Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cách Giải F2L Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Bản Vẽ Nhà Chữ L 2 Tầng

Nhà cấp 4 từ 300 triệu đồng với kiểu dáng như mái tôn, mái thái nhưng không gian bên trong sang đẹp phù hợp với gia đình trẻ.

Căn nhà là tập hợp không gian kiến trúc phục vụ riêng cho một gia đình, các không gian này phải thoả mãn được đời sống sinh hoạt của gia đình. Đảm bảo các chức năng:

– Bảo về và phát triển các thành viên: Đảm bảo chống chọi được mọi khắc nghiệt và ảnh hưởng trực tiếp từ khí hậu, sự bất ổn của môi trường xã hội. Các thành viên tìm thấy sự an toàn, sự thân thương và ấm cúng. Đảm bảo tính độc lập,kín đáo, phải có phòng sinh hoạt vợ chồng và phải có không gian riêng tư cho từng thành viên.

– Tái phục hồi sức lao động: Hiện nay chúng ta bình quân sống ngoài xã hội 40 – 50% quỹ thời gian, và 60% là trong ngôi nhà, và phần lớn thời gian đó là tái phục hồi sức lao động. Như vậy ngôi nhà phải đáp ứng các nhu cầu: Phải ăn uống (bếp, phòng ăn), Phải ngủ, nghỉ (Phòng yên tĩnh , kín đáo… và nơi nghỉ ngơi thư giãn hoạt động riêng tư), Phải vệ sinh cá nhân (tắm rửa, xí tiểu) , Phải tiếp tục hoàn thiện mình (nghiên cứu học tập, bổ sung kiến thức…)

Yêu cầu chung cần đảm bảo của ngôi nhà hiện nay:

Với điều kiện con người, khí hậu và tập quán sống của Việt Nam bình quân tiêu chuẩn ở khoảng 7m2/người.

Phòng khách: Đây là phòng lớn nhất và đẹp nhất trong căn hộ và thường thể hiện rõ tính cách và sở thích riêng của chủ nhân. Phòng khách thường có diện tích từ 14 – 30m2.

Các phòng khách thường liên hệ trực tiếp với hiên và sảnh. Cửa ra vào thường rộng 1.2m cao 2.2m mở 2 cánh hay 4 cánh nếu là rộng trên 2m.

Phòng ăn: Việc thiết kế phòng ăn có thể kết hợp liền với bếp, hay có thể tổ chức kết hợp với không gian tiếp khách. Nếu là phòng ăn riêng thì vị trí thích hợp là gần bếp, và liên hệ thuận tiện với phòng khách. Diện tích phòng ăn tiêu chuẩn từ 12 – 15m2.

Phòng ngủ: Hiện nay phòng ngủ trong nhà, căn hộ thường gồm: Phòng ngủ vợ chồng (12-18m2) , phòng ngủ cá nhân (diện tích khoảng 6m2), phòng ngủ tập thể (10 – 12m2). Việc bố trí thiết kế phòng ngủ này phụ thuộc và các yếu tố như: Số nhân khẩu, quan hệ giới tính và lứa tuổi và cấu trúc gia đình.

Các thành viên trong gia đình phải có các phòng ngủ riêng độc lập theo nguyên tác:

Nữ trên 13, nam trên 17 phải có giường riêng. Trẻ em trên 7 tuổi phải tách khỏi giường bố mẹ.

Bài viết này sẽ đưa mức chi phí xây dựng nhà cấp 4, 1, 2, 3.. tầng với một số diện tích phổ biến để bạn đọc tham khảo.

Tính diện tích:

Lấy diện tích nhân với đơn giá để tính được chi phí xây dựng (dùng đơn giá phần thô nếu chỉ xây thô, đơn giá hoàn thiện nếu xây dựng gói chìa khóa trao tay):

Ngoài ra nếu vị trí xây dựng cách trở hoặc nhà thầu phải di chuyển vật tư với khoảng cách xa thì chi phí trên sẽ nhân với 1,1 để bù trừ phí vận chuyển.

