễn tả:
Một hành động, hoặc trạng thái diễn ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Một hành động đã, đang hoặc sẽ diễn tiến trong một thời gian nhất định.
Hoặc cũng có thể chỉ hành động đã, vừa mới hoặc sẽ hoàn tất.
1. Thì hiện tại đơn (present simple tense)
I don’t like green – Tôi không thích màu xanh.
Does your mother cook well? – Mẹ bạn có nấu ăn ngon khôn.
Cách dùng thì hiện tại đơn
► Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: Kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…
► Diễn tả hành động tương lai trong [mệnh đề thời gian] và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I.
If + S + V(present simple), S + will + V-inf
When/ As soon as… + S + V(present simple), S + will + V-inf
► Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after….
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:
2. Thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)
Are you studying English? – Bạn đang học tiếng Anh à
+ Now, right now, at present, at the moment: bây giờ + Currently, presently: hiện tại + Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out! + For the time being: trong lúc này
3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense)
Have you done your homework? – Bạn đã làm xong bài tập chưa
► Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
► Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
+ Just: vừa mới + Recently, lately: gần đây + Already: rồi + Yet: chưa + How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years) + Ever: đã từng + Never: chưa từng + This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/… + Today, this week, this month, this year + So far: từ trước đến nay + Until now, up till now: cho đến bây giờ + Many times: nhiều lần + Before: trước đây
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)
► Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.
► Đối với những sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại có thể dùng ở 2 thì Present perfect và Present perfect continuous nhưng người ta vẫn dùng thì continuous nhiều hơn.
► Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc, ngụ ý nêu tác dụng của hành động ấy hoặc biện bạch, giải thích.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Thì quá khứ đơn
I was a student – Tôi đã từng là một học sinh
She was not well yesterday – Cô ấy không khỏe ngày hôm qua.
Were you a doctor? – Bạn có phải là bác sĩ?
Cách dùng thì quá khứ đơn
► Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại
► Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
** Lưu ý: cách thêm “ed” và cách phát âm chữ “ed”
Động từ tận cùng là: /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
6. Thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
► Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
7. Thì quá khứ hoàn thành
By 4pm yesterday, he had left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà
By 4pm yesterday, he had not left his house – Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.
Had he left his house by 4pm yesterday? – Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?
+ By the time, prior to that time + Before, after + As soon as, when + Until: cho đến khi + Hardly/ Scarely….. when….: ngay sau khi ………. thì ……. + No sooner…….. than……: không bao lâu sau khi……thì…….
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Cách dùng này thường xuất hiện trong câu phức có [mệnh đề thời gian]: When, before, after, no sooner,… hoặc các trạng từ như already, never….before.
– Before/ By the time + S + V2/Ved, S + had + V3/ed Ví dụ: Before I watched TV, I had done my homework. (Trước khi tôi xem ti vi, tôi đã hoàn thành xong bài tập.)
– After + S + had + V3/ed, S + V2/VedVí dụ: After I had done my homework, I watched TV. (Sau khi tôi làm xong bài tập thì tôi xem ti vi.)
– S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/VedVí dụ: He had no sooner gone out than it began to rain. (Không bao lâu sau khi anh ta ra ngoài thì trời đổ mưa).
Đảo ngữ:
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had you been working hard all day? – Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày?
Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
→ Alice told Bill she had been waiting for him for 20 minutes.
Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)
+ How long: bao lâu + For + khoảng thời gian + Since + mốc thời gian + By the time, prior to that time: trước khi + Before: trước + After: sau + Until now, up till now: cho đến bây giờ.
9. Thì tương lai đơn
+ In the future: trong tương lai + From now on,….: kể từ bây giờ + Tomorrow: Ngày mai + Tonight: tối nay + Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/…… + In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới) + Someday = one day: một ngày nào đó + Soon: sớm
► Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.
► Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hope/ expect/ think + S + will + V-inf
► Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
► Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise)…
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.If + S+ V(s/es) , S + will +V-inf
Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until…
10. Tương lai tiếp diễn
► At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
► At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
In the future: trong tương lai.
Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
– Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.
Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp.
Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: It’s six o’clock. Dad will be listening to the news. (Bây giờ là 6 giờ. Bố tôi chắc sẽ đang nghe thời sự) – In 2050, people will be eating healthier food. (Vào năm 2050, người ta sẽ đang ăn thức ăn dinh dưỡng): diễn tả dự đoán về xu hướng trong tương lai.
11. Tương lai hoàn thành
By + thời gian trong tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
By the time …: trước lúc …..
Before + thời gian trong tương lai: trước lúc…
– Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
By then: tính đến lúc đó
By next year: tính đến năm tới
By the end of this week/month: tính đến cuối tuần này/tháng này
For + khoảng thời gian + by + mốc thời gian trong tương lai VD: for 3 years by the end of this month.
► Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
** Để tiện cho việc theo dõi, cô gửi các bạn bảng tổng hợp các thì trong tiếng anh:
II. BÍ KÍP GHI NHỚ CÁC THÌ TIẾNG ANH HIỆU QUẢ
1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
Sơ đồ các thì trong tiếng Anh
Để vẽ sơ đồ tư duy, các bạn:
– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.
– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?
Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.
– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.
III. BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập 1: Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp
1) I (do) … my homework at the moment.
2) They (go) … out now.
3) This room (smell) … terrible.
4) He (go) … on a business trip tomorrow
5) He (always sleep) … in class.
1. am doing 2. are going 3. smells 4. is going 5. is always sleeping
Bài tập 2: Chia các động từ sau sao cho đúng.
1) Trang (write) … that essay yesterday. 2) My dad (take) … me to the zoo last weekend. 3) Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t. 4) I (get) … up at six this morning and walked to school. 5) We (watch) … Aquaman on the day it was released.
1. wrote 2. took 3. was 4. got 5. watched
1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning.
2) Ha usually (have) … breakfast before going to school.
3) Trang and Thu (go) … shopping together regularly.
4) Mr. Park Hang Seo (be) … a well-known coach in Vietnam.
5) Students (need) … to listen to their teacher.
1. I … an interesting rumour recently.
A. hear B. heard C. have heard
2. Danielle has known Tommy … 2005.
A. since B. for C. in
3. Peter has … seen that woman before.
A. ever B. never C. forever
4. We … sent the letter yet.
A. haven’t sent B. hasn’t sent C. didn’t send
5. … you … to America before? A. Has … been B. Did … go C. Have … been