Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cách Học Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 Nhanh Nhất Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

3 Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 Bằng Thơ Cực Chất

Dmitri Ivanovich Mendeleev sinh năm 1834 và mất năm 1907. Ông là một trong những nhà hóa học xuất sắc nhất giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX không chỉ của nước Nga mà còn của toàn thế giới. Đóng góp lớn nhất của ông chính là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học mang tên ông: bảng tuần hóa Mendeleev (đọc là Men-đê-lê-ép). Đây là bảng hệ thống tất cả các nguyên tố hóa học chính trên Trái đất, gồm 108 nguyên tố hóa học.

1, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 1)

Hai ba Natri

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì

Cụ thể: Nguyên tử khối của Oxi (O) là 16, của Bạc (Ag) là 108, của Sắt (Fe) là 56.

2, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 2)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm

Còn của Crôm

Là năm hai đó

Cụ thể: Nguyên tử khối của Beri (Be) là 9, của Nhôm (Al) là 27 và của Crôm (Cr) là 52

Hướng dẫn cách đọc bảng nguyên tố hóa học 8: Mỗi một chất đều thuộc một nhóm chất chất khác nhau được ghi ở dòng trên cùng của bảng nguyên tố hóa học, từ IA, IIA, IIIA,… cho đến VIIIA. Bảng tuần hoàn cũng được chia thành các chu kì từ 1 đến 7, được đánh số ở cột đầu tiên của bảng. Vị trí của nguyên tố hóa học bao gồm nhóm chất và chu kì

Ví dụ Beri thuộc nhóm IIA chu kì 2, Nhôm thuộc nhóm IIIA chu kì 3 còn Crom thuộc nhóm VIB chu kì 4

3, cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 bằng thơ vần (đoạn 3)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư

Photpho không dư

Là ba mươi mốt

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân

Cụ thể: Nguyên tử khối của Đồng (Cu) là 64, của phốt pho (P) là 31 và của Thủy Ngân (Hg) là 201

Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ ngoài liệt kê nguyên tử khối còn có liệt kê hóa trị của các chất tương ứng. Chú ý rằng không phải chất nào cũng chỉ có một hóa trị. Ví dụ như Phốt pho (P) có các hóa trị 1, 2, 3, 4, 5 tùy thuộc vào phản ứng hóa học cũng như hợp chất mà nó tham gia cấu thành

Có thể nói rằng, bảng tuần hoàn Mendeleev (hay còn gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) không chỉ có đóng góp vô cùng quan trọng trong việc thống kê, sắp xếp các nguyên tố hóa học mà nó còn là chìa khóa của việc phát hiện và chứng minh sự tồn tại của nhiều nguyên tố hóa học mới. Bởi thế, việc ghi nhớ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được coi là nền tảng quan trọng khi bắt đầu tiếp xúc với môn hóa. Với các cách học thuộc nhanh bảng nguyên tố hóa học lớp 8 nêu trên, hi vọng rằng các em học sinh lớp 8 mới học môn Hóa sẽ nhanh chóng ghi nhớ được các kiến thức về nguyên tử khối và hóa trị của các nguyên tố hóa học một cách dễ dàng.

Nguồn: chúng tôi

Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Cách Học Thuộc Nhanh Nhất Mới Nhất.

Bảng nguyên tử khối và hóa trị

Chú thích:

Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Cách học thuộc nguyên tử khối nhanh nhất

Bài ca nguyên tử khối mẫu 1

Hai ba Natri (Na=23)

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng (K=39)

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy (Au=197)

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi (O=16)

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám (Ag =108)

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì (Fe=56)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín (Be=9)

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm (Al=27)

Còn của Crôm

Là năm hai đó (Cr=52)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư (Cu =64)

Photpho không dư

Là ba mươi mốt (P=31)

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân (Hg=201)

Chẳng phải ngại ngần

Nitơ mười bốn (N=14)

Hai lần mười bốn

Silic phi kim (Si=28)

Can xi dễ tìm

Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40)

Mangan vừa vặn

Con số năm lăm (Mn=55)

Ba lăm phẩy năm

Clo chất khí (Cl=35.5)

Phải nhớ cho kỹ

Kẽm là sáu lăm (Zn=65)

Lưu huỳnh chơi khăm

Ba hai đã rõ (S=32)

Chẳng có gì khó

Cacbon mười hai (C=12)

Bari hơi dài

Một trăm ba bảy (Ba=137)

Phát nổ khi cháy

Cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn

Hiđrô là một (H=1)

Còn cậu Iốt

Ai hỏi nói ngay

Một trăm hai bảy (I=127)

Nếu hai lẻ bảy

Lại của anh Chì (Pb =207)

Brôm nhớ ghi

Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó

Magiê hai tư (Mg=24)

Chẳng phải chần trừ

Flo mười chín (F=19).

