Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cách Học Các Môn Tự Nhiên Hiệu Quả Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

5 Phương Pháp Học Các Môn Tự Nhiên Hiệu Quả

Hầu hết ai cũng nghĩ để học giỏi những môn tự nhiên như Toán, Lý, Hoá thì phải có đầu óc thông minh, nhạy bén, hoặc tự cho rằng bản thân mình không được thông minh như các bạn khác.

Đó là quan niệm sai lầm, bởi vì chỉ số thông minh ở những người cùng trang lứa với mình rất gần nhau, và lý do điểm bạn thấp hơn cậu học sinh giỏi nhất lớp chính là bản thân bạn chưa thực sự cố gắng hoặc bạn chưa thể làm chủ cái đầu của mình.

Phương pháp học các môn tự nhiên: Học với mục đích rõ ràng

Thả lỏng đầu óc trước khi bước vào bàn học, đừng tỏ ra ngán ngẩm và “chày cối” để nuốt trôi mớ công thức kia. Bởi vì nếu theo cách đó thì sớm muộn gì bạn cũng bị đè bẹp bởi hàng tá số liệu ấy thôi.

Hãy tự đặt ra mục tiêu của bản thân mình, bạn học để làm gì? Nếu học để sau này thi đỗ đai học rồi là bác sĩ, kĩ sư thì bạn sẽ biết rằng mình phải học tốt để đạt được cái đích đó.

Hãy suy nghĩ về những ích lợi mà các môn này mang lại cho bạn như khả năng tư duy logic, óc phân tích, sự chính xác, những kiến thức thực tế có thể áp dụng… thay vì ngồi than vãn về những khó khăn.

Phương pháp học các môn tự nhiên: Cách thức để “nạp” thông tin vào bộ não

Theo nghiên cứu thì khả năng ghi nhớ của não người gần như vô hạn. Nhưng chúng chỉ có thể xử lý được 3-5 luồng thông tin nhất định, và nhiệm vụ của bạn là lặp đi lặp lại để lưu tất cả vào bộ nhớ. Nếu bạn chỉ dùng mắt để ngốn hết bài giảng vào đầu thì e rằng bạn đang ép não làm việc quá sức đấy.

Hãy nhờ đến sự trợ giúp của giấy nháp, viết. Kiên trì đọc chầm chậm từng dòng sách giáo khoa, viết ra những gì cần suy nghĩ, tự chứng minh những gì còn chưa hiểu. Đó là cách tốt nhất để đưa thông tin vào não bộ.

Phương pháp học các môn tự nhiên: Chuẩn bị thật kỹ càng

Hầu hết các môn tự nhiên đều theo 1 trình tự nhất định. Vì vậy, bạn phải đảm bảo rằng bạn phải nắm chắc chắc kiến thức ngày hôm qua trong lòng bàn tay, bởi vì nếu chưa hiểu rõ bài ngày hôm qua làm sao bạn có thể hiểu ngày hôm nay thầy giảng về cái gì?

Hãy bắt đầu từ những vấn đề cơ bản nhất, dễ nhất. Có thể là bắt đầu từ trang đầu tiên của sách giáo khoa. Giống như muốn xây nhà thì phải có nền móng.

Phương pháp học các môn tự nhiên: Trao đổi với bạn bè

Sai lầm chết người nhất là khi bạn không hiểu một vấn đề nhưng ngại hỏi bạn bè, thầy cô. Bởi vì điều nãy dẫn tới việc hỏng kiến thức căn bản của bạn. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng ta không thể một mình hiểu hết tất cả những gì từ thầy cô và sách giáo khoa.

Cần phải có đồng đội trong học tập. Không có ai thành công mà không nhờ đến sự giúp đỡ của người khác. Bạn có thể lập một nhóm bạn, không cần phải cùng trình độ nhưng nghiêm túc trong học tập để học nhóm định kỳ.

Phương pháp học các môn tự nhiên: Kiên trì là số 1

Thành công không phải lúc nào cũng đến sớm. Có thể bạn sẽ tiếp tuc lãnh điểm xấu, tiếp tục không hiểu bài nhưng đừng bỏ cuộc. Người ta thường ví cậu học sinh chăm học như con ong cần mẫn.

