Top 14 # Xem Nhiều Nhất Cách Giải Hàm Số Lượng Giác Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Hàm Số – Hàm Lượng Giác Ngược – Hàm Hyperbol

II. hàm lượng giác ngược:

1. Hàm số y = arcsinx.

Hàm số y = sinx không là đơn ánh trên toàn bộ miền xác định.

Tuy nhiên, nếu xét trên đoạn thì hàm số y = sinx là hàm đồng biến nên tồn tại duy nhất ảnh ngược, và ảnh ngược đó được ký hiệu x = arcsiny (đọc là ác-sin y, nghĩa là x là cung mà sin bằng y). Và

Do đó hàm ngược của y = sinx là (y là cung mà sin bằng x)

Vậy:

– Miền xác định: D:

– Miền giá trị:

– Hàm đồng biến trên [-1;1]

Tính chất:

Ví dụ:

Vd1.

Ta có: (vì: và )

Do đó:

Vd2.

Ta không thể kết luận

Do

Tuy vậy:

Nên:

2. Hàm số y = arccosx.

Xét hàm số y = cosx trên đoạn thì hàm số y = cosx là hàm  giảm nên tồn tại duy nhất ảnh ngược, và ảnh ngược đó được ký hiệu x = arccosy (đọc là ác-cos y, nghĩa là x là cung mà cosin bằng y).

Vậy

Do đó hàm ngược của y = cosx là (y là cung mà cosin bằng x)

Vậy:

– Miền xác định: D:

– Miền giá trị:

– Hàm nghịch biến trên [-1;1]

Tính chất:

Ví dụ:

Vd1.

Ta có:

Nên:

Vd2.

Ta cần xác định arccos0.4. Đặt y = arccos0.4 , .

Suy ra cosy = cos(arccos0.4) = 0.4

Khi đó: (do nên )

Vậy:

3. Hàm số y = arctanx

Hàm y = arctanx là hàm ngược của hàm y = tanx. Hàm ngược y = arctanx có miền xác định và miền giá trị

4. Hàm số y = arccotgx

Hàm y = arccotgx là hàm ngược của hàm y = cotgx. Hàm ngược y = arccotgx có miền xác định và miền giá trị

5. Một số tính chất của hàm lượng giác ngược:

6. Bài tập áp dụng:

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Bình chọn

Share this:

Thư điện tử

In

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Tính Đạo Hàm Của Hàm Số Lượng Giác

Tính đạo hàm của hàm số lượng giác

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đạo hàm của hàm số:

bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số y = cos2x + cos4x + sin5x

Hướng dẫn:

Ta có: y’ = -2sin2x – 4sin4x + 5cos5x

Bài 3: Đạo hàm của hàm số y = √cosx bằng biểu thức nào?

Hướng dẫn:

Bài 4: Đạo hàm của hàm số y = tan⁡(2x+1) – xcos 2 x bằng biểu thức nào?

Hướng dẫn:

Bài 5: Đạo hàm của hàm số bằng biểu thức nào?

Hướng dẫn:

Bài 6: Đạo hàm của hàm số y = 6(sin 4x + cos 4x) – 4(sin 6x + cos 6 x) bằng biểu thức nào?

Hướng dẫn:

Bài 7: Tính đạo hàm của hàm số: y = sinx.cosx

Hướng dẫn:

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: bằng:

A. 1 B. 0 C. 2/3 D. 3/2

Bài 2: Đạo hàm của hàm số:

bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 3: Đạo hàm của hàm số:

bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 4: Đạo hàm cuả hàm số:

bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 5: Đạo hàm của hàm số:

bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 6: Đạo hàm của hàm số:

bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 7: Đạo hàm của hàm số y = 6(sin 4x + cos 4x) – 4(sin 6x + cos 6 x) bằng biểu thức nào sau đây?

