Top 9 # Xem Nhiều Nhất Cách Giải Dạng Toán Cho Biết Tổng Nhưng Dấu Hiệu Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cách Giải Dạng Toán Tổng

VD: Tổng số bi của Long và Thanh là 108 viên . Biết Long nhiều hơn Thanh 24 viên . Hỏi Long và Thanh mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Phân tích bài toán :

– Bài toán yêu cầu tìm số bi của Long và Thanh tức là yêu cầu tìm 2 số .

Như vậy đây là bài toán tìm 2 số khi biết Tổng và Hiệu của 2 số đó . Và ở đây ta phải hiểu Số lớn chính là số bi của Long , Số bé chính là số bi của Thanh .

(108 + 24 ) : 2 = 66 (viên bi)

Bước 2: Số viên bi của Thanh là:

66 – 24 = 42 (viên bi)

Đáp số: Thanh : 42 viên bi

Long : 66 viên bi

* Ta cũng có thể tìm số lớn bằng cách : Số bé = Tổng – Số lớn

( Có các từ ngữ ) : Cả hai , tổng , cộng lại , và , tất cả , một nhóm , gồm , vừa .. vừa , nữa chu vi hình chữ nhật …

( Có các từ ngữ ) : Hiệu , trừ đi , bớt đi , nhiều hơn , ít hơn , hơn , kém , thêm vào được …

1. Lấy hai số tìm được cộng lại rồi so sánh với tổng.

2. Lấy Số lớn trừ đi số bé rồi so sánh với hiệu.

(Nếu cả TỔNG và HIỆU giống với đề bài tức là đã làm đúng )

Cách Giải Bài Toán Dạng Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tích.

Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tích.

Ở bài trước tôi đã giới thiệu cho các bạn dạng toán tìm hai số khi biết tích và tỷ của hai số đó bằng phương pháp dựng hình. Nay tiếp tục giới thiệu với các bạn dạng toán mới ” Tìm hai số khi biết tổng và tích hai số đó “. Cũng bằng phương pháp dựng hình.

Ví dụ :

Tìm hai số khi biết tổng hai số đó bằng 15 và tích hai số đó bằng 50.

Giải :

Giả sử ta có 4 hình chữ nhật mỗi hình có số đo chiều rộng và chiều dài ứng với số bé và số lớn mà ta cần tìm ở bài toán trên. (Giả sử chiều rộng bằng y và chiều dài bằng x). ta có : x X y = 50

Theo hình đã dựng ta thấy cạnh hình vuông ABCD bằng tổng hai số mà ta cần tìm Hình vuông MNPQ có cạnh bằng hiệu hai số mà ta cần tìm

Và diện tích hình vuông MNPQ sẽ bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi diện tích 4 hình chữ nhật có hai cạnh ứng hai số mà ta cần tìm. (diện tích mỗi hình này bằng tích hai số mà ta cần tìm x X y = 50)

Diện tích hình vuông MNPQ là :

15 x 15 – 4 x 50 = 25 (đơn vị đo diện tích)

Cạnh của hình vuông NMPQ sẽ bằng 5 vì 5 x 5 = 25

Vậy hiệu của hai số mà ta cần tìm là 5 ; và có tổng bằng 15 như đầu bài.

(Đến đây bài toán trở thành dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu)

Số bé là : (15 – 5) : 2 = 5

Số lớn là : (15 + 5) : 2 = 10

Đáp số : hai số đó là 5 và 10

Áp dụng cách này ta có thể giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tích.

Nguyễn Hồng Hà

Nguyễn Hồng Hà @ 14:12 18/03/2014 Số lượt xem: 34279

Tổng Hợp 5 Dạng Toán Tổng Tỉ Lớp 4 Và Cách Giải

Cách làm chung của dạng toán này:

1.1. Dạng toán tổng tỉ lớp 4 cơ bản

Cho dữ kiện biết tổng, tỉ số của hai số. Tìm giá trị của từng số.

Vậy tuổi của Mẹ là 36 (tuổi), tuổi của con là 9 (tuổi)

Tổng số phần bằng nhau là:

Vậy số bi của Hưng là 141 viên bi, số bi của Huy là 94 viên.

Tổng số phần bằng nhau là:

Vậy số học sinh khối 4 là 220 học sinh, số học sinh của khối 5 là 176 học sinh.

