Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cách Giải Anh Văn Lớp 6 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Cao Thủ Tiếng Anh Bày Cách Học Anh Văn Lớp 6

Việc học tiếng anh nếu chỉ có sự chăm chỉ thôi chưa đủ. Kiến thức tiếng anh vô cùng rộng lớn nên nếu không biết cách học, các bạn học sinh sẽ luôn cảm thấy mông lung và khó học giỏi môn học này. Những cách học anh văn lớp 6 của cao thủ tiếng anh sẽ được tiết lộ ngay sau đây!

Cách học thuộc từ mới nhanh nhất

Từ vựng luôn là một thử thách không nhỏ khi bạn học anh văn lớp 6, nhất là với những học sinh có khả năng ghi nhớ kém. Cách học thuộc lòng thực sự không mấy hiệu quả. Vì nếu làm theo cách này, bạn sẽ chỉ nhớ được một lượng từ nhất định và chỉ nhớ được trong một thời gian ngắn.

Ngữ pháp luôn được đánh giá là điểm mạnh của học sinh Việt Nam. Tuy nhiên, hạn chế của các bạn là không áp dụng được những kiến thức ngữ pháp vào thực tế. Ví dụ bạn có thể làm tốt bài tập phát hiện lỗi sai ngữ pháp trong câu nhưng lại không biết áp dụng các cấu trúc đúng vào việc nói và viết tiếng anh.

Chương trình học anh văn lớp 6 yêu cầu học sinh cần áp dụng được những kiến thức đã học vào thực tế. Muốn áp dụng được, học sinh phải nhớ lâu. Muốn nhớ lâu kiến thức ngữ pháp, các bạn nên tích cực luyện viết và đừng quên tạo những cuốn sổ tay ngữ pháp cho riêng mình. Những cuốn sổ này sẽ giúp các bạn ôn lại ngữ pháp dễ dàng bất cứ khi nào.

Cách làm bài kiểm tra đạt điểm cao

Muốn làm bài kiểm tra đạt điểm cao, trong quá trình học anh văn lớp 6, nếu có bất cứ mảng kiến thức nào chưa rõ, các bạn học sinh nên chủ động và mạnh dạn hỏi thêm thầy cô, bạn bé. Việc ôn tập tiếng anh cần diễn ra thường xuyên trong suốt quá trình học chứ không chỉ ở thời điểm trước khi thi.