Và người ta cũng hay nói chỉ có mười phần trăm thành công của thiên tài là do trời phú, còn chín mươi phần trăm là do nỗ lực bản thân. Như vậy cũng đủ hiểu sự chăm chỉ quan trọng như thế nào trong việc học tập.

Có thể mảnh ghép cuối cùng để bạn học tốt đến từ chính sự siêng năng, cần cù của bản thân bạn. Có thể bạn còn quan tâm nhiều đến những vấn đề khác ngoài những công thức khô khan kia. Chỉ cần bạn kiên trì và đâu tư, bạn sẽ gặt hái được thành quả của mình.

Cách Học Tốt Các Môn Tự Nhiên Nhanh Chóng

Mỗi người trong chúng ta, đều sẽ có khuynh hướng thiên về xã hội hoặc tự nhiên khi đi học. Khi đã xác định được mình là người của nhóm xã hội hay tự nhiên, chúng ta sẽ xác định xem làm sao để học tốt các môn học đó. Bởi lẽ, tổ hợp các môn xã hội và tổ hợp các môn tự nhiên là một trong hai tổ hợp được lựa chọn để thi Đại học cũng như xét tốt nghiệp THPT cho các bạn. Nếu không có phương pháp học thích hợp, định hướng học đúng đắn thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình học lâu dài của các bạn. Đặc biệt nếu học tốt từ đầu, khi bước vào các kỳ thi quan trọng bạn sẽ có tinh thần ôn tập thoải mái hơn, bước vào phòng thi tự tin hơn so với việc học mơ màng và tới ngày thi dồn hết công sức ôn, vừa không kịp nhớ vừa tạo tâm lý căng thẳng, lo lắng trước thi cử.

Cách học tốt các môn học tự nhiên

Đặt ra mục tiêu học tập rõ ràng và thực hiện mục tiêu chính xác

Đối với việc học hay bất kỳ công việc nào khác trong cuộc sống, bạn phải biết đặt mục tiêu để phấn đấu thực hiện cho được mục tiêu ấy. Mục tiêu được coi là một điểm đến tốt và hoàn hảo mà bạn mong muốn, nên khi đặt ra và quyết tâm thực hiện. Bạn sẽ có được kết quả mong muốn của mình. Để có được mục tiêu học tập tốt môn tự nhiên, bạn phải xác định đích đến cuối cùng mà bạn muốn nhắm tới là gì ? Là đỗ vào một trường Đại học với số điểm nhất định nào đó, hay đạt được số điểm bao nhiêu đối với môn, hay trúng tuyển vào đội tuyển học sinh giỏi của trường ? …. Khi có được mục tiêu, bạn sẽ xác định được thời gian biểu cho việc học nên sắp xếp ra sao, dành bao nhiêu thời gian cho từng môn để có được kết quả học tập hợp lý. Bạn nên hoàn thành mục tiêu lớn bằng cách đặt ra các mục tiêu nhỏ theo tuần, theo tháng và theo năm. Ví dụ trong một tuần mình sẽ học và ôn luyện thành thạo dạng toán này, sau một tháng mình có thể giải được hầu hết các dạng từ cơ bản đến nâng cao của dạng toán đó và kết thúc một năm mình có thể tự ra một đề toán cho bản thân, đặt ra được phương pháp giải đa dạng của nó.. v.v..

Mẹo học tốt môn tự nhiên tại nhà

Có phương pháp ghi nhớ bài học hợp lí

Để học tốt, việc ghi nhớ bài học là việc được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, ghi nhớ thông tin nhanh, chậm là khác nhau với từng người. Vậy làm sao để có thể ghi nhớ bài học tốt hơn ? Câu trả lời là hãy đọc bài trước khi lên lớp. ghi chú lại những chỗ đọc chưa hiểu và hôm sau khi nghe giáo viên giảng lại một lần nữa, bạn có thể nhớ sâu hơn về bài học, giải đáp được những thắc mắc của tối hôm trước mình đã đọc. Thường khi con người ta thắc mắc về một điều gì đó và được giải đáp, họ sẽ có khuynh hướng ghi nhớ lâu hơn so với việc đọc thông tin qua một lượt và không thắc mắc bất kỳ điều gì. Song song với việc học bài trước, thì việc học bài ngay sau buổi học cũng quan trọng không kém, học trên lớp và về nhà ôn liền sẽ giúp bạn nhớ bài vững hơn, lâu hơn. Và một bí kíp nho nhỏ là hãy chuẩn bị cho bản thân một cuốn sổ tay để ghi tất cả các khái niệm, công thức quan trọng ra cuốn sổ đó, bạn sẽ dễ dàng ôn tập và tổng hợp kiến thức hơn.