1.2. Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ

Bài toán cho biết các dữ kiện phụ, tỉ số. Yêu cầu tìm tổng.

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

Tổng chiều dài và chiều rộng hình nhật là: 150 : 2 = 75 (m)

Gía trị của 1 phần là: 75 : 5 = 15 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: 15 x 2 = 30 m

Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 x 3 = 45 m

Diện tích hình chữ nhật là: 30 x 45 = 1350 ((m^2))

Vậy diện tích hình chữ nhật là 1350 (m^2)

Số thóc ở kho thứ hai là (76 x 3) : 2 = 114 tấn

Số thóc ở cả hai kho là 76 + 114 = 190 tấn

1.3. Dạng toán tổng – tỉ (ẩn)

Cho biết tổng, tỉ số ở dạng ẩn. Yêu cầu tìm giá trị của từng thành phần

Ta có 3 lần xe thứ nhất bằng 4 lần xe thứ hai. Hay xe thứ nhất bằng (Largedfrac{4}{3}) xe thứ hai

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần)

Gía trị của 1 phần là 35 : 7 = 5 (tấn)

Xe thứ nhất chở được số tấn gạo là 5 x 4 = 20 tấn

Xe thứ hai chở được số tấn gạo là 5 x 3 = 15 tấn

Vậy xe thứ nhất chở được 15 tấn gạo, xe thứ hai chở được 15 tấn gạo.

Vì năng suất làm việc như nhau nên thời gian bác An làm gấp (Largedfrac{5}{7}) thời gian bác Bình làm. Nên tổng các phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần)

Gía trị của 1 phần là: 108 : 12 = 9 (sản phẩm)

Trong 5 giờ bác An làm được số sản phẩm là: 5 x 9 = 45 (sản phẩm)

Trong 7 giờ bác Bình làm được số sản phẩm là: 7 x 9 = 63 (sản phẩm)

Vậy bác An là được 45 sản phẩm, bác Bình làm được 63 sản phẩm.

Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng hay chiều dài bằng (Largedfrac{3}{2}) chiều rộng

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)

Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là: 630 : 2 = 315 (m)

Gía trị của 1 phần là: 315 : 5 = 63 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: 63 x 3 = 189 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 63 x 2 = 126 (m)

Vậy chiều dài là 189 m, chiều rộng là 126 m.

1.4. Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ (ẩn)

Cho bài toán ẩn cả tổng và tỉ, biết dữ liệu phụ đi kèm. Yêu cầu tìm từng thành phần sau đó tìm tổng

Tổng của 2 số là: 143 x 2 = 286

Tổng các phần bằng nhau là: 6 + 7 = 13 (phần)

Gía trị của 1 phần là: 286 : 13 = 22

Vậy số thứ nhất là 132, số thứ hai là 154.

(Largedfrac{1}{2}) tuổi con bằng (Largedfrac{1}{8}) tuổi bố nghĩa là tuổi bố gấp 4 lần tuổi con hay tuổi con bằng (Largedfrac{1}{4}) tuổi của bố

Hiệu các phần bằng nhau của bố và con là: 4 – 1 = 3 (phần)

Gía trị của 1 phần là: 30 : 3 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là 10 x 4 = 40 (tuổi)

Tuổi của ông là 10 : 2 x 14 = 70 (tuổi)

Vậy tuổi của con là 10 tuổi, tuổi của bố là 40 tuổi , tuổi của ông là 70 tuổi.

Thương là (Largedfrac{1}{4}) hay số thứ nhất bằng (Largedfrac{1}{4}) số thứ hai

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Gía trị của 1 phần là: (Largedfrac{1}{4}) : 5 = (Largedfrac{1}{20})

Số thứ nhất là: (Largedfrac{1}{20})

Số thứ hai là: (Largedfrac{1}{20}) x 4 = (Largedfrac{1}{5})

Vậy số thứ nhất là (Largedfrac{1}{20}), số thứ hai là (Largedfrac{1}{5})

1.5. Dạng ẩn mối liên hệ

Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ cộng vàng: a = b +c (1)

Số bi xanh cộng bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng: a + b = 5 x c (2)

Thay (3) vào 1 ta có: a = 2c + c = 3 x c (4)