Reno2 F So Với F11 Pro: Thiết Kế Đồng Điệu, Nhưng Nhiều Trải Nghiệm Cao Cấp

Trong đó, ở mức giá tầm 8-9 triệu đồng, OPPO F11 Pro và OPPO Reno2 F là cái tên gây ấn tượng mạnh mẽ với với fan hâm mộ và người dùng công nghệ nhờ sở hữu thiết kế đẹp, hiệu năng tốt trong tầm giá, dung lượng pin lớn kèm sạc nhanh, và tất nhiên là mức giá khá mềm khi hội tụ tất cả các điều kiện cần thiết để trở thành lựa chọn sáng giá nhất phân khúc.

Tại thời điểm ra mắt, OPPO F11 Pro có giá là 8,49 triệu đồng trong khi Reno2 lại có giá 8,99 triệu đồng. Với mức giá chênh nhau không đáng kể thì liệu 2 thiết bị này có mang đến những sự khác biệt và nét hấp dẫn riêng?

Thiết kế đồng điệu nhưng cao cấp hơn

Không khó để nói, bộ đôi OPPO F11 Pro và OPPO Reno2 F thuộc top những smartphone tầm trung có thiết kế hấp dẫn nhất hiện nay.

Ở mặt trước, với OPPO F11 Pro bạn sẽ có hình tràn viền panoramic thực sự ấn tượng và hút mắt bởi khả năng hiển thị đến 91,1% trên tấm nền IPS.

Trong khi đó, OPPO Reno2 F lại gây ấn tượng hơn hẳn khi được nâng cấp lên màn hình AMOLED 6.53 inch. Kết hợp với việc tối ưu các viền màn hình mỏng hơn, OPPO Reno2 F đạt tỷ lệ hiển thị lên đến 93,1% và được tích hợp luôn cảm biến vân tay trong màn hình đã được nâng cấp lên thế hệ 3.0 cho phép mở khóa nhanh chỉ trong 0,8 giây. Nhờ vậy mà trải nghiệm xem phim, chơi game, hay mở máy trên OPPO Reno2 F sẽ ấn tượng và trọn vẹn hơn người anh em của mình.

Ở mặt lưng, OPPO F11 Pro và OPPO Reno2 F gần như là chia sẻ cùng ngôn ngữ thiết kế với toàn bộ chi tiết được đặt dọc ở vị trí chính giữa. Trong đó, sự xuất hiện của dòng chữ “Designed by OPPO” trên bản F11 Pro hay “Designed For Reno” trên Reno2 F lại càng tăng thêm nét quyến rũ mỗi khi bạn cầm trên tay.

Tuy nhiên, dễ nhận thấy OPPO Reno2 F có thiết kế nhỉnh hơn nhiều so với đàn em F11 Pro ở nhiều góc độ. Đầu tiên là ở phối màu, ở mặt lưng F11 Pro là hiệu ứng chuyển màu gradient F11 đi kèm tuỳ chọn màu Đen Thiên Thạch và Xanh Thiên Hà. Trong khi đó, Reno2 F lại có tuỳ chọn màu Xanh Biển Hồ và Trắng Hoa Tuyết đi kèm hiệu ứng chuyển sắc được nâng lên một đẳng cấp mới sang trọng hơn.

Khi đặt OPPO F11 Pro và Reno2 F gần nhau, bạn sẽ thấy mặt lưng của Reno2 F gây ấn tượng hơn rất nhiều bởi hiệu ứng chuyển sắc đã đạt đến một đẳng cấp khác. Chẳng hạn là ở phiên bản Xanh Biển Hồ, khi nhìn chính diện nó là màu xanh chàm nhưng nghiêng sang góc khác nhìn nó lại là màu xanh ngọc, hiệu ứng gradient huyền ảo và ma mị gấp nhiều lần F11 Pro. Bên cạnh đó, đường viền bao quanh dòng chữ “Design for Reno” càng giúp chiếc Reno2 F nổi bật hơn.