Học nhóm với bạn bè

Học nhóm luôn là phương pháp học được thầy cô khuyến khích học sinh nên làm. Bởi khi học nhóm, các bạn có sự trao đổi và hiểu bài nhanh hơn, thoải mái hơn để học hỏi từ bạn bè thay vì hỏi từ thầy cô sẽ khiến nhiều bạn cảm thấy e ngại và sợ, không dám hỏi quá nhiều dù chưa thực sự hiểu. Học nhóm là phương pháp tốt để các bạn trao đổi kiến thức và giúp nhau tiến bộ hơn, cùng nhau tạo ra các phương pháp học mới và phù hợp với cả nhóm.

Làm sao để học tốt các môn tự nhiên

Tìm kiếm các dạng bài tập khác nhau từ cơ bản đến nâng cao

Cách để bạn nắm vững hơn, chuyên sâu hơn về môn học đó là thực hành thật nhiều dạng bài tập khác nhau. Bài tập vô cùng đa dạng đòi hỏi bạn phải tư duy linh hoạt hơn, nắm chắc, hiểu rõ bài mới có thể áp dụng giải ra các dạng bài khác nhau được. Bạn nên bắt đầu từ các dạng bài cơ bản, người ta còn hay gọi là xây nền tảng trước thì mới xây nhà lên được. Nắm được cơ bản chắc chắn thì khi lên các dạng bài tập nâng cao, mọi thứ sẽ không còn quá khó với bạn. Và lời khuyên là bạn nên làm hết các bài tập có trong sách giáo khoa, sách bài tập vì đó là những dạng bài gần gũi nhất với bài bạn được học, sau đó mới tìm kiếm những dạng bài tập ở các sách khác hay từ các tài liệu trên mạng.

Cách học tốt các môn tự nhiên nhanh chóng

Tư vấn tìm gia sư 24/7

Hotline hỗ trợ mọi vấn đề xung quanh việc học con em bạn .

Hỗ trợ giải đáp tư vấn tìm gia sư các môn học, các cấp học 24/7.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VINA GIA SƯ là 1 trung tâm gia sư uy tín hàng đầu tại Việt Nam

Địa chỉ : 338/2A Tân Sơn Nhì , phường Tân Sơn Nhì , Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại : 0903 108 883 – 0969 592 449

Email : info@vinagiasu.vn

Website : Vinagiasu.vn

@ Copyright 2010-2020 chúng tôi , all rights reserved

Loading…

Khi Dạy Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Tiếng Anh Là Gì, Khoa Học Tự Nhiên

Đang xem: Khoa học tự nhiên tiếng anh là gì

Hướng dẫn học từ vựng tiếng Anh về các môn học cùng eJOY

Trước tiên bạn cần cài eJOY eXtension cho trình duyệt Chrome

Cài eXtension miễn phí

Bôi đen từ vựng ở trong câu để tra từ và bấm vào nút “Add” từ

Chủ đề 1 – Các môn khoa học tự nhiên

Science noun

/’saiəns/

The intellectual and practical activity encompassing the systematic study of the structure and behaviour of the physical and natural world through observation and experiment.

khoa học

Ví dụ: Science is an integral part of life. (Khoa học là một phần tất yếu của cuộc sống.)

Mathematics noun

/,mæθə’mætiks/

The abstract science of number, quantity, and space, either as abstract concepts (pure mathematics), or as applied to other disciplines such as physics and engineering (applied mathematics)

toán học

hay viết tắt thành math

Ví dụ: I’m rather bad at math. (Tôi học khá kém toán.)

Physics noun

/’fiziks/

The branch of science concerned with the nature and properties of matter and energy.

vật lý

Ví dụ: One of the first lessons of physics is always measuring. (Một trong những bài học đầu tiên trong môn vật lý luôn là đo lường.)