Thay (3), (4) vào biểu thức trên ta có:

Vậy số bi xanh là 24 viên, số bi đỏ là 16 viên, số bi vàng là 8 viên

Gọi chiều dài hình chữ nhật là a

Gọi chiều rộng hình chữ nhật là b

Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là: a + b = 32 (cm) (1)

Nếu giảm chiều rộng đi 2cm ta được chiều rộng mới là: b – 2 (cm)

Nếu tăng chiều dài thêm 2cm ta được chiều dài mới là: a + 2 (cm)

Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên: a + 2 = 3x (b – 2) (2)

Chiều dài hình chữ nhật là 32 – 10 = 22 cm

Vậy chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu lần lượt là 22cm, 10cm

Theo đề cho 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ nghĩa là số học sinh nam bằng (Largedfrac{5}{2}) số học sinh nữ

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 2 = 7 (phần)

Gía trị của 1 phần là: 567 : 7 = 81 (học sinh)

Số học sinh nam là: 81 x 5 = 405 học sinh

Số học sinh nữ là: 81 x 2 = 162 học sinh

Vậy số học sinh nam là 405, số học sinh nữ là 162.

Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 62 tuổi. Năm năm sau tuổi ông sẽ gấp 7 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

Số lớn là 800, số bé là 80.

Số lớn là 67, số bé là 61.

Tuổi ông là 59 tuổi, tuổi cháu là 4 tuổi.

Số thứ nhất là 130, số thứ hai là 13, số thứ ba là 52.

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4 Dạng Tổng – Tỉ

Posted 27/02/2014 by Trần Thanh Phong in Lớp 5, Lớp 4, phương pháp giải toán tiểu học. Tagged: gia su toan lop 4, gia su toan lop 4 nâng cao, gia sư toán tiêu học, toán lớp 4. 138 phản hồi

Dạng toán tổng – tỉ (phân số)

–o0o–

Dạng toán tổng – tỉ cơ bản :

Tuổi Mẹ và An 36 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ?

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau :

Tổng số phần bằng nhau :

7 + 2 = 9 (phần)

Giá trị một phần :

36 : 9 = 4 (tuổi)

Số tuổi của mẹ :

4 x 7 = 28(tuổi)

Số tuổi của An :

4 x 2 = 8(tuổi)

Đáp số : mẹ 28 tuổi; An 8 tuổi.

Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ :

Hình chữ nhật có chu vi là 200m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. tính diện tích của hình chữ nhật ?

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau :

Tổng chiều dài và chiều rộng :

200 : 2 = 100 (m)

Tổng số phần bằng nhau :

3 + 2 = 5 (phần)

Giá trị một phần :

100 : 5 = 20 (m)

chiều dài của hình chữ nhật :

20 x 3 = 60 (m)

chiều rộng của hình chữ nhật :

20 x 3 = 40 (m)

diện tích của hình chữ nhật :

60 x 40 = 2 400 (m2)

Đáp số : 2 400 (m2).

Dạng toán tổng – tỉ (ẩn) :

Có hai thùng đựng 96 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau :

ta có : 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai

hay : thùng thứ nhất bằng 3/5 thùng thứ hai.

Tổng số phần bằng nhau :

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị một phần :

96 : 8 = 12 (lít)

Số lít dầu thùng thứ nhất đựng :

12 x 3 = 36 (lít)

Số lít dầu thùng thứ hai đựng :

12 x 5 = 60 (lít)

Đáp số : 36 (lít); 60 (lít).

Dạng toán tổng (ẩn) – tỉ (ẩn) :

Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và 1/3 số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

Giải.

Sơ đồ số phần bằng nhau :

Tổng hai số là :

120 x 2 = 240

1/3 số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai

Hay : số thứ nhất bằng 3/7 số thứ hai.

Tổng số phần bằng nhau :

3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị một phần :

240 : 10 = 24

số thứ nhất là :

24 x 3 = 72

số thứ hai là :

24 x 7 = 168

Đáp số : 72 và 168

Dạng toán thi TĐN

: câu 3 – 2014 – TĐN :

download : phương pháp giải Dạng toán tổng – tỉ

Phương pháp giải toán tiểu học bằng sơ đồ số phần bằng nhau.

Chia sẻ:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…