Giải Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1: Greetings

GREETINGS (Lời chào hỏi) I. VOCABULARY (Từ vựng) Hi [hen] (int.) : zhào I [ai] (pron.) : tôi You [ju:] (pron.) : anh, bạn, ông,... Am [aem, am] Is [iz] * (v) : là, thì, ở (Thì hiện tại của động từ BE) Are [a:(r),a(r)] - My [mai] (poss. adj.) của tôi Your [jo:(r)] (poss.adj.) của anh/chị/bạn,... Classmate ['kla:smeit] (n) bạn cùng lớp Partner ['pa:tna] (n) bạn / người cùng học Exercise book ['eksasaiz buk] (n) tập bài tập Notebook ['nautbok] (n) cuốn tập Fine [fain] (adj.) mạnh, khoẻ, tốt Thanks [õaeoks] (n) cám ơn nhiều Mr ['mista(r)] : Ông... (dùng với tên/họ của người đàn ông) Mrs ['misiz] : Bà... (với tên/họ của chồng) Ms ['miz, maz] : Bà/Cô... (tên/họ của phụ nữ đứng tuổi, có gia đình hoặc chưa) Miss ['mis] : Cô (...) (với tên/họ của thiếu nữ - chưa có gia đình) Sir [S3:] : Ổng Madam ['maedam] : Bà Hello [ha'lao - he'lau] (int.) chào thành ngữ thông dụng viết (v) : nghe và lập lại (v) : luyện tập, thực hành Useful expressions [ju:sfl ik'sprejnz] : Write [rait] (v) : Listen and repeat ['lisn an(d) ri'pi:t] Practise/practice ['praektis] Practise with a partner ['praektis wiõa'pa:tna] (v) : thực hành VỚỈ ban cùng học Practise with a group ['praektis WI0 a gru:p]: thực hành trong nhóm Play with words [plei Wi9 W3:dz] (v) : chơi với từ Write in your exercise book : viết vào tập bài tập của em Remember [ri'memba(r)] (v) nhớ Read [ri:d] (v) đọc Answer ['a:nsa(r)] (v) trả lời II. GRAMMAR (Văn phạm) A. TO BE Động từ BE có thể là trợ dộng từ (an auxiliary verb) và dộng từ thường (an ordinary verb). BE : là động từ thường có nghĩa: "Zà, thì, ở". , e.g.: I am a student. (Tôi là học sinh/sinh viên.) He is tall. (Anh ấy cao lớn.) They are in the classroom. (Chúng ở trong phòng học.) Động từ Be ở thì Hiện tại đơn (The verb BE in the simple present tense). Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba Số ít I am [ai aem, am] You are He is [hi: i:z] Sô' nhiều We are [wi: a:(r)/a(r)] You are [ju: a:(r)/a(r)] They are [õei a:(r)/s(r)] She is [Ji: i:z] It is [it i:z] Dạng rút gọn (Contractions). I am = I'm [aim] We are = we're [wia] You are = You're [jo:/oa(r)] You're He is = He's [hi:z] They are = They're [<5ea] She is = She's [Ji:z] It is = It's [its] Dạng nghi vấn và phủ định (The question and negative forms). Dạng phủ định (Negative form). They are not in class - * Dạng phủ định rút gọn e.g.: He is not a teacher. (Ông ấy không phải là giáo viên.) (Chúng không ở trong lớp.) Is not = isn't /'iznt/; Are not = aren't /a:nt/ Dạng nghi vấn (Question form). ị Câu hỏi Yes - No (Yes - No questions/ Be + s + N/Adj.'.? e.g.: Are you a student? (Phải bạn là học sinh không?) Is he Mr Brown? (Ổng ấy phải là ông Brown không?} Is he tall? (Phải ông ẩy cao lớn không?) Câu trả lời ngắn (Short answers). e.g.: Are you Tom? - Yes, I amJNo, I'm not. Is he a doctor? - Yes, he is./No, he is not/isn't. Ghi chú: Câu hỏi Yes-No là câu hỏi bắt đầu với trợ động từ (auxiliary verbs) hoặc động từ DO. Ớ câu trả lời ngắn, chúng ta không dùng dạng rút gọn. e.g.: Are you a pupil? - Yes, I am. Not : - Yes, I'm. Is he a doctor? - Yes, he is. Not : - Yes, he's. * Với từ hỏi (With question - words): -như: How, What, Where,... Từ hói + be + s + N? e.g.: How are you? (Bạn khoẻ không?