Chemistry noun

/’kemistri/

The branch of science concerned with the substances of which matter is composed, the investigation of their properties and reactions, and the use of such reactions to form new substances.

hóa học

Ví dụ: We get to carry out some experiments during chemistry class. (Bọn em được làm thí nghiệm trong giờ hóa.)

Biology noun

/bai’ɒlədʒi/

The study of living organisms.

sinh vật học

Ví dụ: Through biology, we know that human beings account for a tiny fraction in the animal kingdom. (Học sinh học, ta mới biết loài người chỉ là một phần nhỏ trong giới động vật.)

Astronomy noun

/əs’trɔnəmi/

The branch of science which deals with celestial objects, space, and the physical universe as a whole.

thiên văn học

tránh để bị nhầm lẫn với astrology – chiêm tinh thuật (horoscope,…)

Ví dụ: We can learn the formation and death of stars in astronomy. (Chúng ta được học về sự hình thành cũng như cái chết của các vì sao trong môn thiên văn.)

Algebra noun

/’ældʒibrə/

The part of mathematics in which letters and other general symbols are used to represent numbers and quantities in formulae and equations.

đại số

Ví dụ: They put letters into problems of algebra, as if numbers alone aren’t hard enough. (Bài toán đại số có thêm cả chữ cái, như thể số không thôi chưa đủ khó.)

Geometry noun

/dʒi’ɔmitri/

The branch of mathematics concerned with the properties and relations of points, lines, surfaces, solids, and higher dimensional analogues.

hình học

Ví dụ: Basic geometry starts with getting familiar with shapes. (Hình học cơ bản bắt đầu từ làm quen với các khối hình.)

Calculus noun

/’kælkjʊləs/

The branch of mathematics that deals with the finding and properties of derivatives and integrals of functions.

giải tích

Ví dụ: Two main branches of calculus are differentiation and integration. (Hai nhánh chính của giải tích là đạo hàm và tích phân.)

Chủ đề 2 – Các môn khoa học xã hội (tới trình độ THPT)

Literature noun

/’litrət∫ə/

Written works, especially those considered of superior or lasting artistic merit.

văn học, ngữ văn

Ví dụ: Yasunari Kawabata, Mori Ogai, Yukio Mishima, Natsume Soseki,… are major figures of Japanese literature. (Yasunari Kawabata, Mori Ogai, Yukio Mishima, Natsume Soseki,… là những tượng đài của văn học Nhật Bản.)

History noun

/’histri/

The study of past events, particularly in human affairs.

lịch sử

Ví dụ: Studying history, we see that the 20th century was really tumultuous. (Học lịch sử, ta thấy thế kỷ 20 đầy biến động.)

Geography noun

/dʒi’ɒgrəfi/

The study of the physical features of the earth and its atmosphere, and of human activity as it affects and is affected by these.

địa lý

Ví dụ: One of Russia’s geography problem is that she has so little contact with warm waters. (Một trong những vấn đề địa lý của nước Nga là nước này không tiếp xúc nhiều với vùng biển ấm.)

Ethics noun

/’eθiks/

The branch of knowledge that deals with moral principles.

đạo đức, luân lý học

Ví dụ: I doubt that studying ethics under this system, we actually understand true virtues and vices. (Tôi ngờ rằng học đạo đức trong hệ thống này giúp ta hiểu phẩm hạnh và suy đồi thực sự.)

Foreign language noun

/’fɒrən ‘læηgwidʒ/

A language originally from another country. It is also a language not spoken in the native country of the person referred to.

ngoại ngữ

Ví dụ: English is the most studied foreign language. (Tiếng Anh là ngoại ngữ được học nhiều nhất.)

Chủ đề 3 – Các môn khoa học xã hội (trình độ Đại học trở lên)

Linguistics noun

/liη’gwistiks/

The scientific study of language and its structure, including the study of grammar, syntax, and phonetics.

ngôn ngữ học

Ví dụ: I thought linguistics only concerns with matters such as origins of languages and has nothing to do with math – boy was I wrong. (Tôi cứ ngỡ ngôn ngữ học chỉ để tâm tới những vấn đề như nguồn gốc ngôn ngữ và không dính dáng gì tới toán – tôi đã nhầm to.)