Thay đổi “đáng đồng tiền” khác trên Reno2 F so với F11 Pro là mặt lưng Reno2 F đã được trang bị khả năng chống va đập đỉnh cao nhờ kính cường lực Gorilla Glass 6 mới nhất. Chi tiết mặt lưng được gia công trước, sau đó ốp kính lên, thế nên cụm camera trên máy không bị lồi và được bảo vệ toàn diện bởi lớp kính này. Trong khi đó, F11 Pro chỉ được trang bị mặt lưng nhựa với chi tiết camera sau, cho cảm giác thẩm mỹ kém hơn và không được đồng nhất về thiết kế.

Cụm 4 camera thêm nhiều trải nghiệm ấn tượng

Nếu so về ngoại hình, hai mẫu OPPO F11 Pro và Reno2 F vẫn có khác biệt nhưng chưa đủ để người dùng đưa ra lựa chọn thì camera chính là yếu tố phân chia rạch ròi vị thế của F11 Pro và đàn anh Reno2 F.

Đầu tiên là ở camera selfie, trên cả OPPO F11 Pro hay Reno2 F cũng là sự hiện diện của thiết kế camera trượt theo phương thẳng đứng cùng độ phân giải 16 MP. Tuy nhiên, Reno2 F lại đẳng cấp hơn hẳn khi được trang trí thêm hai dải đèn Led phong cách RGB cực trendy với 12 tuỳ chọn màu sắc khác nhau, tôn nên sự nổi bật của người dùng mỗi khi “sống ảo”.

Nếu camera selfie trên OPPO F11 Pro và Reno2 F ít nhiều có sự đồng điệu về thiết kế thì sang đến camera sau, khác biệt sẽ trở nên rõ hơn cả về “chất” và “lượng”, với phần thắng thuộc về Reno2 F.

Cụ thể, OPPO Reno2 F sở hữu hệ thống 4 sau, bao gồm camera chính 48MP, camera siêu rộng 8MP, cảm biến đen trắng 2MP và cảm biến đo chiều sâu 2MP.

Reno2 F cũng được ưu ái tích hợp những tính năng cao cấp như: Ultra Night Mode nâng cấp lên thế hệ 2.0 giúp chụp ảnh thiếu sáng tốt hơn, hỗ trợ chụp góc rộng, làm đẹp bằng AI (AI Beauty Mode) mới, chế độ chống rung điện tử giúp tăng cường độ ổn định của video. Trong khi đó, F11 Pro chỉ sở hữu cụm camera kép gồm camera chính 48 MP cùng cảm biến 5 MP và thua thiệt nhiều về tính năng chụp ảnh.

Hiệu năng ấn tượng hơn hẵn đàn em F11 Pro

Về hiệu năng, F11 Pro cũng tỏ ra đuối sức với đàn anh Reno2 F khi chỉ trang bị vi xử lý Helio P70 với dung lượng RAM 6GB và cùng bộ nhớ trong là 64GB. Trong khi đó, Reno2 F được tích hợp chip Helio P70 kết hợp với RAM 8 GB, bộ nhớ trong 128 GB.

Với cấu hình trên, cả hai smartphone của OPPO vẫn dễ dàng chiến tốt các game di động thịnh hành hiện nay như PUBG, Liên quân, Lords,… hay tải hàng tá các ứng dụng nặng khác mà không sợ đơ, giật hay nóng máy.

Tuy nhiên, chắc chắn là Reno2 F sẽ mang đến trải nghiệm tốt hơn vì theo lẽ dĩ nhiên sản phẩm có cấu hình mạnh hơn đàn em F11 Pro cũng như đã được tối ưu hoá về phầm mềm.