C. 2

D. 0

Bài 8: Đạo hàm của hàm số y = √sinx bằng biểu thức nào sau đây:

Bài 9: Cho hàm số f(x) = cos 2 x. Giá trị của f'(π/6) bằng:

Bài 10: Đạo hàm của hàm số y = tan⁡(2x+1) – xcos 2 x bằng biểu thức nào sau đây:

Bài 11: Đạo hàm của hàm số y = cot 2x 2 bằng biểu thức nào sau đây:

Bài 12: Cho hàm số f(x) = sin 4x + cos 4x – 2sin 2x cos 2 x. Giá trị của f'(π/24) bằng:

A. -1

B. 1

C. 1/2

D. (-1)/2

Bài 13: Cho hàm số f(x) = sinx.sin2x.sin3x. Giá trị của f'(π/12)bằng:

Bài 14: Đạo hàm của hàm số f(x) = cot2x bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 15: Đạo hàm cấp hai của hàm số y = cos2x bằng biểu thức nào sau đây?

A. -2sin2x

B. -4cos2x

C. -4sin2x

D. 4cos2x

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Phương Pháp Giải Bài Tập Toán 11 – Phần Hàm Số Lượng Giác

Trong chương trình Đại số lớp 10, các em đã được làm quen với các công thức lượng giác, mở đầu chương trình Đại số 11 các em sẽ tiếp tục được học các kiến thức và phương pháp giải về các bài tập hàm số và phương trình của lượng giác. Với tài liệu này chúng tôi trình bày lý thuyết và hướng dẫn chi tiết các em cách giải bài tập toán 11 phần hàm số lượng giác bám sát chương trình sách giáo khoa. Tài liệu là một nguồn tham khảo bổ ích để các em ôn tập phần hàm số lượng giác tốt hơn.

I. Lý thuyết cần nắm để giải bài tập toán 11 phần lượng giác

Các lý thuyết phần cần nắm để giải được bài tập toán 11 phần hàm số lượng giác bao gồm các hàm số cơ bản như: hàm số y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx.

1. Hàm số y = sin x và y = cos x

HÀM SỐ Y = SIN X

HÀM SỐ Y = COS X

+ TXĐ: D = R

+ Hàm số lẻ

+ Tuần hoàn với chu kỳ 2π, nhận mọi giá trị thuộc đoạn [-1; 1]

+ Đồng biến trên mỗi khoảng

(−π/2 + k2π;π/2 + k2π) và

nghịch biến trên mỗi khoảng

(π2 + k2π;3π/2 + k2π)

+ Có đồ thị hình sin qua điểm O (0,0)

+ Đồ thị hàm số

+ TXĐ: D = R

+ Hàm số chẵn

+ Tuần hoàn với chu kỳ 2π, nhận mọi giá trị thuộc đoạn [-1; 1]

+ Đồng biến trên mỗi khoảng     

(−π + k2π; k2π) và

nghịch biến trên mỗi khoảng

(k2π;π + k2π)

+ Có đồ thị hình sin đi qua điểm (0; 1)

+ Đồ thị hàm số

2. Hàm số y = tan x và y = cot x

HÀM SỐ Y = TAN X

HÀM SỐ Y = COT X

+ TXĐ D = R ∖{π/2 + kπ, k∈Z}

+ Là hàm số lẻ

+ Tuần hoàn với chu kì π, nhận mọi giá trị thuộc R.

+ Đồng biến trên mỗi khoảng

(−π/2 + kπ;π/2 + kπ)

+ Nhận mỗi đường thẳng x = π/2 + kπ làm đường tiệm cận

+ Đồ thị hàm số

+ TXĐ D = R∖{kπ,k∈Z}

+ Là hàm số lẻ

+ Tuần hoàn với chu kì π, nhận mọi giá trị thuộc R.

+ Nghịch biến trên mỗi khoảng 

(kπ;π + kπ)

+ Nhận mỗi đường thẳng x = kπ làm đường tiệm cận

+ Đồ thị hàm số

II. Phương pháp giải bài tập toán 11 phần hàm số lượng giác

Để giải bài tập toán 11 phần hàm số lượng giác, chúng tôi phân thành các dạng toán sau đây:

+ Dạng 1: Tìm tập xác định của hàm số

 - Phương pháp giải: Chú ý đến tập xác định của hàm số lượng giác và tìm điều kiện của x để hàm số xác định

 - Ví dụ: Hãy xác định tập xác định của hàm số: 

Hàm số xác định khi: 

Kết luận TXĐ của hàm số D = R∖{π/2 + kπ, k∈Z}

+ Dạng 2: Xác định hàm số lượng giác là hàm chẵn, hàm lẻ

 - Phương pháp giải: Để xác định hàm số y = f(x) là hàm chẵn hay hàm lẻ, ta làm theo các bước sau:

Bước 1: Xác định tập xác định D của f(x)

Bước 2: Với x bất kỳ  , ta chứng minh –

Bước 3: Tính f(-x)

         – Nếu f(-x) = f(x),  thì hàm số y = f(x) là hàm chẵn

         – Nếu f(-x) = -f(x),  thì hàm số y = f(x) là hàm lẻ

         – Nếu :

                     f(-x) f(x) thì hàm số y = f(x) không là hàm chẵn

                     f(-x) -f(x) thì hàm số y = f(x) không là hàm lẻ

 - Ví dụ: Khảo sát tính chẵn lẻ của hàm số sau: y = tanx + 2sinx

Với x bất kỳ:  và –:

Ta có: f(-x) = tan(-x) + 2 sin(-x) = -tanx – 2sinx = -(tanx + 2sinx) = -f(x),

Vậy hàm số y = tanx + 2sinx là hàm số lẻ.

+ Dạng 3: Hàm số tuần hoàn và xác định chu kỳ tuần hoàn

 - Phương pháp giải: Để chứng minh y = f(x) (có TXĐ D) tuần hoàn, cần chứng minh có   TR sao cho:

Giả sử hàm số y = f(x) tuần hoàn, để tìm chu kỳ tuần hoàn ta cần tìm số dương T nhỏ nhất thỏa mãn 2 tính chất trên

 - Ví dụ: Hãy chứng minh hàm số y = f(x) = sin2x tuần hoàn với chu kỳ π.

Ta có: f(x + π) = sin 2( x+π) = sin (2x + 2π) = sin2x = f(x)

Vậy hàm số y = sin 2x là hàm số tuần hoàn với chu kỳ π

+ Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số và xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến

– Phương pháp giải: 

1. Vẽ đồ thị hàm số theo dạng các hàm số lượng giác 

2. Dựa vào đồ thị hàm số vừa vẽ để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số

Vẽ đồ thị hàm số y = cosx

Hàm số 

 - Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành

+ Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến

Hàm số đồng biến khi 

Hàm số nghịch biến khi

+ Dạng 5: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác

 - Phương pháp giải: 

Vận dụng tính chất : 

 - Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: 

Giáo Án Đại Số Giải Tích 11 Cb Tiết 2: Các Hàm Số Lượng Giác

1. Kiến thức: HS nắm được:

– Cách xét sự biến thiên và cách vẽ đồ thị của hàm số y=sinx trên đoạn ,từ đó biết vận dụng tính chất chẵn – lẻ, tính tuần hoàn của hàm số lượng giác để vẽ đồ thị của hàm số y=sinx trên R.

– Biết cách vận dụng mối quan hệ giữa sinx và cosx để xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=cosx trên R.

– HS xét được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số y=sinx và y=cosx trên R.

Ngày soạn 05/09/2008 Tiết 2: các hàm số lượng giác Ngày giảng: Lớp 11B9: Lớp 11B10: I-Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: – Cách xét sự biến thiên và cách vẽ đồ thị của hàm số y=sinx trên đoạn ,từ đó biết vận dụng tính chất chẵn – lẻ, tính tuần hoàn của hàm số lượng giác để vẽ đồ thị của hàm số y=sinx trên R. – Biết cách vận dụng mối quan hệ giữa sinx và cosx để xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=cosx trên R. 2. Kĩ năng: – HS xét được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số y=sinx và y=cosx trên R. 3. Tư duy – thái độ: – HS rèn luyện tư duy logic, tư duy trừu tượng, – Biết quy lạ về quen, – Có thái độ tích cực, chủ động trong học tập. II- Chuẩn bị của GV và HS chúng tôi SGK, bảng phụ. chúng tôi SGK, đọc trước bài ở nhà. III- Tiến trình bài học: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nhắc lại định nghĩa hàm số y=sinx, y=cosx và tìm TXĐ của các hàm số sau: . Bài mới HĐ1: Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y=sinx và y=cosx: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung *Em hãy cho biết TXĐ và tập giá trị của hàm số y=sinx? *y=sinx là hàm chẵn hay lẻ? *Chu kì tuần hoàn của nó? * Treo bảng phụ bảng đồ thị hàm số y = sinx [-,]. *Dùng đường tròn lượng giác.Hãy cho biết khi điểm M chuyển động một vòng theo hướng + xuất phát từ điểm A’ thì hàm số y = sinx biến thiên như thế nào? Hay nói một cách cụ thể thì hàm số tăng, giảm trên những khoảng nào? * Dựa vào tính tăng giảm của hàm số y = sinx . Hãy lập bảng biến thiên của hàm số. ( Treo bảng phụ đồ thị hàm số y = sinx ) *Hãy nhắc lại chu kì tuần hoàn của hàm số y= sinx? *Từ đồ thị của hàm số y=sinx em hãy cho biết hàm số đó nhận giá trị trong đoạn nào? *Em hãy cho biết TXĐ và tập giá trị của hàm số y=cosx? *y=cosx là hàm chẵn hay lẻ? *Chu kì tuần hoàn của nó? *Từ đồ thị của hàm số y=sinx và từ đẳng thức trên em có nhận xét gì về đồ thị của hàm số y=cosx? *GV treo bảng phụ đồ thị của hàm số y=cosx. *Từ đồ thị của hàm số y=cosx em cho biết hàm số đó đồng biến, nghịch biến trong khoảng nào? *Tập giá trị của hàm số y=cosx? *HS: Trả lời *Do sin x = Nên : *) : hàm số giảm *): hàm số tăng. *: hàm số giảm *HS: Nghe , hiểu và trả lời câu hỏi *HS: Hàm y=sinx tuần hoàn với chu kì *HS trả lời: *HS: Trả lời *Ta thấy, bằng cách tịnh tiến đồ thị của hàm số y=sinx theo vecto (sang trái một đoạn có độ dài ,song song với trục hoành), ta được đồ thị của hàm số y=cosx. *Hàm số y=cosx đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn *HS trả lời III- Sự biến thiên và đồ thị của các hàm số lượng giác Hàm số y=sinx Từ định nghĩa hàm số y=sinx ta thấy: TXĐ: R; ; Là hàm số lẻ; Là hàm số tuần hoàn với chu kì . *Xét hàm số y=sinx,: * Hàm số y = sinx giảm trên khoảng (-)(. * Hàm số y = sinx tăng trên khoảng *Bảng biến thiên: x y=sinx 0 -1 0 1 0 *Đồ thị của hàm số y=sinx trên đoạn : (Sgk_T8) Hàm sô y=sinx là hàm số tuần hoàn chu kì nên với mọi ta có: . Do đó muốn có đồ thị hàm số y=sinx trên toàn bộ TXĐ R, ta tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn theo các vectơ và , nghĩa là tịnh tiến song song với trục hoành từng đoạn có độ dài . *Đồ thị (Sgk_T9) *Tập giá trị của hàm số y=sinx: Từ đồ thị ta thấy mọi giá trị của hàm số y=sinx là đoạn [-1;1]. Ta nói tập giá trị của hàm số này là [-1;1]. 2.Hàm số y=cosx Từ định nghĩa ta thấy hàm số y=cosx: Xác định với mọi ; ; Là hàm số chẵn; Là hàm số tuần hoàn với chu kì . *Với mọi ta có đẳng thức *Đồ thị của hàm số y=cosx (Hình6_T9) *Bảng biến thiên: x y=cosx 0 -1 1 1 *Tập giá trị của hàm số y=cosx là *Đồ thị của các hàm số y=cosx và ìy=sinx được gọi chung là các đường hình sin. HĐ2: Củng cố CH 1. Theo em, qua bài học này ta cần đạt được điều gỡ ? CH 2. KL về hai hàm số y = sinx và y = cosx ? TXĐ TGT Tớnh chẵn lẻ Tớnh tuần hoàn Đồng biến, nghịch biến trờn khoảng (GV gợi ý cỏc khoảng) Đồ thị GV : Nhắc lại TXĐ, cỏch tỡm GTLN, GTNN, xột tớnh chẵn lẻ, tớnh đồng biến, nghịch biến để HS làm được BT trong SGK. HĐ3: Hướng dẫn tự học ở nhà – ễn lại kiến thức đó học trong phần này – Làm bài tập 3,4,5,6,7,8 (Sgk_T17,18)