Bài ca nguyên tử khối mẫu 2

Hiđro số 1 khởi đi

Liti số 7 ngại gì chí trai

Cacbon bến nước 12

Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên

Oxi 16 khuôn viên

Flo 19 lòng riêng vương sầu

Natri 23 xuân đầu

Magie 24 mong cầu mai sau

Nhôm thời 27 chí cao

Silic 28 lòng nào lại quên

Photpho 31 lập nên

32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh

Clo 35,5 tự mình

Kali 39 nhục vinh chẳng màn

Canxi 40 thẳng hàng

52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo

Mangan song ngũ(55) so đo

Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh

Coban 59 cồng kềnh

Kẽm đồng 60 lập nền có dư

Đồng 63,6

Kẽm 65,4

Brom 80 chín thư riêng phần

Stronti 88 đồng cân

Bạc 108 tăng lần số sai

Catmi một bách mười hai(112)

Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời

Iot 127 chẳng dời

Bari 137 sức thời bao lâm

Bạch kim 195

Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa

Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)

Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng

Rađi 226 mong

Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)

Bài thơ nguyên tử phân minh

Lòng này đã quyết tự tin học hàn

Bài ca nguyên tử khối mẫu 3

Hidro là 1

12 cột Các bon

Nito 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo ba nhăm rưỡi(35,5)

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

Năm nhăm Mangan cười

Sắt đây rùi:56

64 đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) 65

80 Brom nằm

Xa Bạc (Ag) 108

Bải buồn chán ngán

(137) Một ba bẩy ích chi

kém người ta còn gì!

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)

Bảng hóa trị và Bài ca hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Cách học thuộc bài ca hóa trị nhanh nhất

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời

Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II, IV là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho III ít gặp mà

Photpho V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I, II, III, IV phần nhiều tới V

Lưu huynh lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II, III, V, VII thường thì I thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II dùng rất nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Cách Học Thuộc Bảng Nguyên Tố Hóa Học 8 Trang 42 Phần Nguyên Tử Khối

Hidro (H) thì nhận một (1)

Mười hai (12) là cột Cacbon (C)

Nito (N) mười bốn (14) tròn

Oxi (O) trăng mười sáu (16)

Natri (Na) hay láu táu

Nhảy tót lên hai ba (23)

Khiến Magie (Mg) gần nhà

Ngậm ngùi nhận hai bốn (24)

Hai bảy (27) nhôm (Al) la lớn

Lưu huỳnh (S) giành ba hai (32)

Khác người thật là tài

Clo (Cl) ba nhăm rưỡi (35,5)

Kali (K) thì ba chín (39)

Canxi (Ca) thích 40

Năm nhăm (55) Mangan (Mn) cười

Sắt (Fe) đây rồi, năm sáu (56)

Sáu tư (64) đồng (Cu) nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) sáu lăm (65)

Tám mươi (80) Brom (Br) nằm

Xa Bạc (Ag) một trăm linh tám (108)

Bari (Ba) buồn chán ngán

Một ba bảy (137) ích chi

Kém người ta còn gì

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt (201)

2, Vài lí thuyết về nguyên tử khối và cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42

Nguyên tử khối được định nghĩa là khối lượng của một nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên được tính bằng tổng khối lượng các hạt notron, proton và electron của nguyên tố đó. Song do khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với các hạt notron và proton nên khi tính nguyên tử khối của một nguyên tố ta sẽ bỏ qua khối lượng hạt electron. Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ sẽ ghi rõ cả hạt electron của mỗi nguyên tố song để dễ học, chúng ta có thể bỏ qua chúng.

Tóm lại, nguyên tử khối sẽ xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân. Mỗi nguyên tố sẽ có số lượng proton và notron khác nhau và bởi vậy chúng sẽ có nguyên tử khối khác nhau. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học phiên bản đầy đủ, các em còn có thể đọc được hóa trị và cấu trúc của mỗi nguyên tố hóa học. Học thuộc hóa trị của các chất thông qua bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là cách học thuộc hóa trị 8 nhanh nhất

Để có thể học tốt được môn Hóa, việc học thuộc các kiến thức của bảng nguyên tố hóa học là rất quan trọng. Chỉ khi nắm vững được từng nguyên tố hóa học, tên gọi, cách kí hiệu, nguyên tử khối cũng như hóa trị của chúng, các em học sinh mới ó thể viết được công thức hợp chất, cân bằng được phản ứng hoá học,… Tuy vậy việc học thuộc không hề khó, chỉ cần các em học sinh biết áp dụng các cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42 nhanh là có thể nắm được toàn bộ kiến thức của 50 nguyên tố hóa học. Chúc các em học tốt môn Hóa !

Nguồn: chúng tôi

Hóa Học Lớp 8: Tính Hóa Trị Của Nguyên Tố

Hóa học lớp 8: Tính hóa trị của nguyên tố được chúng tôi sưu tập và giới thiệu giúp các bạn học cách xác định hóa trị của nguyên tố một cách chính xác là tài liệu hay cho các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức. Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi.

1. Phương pháp làm bài tính hóa trị của nguyên tố

a. Cách xác định hóa trị

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất được quy định:

+ Hóa trị của nguyên tố H bằng I. Từ đó suy ra hóa trị của nguyên tố khác.

Ví dụ: Theo công thức AHy, hóa trị của A bằng y

HCl (Cl hóa trị I)

H 2 O (oxi hóa trị II)

CH 4 (cacbon hóa trị IV)

Hóa trị còn được xác định gián tiếp qua nguyên tố oxi; hóa trị của oxi được xác định bằng II.

Ví dụ: BOy hóa trị của B bằng 2y. B 2O y hóa trị của B bằng y (Trừ B là hidro)

SO 3 hóa trị S bằng VI

K 2 O hóa trị K bằng II

Al 2O 3 hóa trị Al bằng III

BaO hóa trị Ba bằng II

b. Kết luận

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

c. Quy tắc hóa trị

Quy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia

Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử

TH1: Nếu a = b Ví dụ: TH2: Nếu a ≠b: Ví dụ 1: Ví dụ 2: Kết luận: Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:

Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.

Áp dụng qui tắc về hóa trị để lập đẳng thức.

Giải đẳng thức trên tìm a

Chú ý: – H và O đương nhiên đã biết hóa trị: H(I), O(II).

Kết quả phải ghi số La Mã.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính hóa trị của C trong hợp chất CO và CO 2.

Hướng dẫn giải

* CO

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II

Vậy C có hóa trị II trong CO

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 2 . II

Vậy C có hóa trị II trong CO 2

Hướng dẫn giải

Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 5. II

Vậy N có hóa trị V trong N 2O 5

Hướng dẫn giải

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II

Vậy Fe có hóa trị II trong FeSO 4

(Chú ý: Lỗi học sinh hay mắc phải là, lúc này nên hiểu hóa trị II của nhóm SO 4 phải nhân với chỉ số nhóm của SO 4 là 1, còn số 4 là chỉ số của oxi, không được đem nhân).

Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 3 . II

3. Bài tập tính hóa trị

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:

Bài 2. Trong các hợp chất của sắt: FeO; Fe 2O 3; Fe(OH) 3; FeCl 2, thì sắt có hóa trị là bao nhiêu?

Bài 3. Xác định hóa trị các nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị của O là II.

Hướng dẫn giải bài tập Bài 1

a) Na (I) b) S (IV) c) S (VI) d) N (V)

e) S (II) f) P (III) g) P (V) h) Al (III)

i) Cu (I) j) Fe (III) k) Si (IV) l) Fe (II)

Bài 2

Fe có hóa trị II trong FeO và FeCl 2

Fe có hóa trị III trong Fe 2O 3 và Fe(OH) 3.

Bài 3

…………………..

VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học lớp 8: Tính hóa trị của nguyên tố được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm được cách xác đinh hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cũng như hiểu thế nào là hóa trị., các bạn có thể học thuốc hóa trị qua bài ca hóa trị.

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.