} Where is Mr John? (Ổng John ở đâu? II. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal pronouns) Đại từ nhân xưng được dùng thay cho danh từ được nói ở trước để tránh lặp lại. e.g.: Tom is my friend. He is a student. (Tom là bạn tôi. Anh ấy là sinh viên.} This is Mr Henry. Everybody likes him. (Đây là ông Henry. Mọi người thích ông ấy.} These are Peter and Tom. They are students. (Đây là Peter và Tom. Họ là sinh viên.} Đại từ nhân xưng gồm có HAI loại: Đại từ nhân xưng làm chủ từ (Subjective personal pronouns) và Đại từ nhân xưng làm túc từ/tân ngữ (Objective personal pronouns) (Sẽ học sau). Đại từ nhân xưng làm chủ từ gồm có: Ngôi Sốít Sô' nhiều Ngôi thứ nhất I We Ngôi thứ hai You You Ngôi thứ ba He, She, It They Vị tri (Positions). Đại từ nhân xưng làm chủ từ thường đứng trước động từ chính trong câu. e.g.: He goes to school. (Anh ấy đi học.) They are in class. (Chúng ở trong lớp.) What do you study? (Bạn học gì?) III. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE (Bài dịch tiếng Việt - Thực hành) A. HELLO (Chào) Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại). Hello (Chào) Hi (Chào) Practise/Practice (Thực hành). Nói "Hello" với các bạn cùng lớp của em. Nói "Hi" với các bạn cùng lớp cùa em 3. 4. Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại) I am Lan I am Nga. My name is Ba. My name is Nam. Tôi là Lan. Tôi là Nga. Tên của tôi là Ba. Tên của tôi là Nam. Practise with a group (Thực hành với một nhóm). a. I am ... (Tôi là ...) b. My name is ... (Tên của tôi là ...) 5. Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại). Ba : Hi, Lan Chào Lan. Lan : Hello, Ba. Chào Ba. Ba : How are you? Bạn khoẻ không? Lan : I'm fine, thanks. And you? Tôi khoẻ, cám ơn nhiều. Còn bạn? Ba : Fine, thanks. Khoẻ, cám ơn nhiều. 6. Practise with a partner (Thực hành với bạn cùng học). a. Mr Hung Hello, Miss Hoa. Miss Hoa Mr Hung Miss Hoa b. Nam Nga Nam Nga Hello, Mr Hung. How are you? I'm fine. Thanks. And you! Fine. Thanks. Hi, Nga. Hello, Nam. How are you? Fine. Thanks. And you? Fine. Thanks. 7. Write in your exercise book (Viết vào tập bài tập của em.) Nam : Hello, Lan. How are you? Lan : Hi, I'm well. Thanks. And you? B. GOOD MORNING (Xinchào) I. VOCABULARY (Từ vựng) Morning ['mo:ni(]] (n) buổi sáng - từ Ogiờ đến 12g Afternoon [a:fta'nu:n] (n) buổi trưa (chiều) - từ 12g đến 18g Evening ['i:vniq] (n) buổi tối - từ 18g đến giờ đi ngủ Night [nait] (n) đêm Good [gud] (adj.) tốt Good morning [gud 'mo:nir)] Good afternoon [gud a:fts'nu:n] f. xin chào Good evening [gud 'i:vmg] Good night [gud 'nait] : chúc ngủ ngon, tạm biệt Bye [bai] : tạm biệt Goodbye [gud'bai] : tạm biệt Children ['tfildrsn] (n, pi) : trẻ con, các con Child [tfaild] (n, sing) : đứa trẻ, con II. GREETINGS (Lời chào hỏi) - Lời chào hỏi (Greetings): Có mục đích muốn có sự liên hệ hoặc bày tỏ sự liên hệ, tình bạn hữu, hay nhận sự hiện diện của một người. Đối với người gặp hàng ngày, chúng ta thường chào nhau : Với bạn hay người thân quen biết, chúng ta chỉ nói'. "Hello" hoặc "Hỉ" kèm theo tên gọi. Với người lớn hay không thân, chúng ta nói'. "Good morning ỉafternoon/evening", tùy theo giờ trong ngày, kèm theo từ Mr/Mrs/Miss hay Ms + tên gọi hay họ, nếu biết tên. Khi gặp nhau sau một thời gian vắng mặt, sau lời chào, chúng ta hỏi thăm sức khoẻ, bằng cách hỏi "How are you?"', và thường được trả lời "(I'm) Fine. Thanks/Thank you. And you?