Không những thế, trải nghiệm nghe của Reno2 F cũng gây ấn tượng hơn hẳn khi được trang bị cả công nghệ âm thanh vòm sống động, Dolby Atmos, dù vẫn chỉ được trang bị loa đơn.

Cuối cùng, cả Reno2 F và đàn em F11 đều trang bị dung lượng pin khủng lên tới 4000mAh cùng khả năng sạc nhanh VOOC 3.0 có thể sạc nhanh hơn đến 23.8% so với công nghệ VOOC 2.0 cũ.

Kết

Nếu bạn cần một mẫu smartphone được trang bị đầy đủ những công nghệ hợp thời với mức giá hấp dẫn nhất thì có lẽ cái tên OPPO F11 Pro chính là một lựa chọn phù hợp với bạn. Tuy nhiên, nếu bạn yêu thích sự thời thượng, camera đỉnh cao hay dễ dàng tạo nên sự khác biệt giữa đám đông thì không ai khác ngoài OPPO Reno2 F với rất nhiều nâng cấp ấn tượng có thể khiến bạn hài lòng.

Hướng Dẫn Cách Giải Rubik Tam Giác (Pyraminx) Phương Pháp L4E Nâng Cao

Trên thế giới có rất nhiều phương pháp giải Rubik Tam giác hay Pyraminx khác nhau. Nếu bạn đã học qua phương pháp giải Pyraminx cơ bản, bạn sẽ thấy việc giải loại Cube này khá là đơn giản so với Rubik lập phương. Tuy nhiên, nếu bạn muốn nâng cao hiệu quả giải Pyraminx thì bạn cũng cần phải áp dụng các phương pháp nâng cao với nhiều công thức phải học hơn. Ngoài ra, không giống như khi giải Rubik lập phương, phương pháp giải Rubik lập phương thường theo một trình tự nhất định quy chuẩn, để giải Pyraminx nhanh, thường người chơi phải biết kết hợp nhiều phương pháp cùng lúc.

Ví dụ, những người chơi Pyraminx nhanh nhất thế giới thường sử dụng phương pháp 1 – Flip, WO và Nutella.

Trong bài viết này, Thủ thuật chơi sẽ giới thiệu với các bạn một trong các phương pháp giải Pyraminx nâng cao, đó là phương pháp L4E.

Phương pháp L4E gồm 2 bước:

Bước 1: Giải chữ V ( the V)

Mục tiêu là giải 3 tâm của một mặt và hai cạnh kề nhau, tạo hình như chữ V.

Bước 2:  Giải 4 cạnh còn lại ( Last 4 edges).

Mục tiêu: cùng lúc giải 4 cạnh còn lại chưa giải trong một bước, để hoàn thành khối Rubik.

Tên gọi của phương pháp này L4E chính là Last 4 edges, theo bước thứ hai của phương pháp. Ở đây, mình coi như các bạn đã có những kiến cơ bản về cách xoay Pyraminx. Nếu bạn chưa biết về các kiến thức cơ bản và cách hoạt động của khối, mình khuyên các bạn nên tiếp cận từ phương pháp giải Pyraminx cơ bản.

Performance Management F5 Lectures: Cách Học Cvp Analysis Trong 30 Phút!

(Tổng số video: 11. Nếu bạn thích đọc hơn xem video thì bài viết này là dành cho bạn)

CVP Analysis tương ứng với Chương 3 trong sách BPP F5 Performance Management. Theo Báo cáo của Examiners thì thí sinh thường xuyên mắc lỗi ở các dạng bài tập này. Lý do: Áp dụng công thức mà không hiểu bản chất nên chọn sai thông tin cần sử dụng. Vì sao lại xảy ra tình trạng này? Trả lời: Theo mình là do 3 nguyên nhân:

Sách toàn bộ bằng tiếng anh. Chúng ta bị trở ngại khi muốn “hiểu” được bản chất của vấn đề

Sách quá dài. Nhiều bạn mất kiên nhẫn nên lựa chọn phương án “học thuộc” thay vì cố gắng “hiểu”

Các vấn đề quan trọng cần học?