Economics noun

/,i:kə’nɒmiks/ hoặc /,ekə’nɒmiks/

The branch of knowledge concerned with the production, consumption, and transfer of wealth.

kinh tế học

Ví dụ: Too many people take economics these days. (Dạo này nhiều người chọn học kinh tế quá.)

Psychology noun

/sai’kɒlədʒi/

The scientific study of the human mind and its functions, especially those affecting behaviour in a given context.

tâm lý học

Ví dụ: If you don’t study psychology – or don’t consult with those who do, you shouldn’t claim so certainly that you have some sort of mental illness. (Nếu bạn không theo tâm lý học – hay không nhờ những người có hiểu biết tư vấn, bạn không nên khẳng định chắc chắn bạn có bệnh tâm lý.)

Philosophy noun

/fi’lɔsəfi/

The study of the fundamental nature of knowledge, reality, and existence, especially when considered as an academic discipline.

triết học / triết lý

Ví dụ: Studying philosophy is like jumping in a rabbit hole. (Học triết như nhảy vào hố không đáy.)

Sociology noun

/,səʊsiˈɒlədʒi/

The study of the development, structure, and functioning of human society.

xã hội học

Ví dụ: Sociology focuses on the functioning of society, how humans interacts with one another. (Xã hội học tập trung vào cách xã hội vận hành, cách con người tiếp xúc với nhau.)

Anthropology noun

/,ænθre’pɒlədʒi/

The study of human societies and cultures and their development.

nhân chủng học

Ví dụ: Meanwhile, anthropology concentrates on different cultures. (Còn nhân chủng học quan tâm tới các tộc người và nền văn hóa khác nhau.)

Archaeology noun

/,ɑ:ki’ɒlədʒi/

The study of human history and prehistory through the excavation of sites and the analysis of artefacts and other physical remains.

khảo cổ học

Ví dụ: How long does it take to turn grave robbing into archaeology? (Mất bao lâu thì trộm mộ trở thành khảo cổ?)

Chủ đề 4 – Các môn nghệ thuật

Fine arts noun

/fain ɑ:ts/

Art (such as painting, sculpture, or music) concerned primarily with the creation of beautiful objects.

mỹ thuật

Ví dụ: Historically, the five main fine arts were painting, sculpture, architecture, music, and poetry. (Trong lịch sử, mỹ thuật bao gồm hội họa, điêu khắc, kiến trúc, âm nhạc và thi ca.) (trích wikipedia về fine art.)

Painting noun

/ˈpeɪntɪŋ/

1. The action or skill of using paint, either in a picture or as decoration.

hội họa

Ví dụ: Painting has an interesting history. (Hội họa có lịch sử phát triển rất thú vị.)

2. A painted picture.

bức tranh

Ví dụ: Someone stole all the paintings in my living room. (Ai đó ăn trộm mọi bức tranh treo trong phòng khách tôi mất rồi.)

Sculpture noun

/’skʌlpt∫ə/

The art of making two- or three-dimensional representative or abstract forms, especially by carving stone or wood or by casting metal or plaster.

điêu khắc

Ví dụ: Ancient sculptures is a great way to study parts of history. (Những bức điêu khắc cổ là một cách học một phần lịch sử rất tốt.)

Architecture noun

/ˈɑːkɪtɛktʃə/

The art or practice of designing and constructing buildings.

kiến trúc

Ví dụ: My favourite type of architecture is brutalism. (Kiểu kiến trúc tôi thích là theo trường phái thô mộc.)

Music noun

/’mju:zik/

The art or science of composing or performing music.

âm nhạc

Ví dụ: I put on music all the time to avoid being alone with my own thoughts. (Tôi bật nhạc mọi lúc để không phải ở một mình với suy nghĩ của bản thân.)

Poetry noun

/ˈpəʊɪtri/

Literary work in which the expression of feelings and ideas is given intensity by the use of distinctive style and rhythm; poems collectively or as a genre of literature.

thơ, thi ca

Ví dụ: I haven’t seen Burning*, but I think Poetry* is Lee Chang-dong’s best work. (Tôi chưa xem Thiêu Đốt, nhưng tôi nghĩ Thi Ca là tác phẩm hay nhất của Lee Chang-dong.)

Appreciation noun

/ə,pri:∫i’ei∫n/

Recognition and enjoyment of the good qualities of someone or something.

cảm thụ

Ví dụ: Each art form has a different way of appreciation. (Mỗi loại hình nghệ thuật lại có cách cảm thụ khác nhau.)

Aesthetics noun

/i:s’θetiks/

A set of principles concerned with the nature and appreciation of beauty.

mỹ học

Tiếng Anh-Mỹ đánh vần là esthetics.

Ví dụ: Vaporwave borrows a lot from 80s and Northeast Asian aesthetics. (Vaporwave mượn nhiều yếu tố mỹ học từ thập niên 80 cũng như từ vùng Đông Bắc Á.)

Cài eXtension miễn phí

Bài tập ôn luyện

1. Xếp các từ vào 2 cột sau

Nature sciences

Social sciences

math, literature, philosophy, physics, biology, chemistry, archaeology, astronomy, economics, anthropology, calculus, sociology, geography, algebra

2. Nối tên các môn học với tính từ tương ứng

a. Chemistry

A. Historical

b. Algebra

B. Literary

c. History

C. Musical

d. Sociology

D. Chemical

e. Music

E. Physical

f. Physics

F. Geometric

g. Ethics

G. Algebraic

h. Economics

H. Sociological

i. Literature

j. Geometry

I. Ethical

J. Economic

Historic /hi’stɒrik/ có nghĩa là: có ý nghĩa, vai trò quan trọng trong lịch sử

Economical /ɛkəˈnɒmɪk(ə)l/ là: tiết kiệm, có tính kinh tế

3. Trả lời các câu hỏi sau

Name three branches you know of mathematics?Which one is an actual science, astronomy or astrology?What did fine arts consist of historically?What’s the difference between anthropology and sociology?

Cách Tự Học Môn Ngữ Văn Hiệu Quả

Vào ngày 10.1 sắp tới, Báo bắt đầu khởi động chương trình Tư vấn mùa thi 2021 với ngày hội được tổ chức tại Đồng Nai cùng nhiều hoạt động bổ ích và hấp dẫn dành cho học sinh.

Trong khi năm nay một số trường ĐH công lập công bố sẽ tăng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển học bạ thì nhiều trường ĐH tư thục vẫn dành nhiều chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT.

‘Việc số hóa thông tin, dữ liệu trong ngành giáo dục đã diễn ra từ lâu và đại dịch Covid-19 khiến cho cuộc chuyển đổi này tăng tốc mạnh mẽ trên toàn cầu’

130 học sinh, sinh viên được vinh danh là những điển hình xuất sắc trong các hoạt động học tập, phong trào; là tấm gương về đạo đức, lối sống, tinh thần đoàn kết, nhân ái, dũng cảm, trung thực, yêu đất nước, quê hương…

Tin tức giáo dục đặc biệt đáng quan tâm trên báo in Thanh Niên ngày mai 26.12.2020 nêu những lý do một số trường đại học tư thục trong kỳ tuyển sinh 2021 vẫn tăng chỉ tiêu phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT.

Cũng để kiểm tra kiến thức môn vật lý nhưng Trường THPT Nguyễn Du (Q.10, chúng tôi chọn bài tập vận dụng từ việc trang trí đèn led cho đêm Giáng sinh.

Theo phương án tuyển sinh 2021, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật chúng tôi dự kiến mở thêm 2 ngành gồm luật và truyền thông.

Số giáo viên tại các trường công ở Nhật Bản bị kỷ luật vì có hành vi sai trái về tình dục trong tài khóa 2019, kết thúc vào ngày 31.3.2020 là 273 người, gần bằng con số kỷ lục 282 của tài khóa 2018.

Sẽ xử phạt nghiêm các đơn vị hoạt động giáo dục không phép và kiên quyết ngưng hoạt động nếu không đảm bảo điều kiện an toàn. Nghiêm cấm tuyệt đối tổ chức dạy thêm trong các cơ sở dịch vụ giữ trẻ ngoài giờ.