/What about you?" Lời chào hỏi (Greetings) luôn luôn được chào trả lại. e.g.: a/ - Nam: Hello, Tân. - Tân : Hi/Hello, Nam. b/ - Mr Ba : Good morning, Mr Hai. - Mr Hai : Good morning, Mr Ba. III. VIETNAMESE TRANSLATION (Bài dịch tiếng Việt) - PRACTICE (Thực hành). 1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại). Good morning - Good afternoon - Good evening. Good night - Goodbye - Bye. Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại). Miss Hoa : Good morning, children. - Xin chào các em. Children : Good morning, Miss Hoa. - Xin chào Cô Hoa. Miss Hoa : How are you? - Các em khoể không? Children : We're fine, thank you. - Chúng em khoể, cám ơn cô. How are you? Cô khoể không? Miss Hoa : Fine, thanks. Goodbye. - Khoẻ, cám ơn. Tạm biệt. Children : Bye. - Tạm biệt. Mom : Good night, Lan - Chúc Lan ngủ ngon. Lan : Good night, Mom. - Chúc Mẹ ngủ ngon. Write. Lan : Good morning, Nga. Nga : Good morning, Lan. Lan : How are you? Nga : I'm fine, thanks. And you? Lan : Fine, thanks. Nga : Goodbye. Lan : Goodbye. c. HOW OLD ARE YOU? (Ông/Bạn mấy/bao nhiêu tuổi?) 1. Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại). Old Numbers One [auld] ['nAmba(r)] [wAn] (adj.) ;adj): già, cũ <n): số 1 Two [tu:] (adj.) 2 Three [eri:] 3 Four ['fo:(r)] 4 Five [faiv] 5 Six [siks] 6 Seven ['sevn] 7 Eight [eit] 8 Nine [nain] 9 Ten [ten] 10 Eleven [I'levn] 11 Twelve [twelv] 12 Thirteen [e3:'ti:n] 13 Fourteen [fo:'ti:n] 14 Fifteen [fiftim] : 15 Sixteen [siks'ti:n] : 16 Seventeen [sevn'tim] : 17 Eighteen [ei'tim] : 18 Nineteen [ndin'tim] : 19 Twenty ['twenti] : 20 * Để hỏi tuổi, chúng ta thường dùng mẫu câu: How old + be + Noun? e.g.: How old is your brother? (Anh của bạn mấy tuổi'?) How old are John and Bill? {John và Bill bao nhiêu tuổi?) Ngoài ra, chúng ta có thể dùng mẫu câu: What + be + poss. adj. + AGE(s)? e.g.: What's his age? (How old is he?) (Anh ấy bao nhiêu tuổi?) What's your age? (How old are you?) {Bạn mấy tuổi?) What are their ages? (How old are they?) (Chúng mấy tuổi?) * Câu trả lời cho câu hỏi về tuổi : N/Pron. + be + number. N/Pron. + be + number + year(s) + old. e.g.: How old is she? (What's her age?) (Cô ấy mấy tuổi?) Ghi chú-. Thông thường chúng ta không nên hỏi tuổi người đối thoại, nhất là phụ nữ, trừ khi cần thiết. Theo phong tục Tây phương, đó là điều bất lịch sự. Practise: Count from one to twenty with a partner. (Thực hành: Đêm từ 1 đến 20 với bạn cùng học.) Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại). - Hello, Miss Hoa. This is Lan. - Chào cô Hoa. Đây là Lan. Hello. Lan. How old are you? - Chào Lan. Em mấy tuổi? I'm eleven. - Em 11 tuổi. - Hi, Ba. This is Phong. - Chào Ba. Đây là Phong. Hi, Phong. How old are you? - Chào Phong. Bạn mấy tuổi? I'm twelve. - Tôi 12 tuổi. Practise with a your classmates. (Thực hành với bạn cùng lớp). How old are you? - I am ... (years old) How old is he? - He is ... (years old) How old is your brother? - He's ... How old is her sister? - She's ...