Các dạng câu hỏi/bài tập thường gặp?

Chủ đề này nói về cái gì?

Sau khi đã áp dụng các phương pháp tính giá thành và kế toán quản trị ở Phần 1 để thu thập và phân tích thông tin về giá thành đơn vị, chi phí sản xuất… Thì chúng ta sẽ chuyển sang Phần 2 – sử dụng các thông tin này để đưa ra các quyết định quản trị của DN. Chủ đề này là một trong các quyết định quản trị của DN trong quá trình quản lý hoạt động. Cụ thể, là quyết định thứ (1) trong các quyết định thuộc Phần 2 của môn F5:

Chúng ta sẽ lần lượt đi tìm hiểu các nội dung này.

2.1. Các khái niệm cơ bản sử dụng trong CVP Analysis

Thực chất nếu bạn nào học F2 thì đã làm quen với CVP Analysis rồi. Tuy nhiên vì nhiều bạn sẽ được miễn F2 nên mình vẫn recap lại phần này.

2.2. Các giả định sử dụng trong CVP Analysis

Rất nhiều bạn thường bỏ qua phần “giả định” khi học. Tuy nhiên đây là sai lầm chết người. Bởi vì thiếu kiến thức này, chúng ta sẽ không thể trả lời các câu hỏi “tại sao” mỗi khi xem đáp án của các bài tập. Dẫn đến tình trạng “học vẹt” và “lỗi áp dụng sai công thức”. Có 4 giả định bạn cần ghi nhớ trong phương pháp CVP:

(1) Có thể áp dụng cho nhiều sản phẩm khi các sản phẩm được bán theo cùng tỷ lệ mix hoặc cùng C/S ratio

(2) Total Fixed costs là không thay đổi & Variable cost per unit là như nhau ở các mức sản lượng khác nhau

(3) Giá bán(sales price) là như nhau ở mọi mức sản lượng

2.3. Cách áp dụng CVP analysis với 1 sản phẩm và nhiều sản phẩm

Nội dung của Phân tích CVP bao gồm 5 phần:

2.4. Cách vẽ đồ thị (Breakeven chart và PV chart)

Có thể vẽ cho 1 hoặc nhiều sản phẩm khi các sản phẩm được bán ở tỷ lệ mix không đổi

Có nhiều cách vẽ để thể hiện thông tin về Điểm hoà vốn

Đồ thị PV (CS) Cung cấp thông tin về công ty & từng sản phẩm 1 cách riêng biệt. Bao gồm:

Thông tin về điểm hoà vốn của công ty

Ảnh hưởng của giá bán và sản lượng lên điểm hoà vốn & lợi nhuận công ty

Sản phẩm nào nên được tăng cường sản xuất hoặc ngừng

2.5. Ưu nhược điểm của CVP Analysis

1. Dựa trên các giả định không thực tế nên kết quả có thể không chính xác và không có giá trị cao

2. Cho phép xác định mức lãi lỗ tại cứ bất cứ mức sản lượng nào trong mô hình

3. Phản ánh khả năng sinh lời của các sản phẩm với C/S ratio

2. Chỉ thực hiện được khi có các ước tính về giá bán đơn vị & chi phí biến đổi đơn vị. Tuy nhiên giả định có thể không chắc chắn. Mà phương pháp này lại không xem xét sự không chắc chắn này trong kết quả

4. Tập trung vào Điểm hoà vốn và Margin of Safety nên sẽ cung cấp cho nhà quản lý về mức độ rủi ro của việc SX

3. Các dạng câu hỏi/bài tập thường gặp trong đề thi F5 Performance Management

Chủ đề này là 1 “key topic” cuả đề thi ACCA F5 Performance Management. Nên sẽ thường xuất hiện ở cả Section A,B và C của đề thi. Một số dạng câu hỏi/bài tập thường gặp là: