4 dạng bài tập Viết phương trình mặt cầu trong đề thi Đại học có lời giải
Dạng 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu – Điều kiện để một phương trình là phương trình một mặt cầu.
1. Phương pháp giải
Khi đó mặt cầu có tâm I (a; b;c), bán kính R
Khi đó mặt cầu có
2. Ví dụ minh họa
Hướng dẫn giải:
Đây là phương trình đường tròn có tâm I( 1; -2; 0), bán kính .
Chọn D.
A.Tâm I( -1; 2; -3) và bán kính R=4. B. Tâm I( 1; -2; 3) và bán kính R = 4.
C.Tâm I(-1; 2; 3) và bán kính R= 4. D. Tâm I(1; -2; 3) và bán kính R= 16.
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Ví dụ 3: Cho phương trình (S): x 2 + y 2 + z 2 + 2( 3 – m)x – 2( m+ 1)y – 2mz + 2m 2 + 7 = 0 . Tìm tất cả giá trị của m để ( S) là một phương trình mặt cầu.
Hướng dẫn giải:
Ta có: a= m – 3 ; b = m + 1; c = m và d= 2m 2 + 7
Chọn C.
A. 7 B. √377/7 C. √377 D. √377/4
Hướng dẫn giải:
hay
Suy ra bán kính
Dạng 2: Lập phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính .
1. Phương pháp giải
+ Mặt cầu có đường kính AB: Tâm I là trung điểm của AB và bán kính R = AB/2 .
Lập phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng
Cách 1:
+ Bước 2: Thay tọa độ bốn điểm A, B, C, D vào phương trình (*), ta được hệ 4 phương trình.
Thay a, b, c, d vào (*) ta được phương trình mặt cầu cần lập.
Cách 2:
+ Bước 1: Gọi I(a, b, c) là tâm mặt cầu đi qua bốn điểm A, B, C, D
Suy ra:
+ Bước 2: Giải hệ trên để tìm a, b, c.
+ Bước 3: Tìm bán kính R = IA.
Từ đó, viết phương trình mặt cầu cần tìm có dạng (x- a) 2 + ( y – b) 2 + ( z – c) 2 = R 2
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hai điểm A( -2; 1; 0) và B( 2;3 ; -2). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Hướng dẫn giải:
Gọi M là trung điểm của AB, tọa độ điểm M là :
Độ dài MA là :
Mặt cầu cần tìm nhận M(0; 2; -1) làm tâm và có bán kính là R= MA = √6.
Chọn C.
Ví dụ 2: Nếu mặt cầu (S) đi qua bốn điểm M(2; 2;2); N( 4; 0; 2); P( 4; 2; 0) và Q(4;2;2) thì tâm I của (S) có toạ độ là:
A. (-1;-1; 0) B. (3; 1; 1) C. (1; 1; 1) D. (1; 2;1)
Hướng dẫn giải:
Từ (1); (2); (3) và (4) ta có hệ phương trình:
Suy ra, mặt cầu (S) thỏa mãn có tâm I(1; 2; 1)
Chọn A.
Ví dụ 3: Mặt cầu (S) tâm I( -1; 2; -3) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): x+ 2y + 2z + 6 = 0có phương trình:
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P) là:
Do mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P) nên d( I; (P)) = R = 1
Suy ra, phương trình mặt cầu cần tìm là:
Chọn C.
Ví dụ 4: Cho các điểm A(-2; 4; 1); B(2; 0; 3) và đường thẳng . Gọi (S) là mặt cầu đi qua A; B và có tâm thuộc đường thẳng d. Bán kính mặt cầu (S) bằng:
A. 3√3 B. √6 C.3. D.2√3
Hướng dẫn giải:
⇔ -4t = 0 nên t = 0
Vậy bán kính mặt cầu (S) là R = AI = 3√3
Chọn A.
Ví dụ 5: Cho đường thẳng và hai mặt phẳng (P): x+ 2y + 2z+3 = 0, (Q): x+ 2y + 2z + 7 = 0. Mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d và tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q) có phương trình
Hướng dẫn giải:
Do tâm I ∈ d nên I(t; -1; – t)
Mà mặt cầu (S) tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên ta có:
R= d(I; (P)) = d(I; (Q))
⇔8t = 24 nên t = 3.
Với t= 3,ta có tâm I (3; -1; -3) và bán kính R= d( I; (P))=
Chọn D.
Dạng 3. Viết phương trình mặt cầu biết tâm I, một đường thẳng ( mặt phẳng) cắt mặt cầu thỏa mãn điều kiện T.
1. Phương pháp giải
* Phương trình mặt cầu (S) biết tâm I và cắt đường thẳng d theo dây cung AB
* Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d
* Bước 2: Dựa vào giả thuyết đề cho, ta tính độ dài dây cung AB. Suy ra độ dài AH (với H là trung điểm AB)
* Bước 3: Tính IA theo định lý Pitago cho tam giác vuông AIH. Suy ra bán kính R= IA.
* Phương trình mặt cầu (S) biết tâm I và cắt mặt phẳng (P) theo đường tròn giao tuyến (C)
* Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P)
* Bước 2: Dựa vào giả thuyết đề cho, ta tính bán kính r của đường tròn giao tuyến. Suy ra bán kính mặt cầu
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(2; 3; -1) và cắt đường thẳng tại hai điểm A, B với AB = 16.
Hướng dẫn giải:
Từ đó, khoảng cách từ I đến Δ là :
Gọi H là trung điểm của AB ta có: AH= HB= AB/2 = 8
Gọi R là bán kính mặt cầu (S). Khi đó
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho hai mặt phẳng (P): 5x – 4y + z – 6 = 0; (Q): 2x – y+ z +7 = 0 và đường thẳng . Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của (P) và Δ sao cho (Q) cắt (S) theo một hình tròn có diện tích là 20π .
Hướng dẫn giải:
Phương trình tham số của đường thẳng ∆:
Do tâm I là giao điểm của đường thẳng ∆ và (P) nên tọa độ I là nghiệm của hệ phương trình:
Thay (1), (2), (3) vào (4) ta có: 5(1+7t) – 4. 3t + (1 – 2t) – 6 =0
⇔ 21t = 0 ⇔ t= 0
Khi đó, tọa độ điểm I(1 ; 0 ; 1).
Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (Q) là :
Gọi r là bán kính đường tròn giao tuyến của (S) và mặt phẳng (Q). Ta có:
20π = πr 2 ⇔ r = 2√5
Gọi R là bán kính mặt cầu (S) cần tìm.
Theo giả thiết:
Chọn B.
A. x- 2y + 3z – 2 = 0. B. x – 2y – 3z – 2= 0.
C. x+ 2y – 3z – 6 = 0 D. 2x- y – 2 = 0.
Hướng dẫn giải:
Để (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất thì (P) phải qua tâm I(1; -2; 1)của (S).
Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
Mặt phẳng (P) đi qua A( 0; -1;0) và nhận vecto n → (1; -2; -3) làm VTPT nên có phương trình:
1( x- 0) – 2( y+1) – 3( z- 0) = 0 hay x- 2y – 3z – 2= 0
Chọn B.
Hướng dẫn giải:
Mặt cầu (S) có tâm I(3; 3;4) và bán kính R= 4.
Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (α) là:
Suy ra mặt cầu (S) cắt mặt phẳng (α) theo một đường tròn.
Ta có điểm M ∈ (α) < ; IM = √14 < R nên điểm M nằm trong mặt cầu (S).
Để đường thẳng Δ đi qua M và nằm trong (α) cắt mặt cầu (S) theo một đoạn thẳng có độ dài nhỏ nhất thì Δ ⊥MH .
Vậy phương trình
Chọn B.
Dạng 4: Lập phương trình mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng, mặt phẳng và thỏa mãn điều kiện T
1. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho điểm A(2; 5; 1) và mặt phẳng (P): 6x + 3y – 2z + 24= 0, H là hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (P). Phương trình mặt cầu (S) có diện tích và tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H, sao cho điểm A nằm trong mặt cầu là:
Hướng dẫn giải:
Gọi d là đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). Suy ra, một VTCP của d là:
Phương trình đường thẳng d là
Vì H là hình chiếu vuông góc của A trên (P) nên H= d ∩ (P) .
Vì H ∈ d nên H( 2+ 6t; 5+ 3t; 1- 2t.
Mặt khác, H ∈ (P) nên ta có:
6(2+ 6t) + 3(5+ 3t) – 2( 1- 2t) + 24 = 0
⇔ t= – 1
Do đó, H( -4; 2; 3).
Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu.
Theo giả thiết diện tích mặt cầu bằng 784π , suy ra 4πR 2 ⇔ R = 14 .
Do đó tọa độ điểm I có dạng I( 2+ 6t; 5+ 3t; 1- 2t), với t ≠ -1 .
Theo giả thiết, tọa độ điểm I thỏa mãn:
Do đó: I(8; 8; -1).
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho mặt phẳng (P): x+ 2y – 2z + 2= 0 và điểm A(2; -3; 0). Gọi B là điểm thuộc tia Oy sao cho mặt cầu tâm B, tiếp xúc với mặt phẳng (P) có bán kính bằng 2. Tọa độ điểm B là:
A. (0; 1; 0) B.(0; -4; 0) C.(0; 2; 0) hoặc (0; -4; 0) D. (0; 2; 0)
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết R= 2 nên:
Vậy tọa độ B(0; 2; 0).
Chọn D.
Ví dụ 3: Cho hai mặt phẳng (P): 2x+ 3y – z + 2 = 0; (Q): 2x – y – z +2 = 0. Phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại điểm A(1; -1;1) và có tâm thuộc mặt phẳng (Q) là:
Hướng dẫn giải:
Ta có; phương trình đường thẳng d là:
Tâm I ∈ d nên I( 1+ 2t; -1+ 3t; 1- t).
Do điểm I nằm trên mp (Q) nên ta có:
2( 1+ 2t) – ( -1+ 3t ) – (1 – t) + 2 = 0
⇔t = – 2 nên I ( -3; -7; 3)
Bán kính mặt cầu là R= IA =
Chọn A.
Ví dụ 4: Cho hai mặt phẳng (P);(Q) có phương trình (P): x- 2y + z – 1= 0 và (Q): 2x + y – z + 3 = 0 . Mặt cầu có tâm nằm trên mặt phẳng (P) và tiếp xúc với mặt phẳng (Q) tại điểm M, biết rằng M thuộc mặt phẳng (Oxy) và có hoành độ x M = 1 có phương trình là:
Hướng dẫn giải:
Vì M ∈ (Oxy) và có hoành độ bằng 1 nên M(1; y ; 0).
Lại có, mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng (Q) nên M ∈ Q
Tọa độ điểm M(1; -5; 0).
Gọi I(a; b; c) là tâm của mặt cầu (S) cần tìm.
Ta có (S) tiếp xúc với mp (Q) tại M nên IM⊥(Q) .
Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến n → (2; 1; -1).
Ta có: IM⊥(Q)
Do I ∈ (P) nên 1+ 2t – 2( – 5+ t) – t – 1 = 0
⇔ t = 10 nên I(21; 5; -10)
Bán kính mặt cầu R= d(I; (Q)) = 10√6
Chọn A.
A. 4x + 2y + z – 8 = 0 hoặc 4x – 2y – z + 8= 0
B. 2x + 2y +z – 6= 0 hoặc 2x – 2y – z + 2= 0
C. 2 x+ 2y + z – 6 = 0
D. 2x – 2y – z + 2 = 0
Hướng dẫn giải:
– Ta có mặt cầu (S) có tâm I(1; -1; 0) và bán kính R= 2; MN → (0; 1; -2)
⇔ B – 2C = 0 (1)
– Mặt phẳng (P) qua M(1; 0; 4) và nhận ( A, B, C) là vectơ pháp tuyến nên có phương trình
A(x-1)+ B( y – 0) + C( z- 4) = 0 hay Ax + By +Cz – A – 4C =0.
– Mặt phẳng (P) tiếp xúc với (S) nên d(I ; (P)) = R
– Trong (*), nếu C = 0 thì A= 0, và từ (1) suy ra B = 0 (vô lí). Do vậy, C ≠ 0
Với A=2 ; C = 1, ta có B = 2 . Khi đó; (P); 2x + 2y + z – 6 = 0 .
Với A= -2; C= 1, ta có B= 2. Khi đó, (P): 2x – 2y – z + 2 = 0 .
– Vậy phương trình mặt phẳng (P):2x + 2y + z – 6= 0 hoặc (P): 2x – 2y – z + 2 = 0 .
Chọn B.
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi
phuong-phap-toa-do-trong-khong-gian.jsp