Soạn Bài Lớp 6: Cách Làm Bài Văn Lập Luận Giải Thích

1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích

a) Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý

Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì?

Có khi vấn đề cần giải thích được nêu ra một cách trực tiếp (ví dụ: giải thích về “lòng nhân đạo”, giải thích về “lòng khiêm tốn”,…) nhưng cũng có khi đề bài gián tiếp đưa ra vấn đề bằng cách mượn hình ảnh, câu văn, câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ,… ví dụ: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. Trước những đề bài dạng này, khi xác định vấn đề (luận điểm) chính cần giải thích phải lưu ý:

Cắt nghĩa được hình ảnh, câu văn, câu tục ngữ, thành ngữ,… nêu ra ở đề bài. Nghĩa là phải tiến hành giải thích từ ngữ, nghĩa gốc, nghĩa chuyển,… của hình ảnh, câu văn… để nắm được nội dung của chúng từ đó mới xác định được chính xác vấn đề cần giải thích.

Liên hệ với thực tế đời sống, với những ý kiến trong sách vở,… khác để xác định những biểu hiện cụ thể của vấn đề. Ví dụ, với yêu cầu giải thích câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”, một mặt cần tìm những ví dụ cụ thể trong thực tế (đi tham quan để hiểu biết thêm những điều mới lạ, những khám phá của con người trước những miền đất mới, em đã từng thất bại khi làm một việc gì đó nhưng vì thế mà em có được kinh nghiệm để bây giờ có thể làm tốt được việc ấy,…), mặt khác cần liên hệ với những câu ca dao, tục ngữ tương tự (Làm trai cho đáng nên trai, Phú Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng; Đi cho biết đó biết đây, Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn;…) thậm chí liên hệ đến những dẫn chứng có ý nghĩa tương phản: Ếch ngồi đáy giếng,…

b) Bước 2: Lập dàn bài

Lập dàn bài theo bố cục ba phần:

Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần giải thích hoặc giới thiệu câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao, câu văn,… và nêu ra nội dung của nó.

Ví dụ: Giới thiệu câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” và ý nghĩa về sự đúc kết kinh nghiệm và thể hiện mơ ước đi nhiều nơi để mở mang hiểu biết.

Thân bài: Giải thích vấn đề (luận điểm) đã giới thiệu ở phần Mở bài

Giải thích các từ ngữ, khái niệm, ví dụ: Đi một ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng khôn nghĩa là gì? “nhân đạo” là gì? “khiêm tốn” là thế nào? “phán đoán” là gì? “thẩm mĩ” là gì?

Giải thích các ý nghĩa mở rộng của vấn đề, liên hệ với thực tế, với các dẫn chứng khác

Giải thích ý nghĩa khái quát của vấn đề đối với cuộc sống của con người, lí giải sâu vấn đề

Chú ý cân nhắc cách sắp xếp các ý giải thích để làm sáng rõ, nổi bật vấn đề

Kết bài: Nhấn mạnh ý nghĩa của vấn đề vừa làm sáng tỏ

c) Bước 3: Viết bài

Mở bài: Có thể viết theo các cách:

Giới thiệu thẳng vào vấn đề cần giải thích, ví dụ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn là câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm học tập của nhân dân ta, qua đó thể hiện ước mơ vươn tới những chân trời mới để mở mang hiểu biết.

Đi từ vấn đề có ý nghĩa đối lập, dẫn tới vấn đề cần giải thích, ví dụ: Em cứ nhớ mãi hình ảnh một chú ếch không huênh hoang, kiêu ngạo, không chịu mở rộng tầm mắt để dẫn tới hậu quả bị chết bẹp dưới chân trâu. Thế mới thấy thấm thía lời răn dạy của cha ông ta: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Còn gì thú vị hơn khi được đi đến những chân trời mới, ở những nơi cho ta bao điều mới lạ, kì thú.

Đi từ cái chung đến cái riêng, dẫn dắt vào vấn đề, ví dụ: Cha ông ta để lại cho con cháu muôn đời cả một kho tàng ca dao, tục ngữ. Đó cũng là cả một kho tàng kinh nghiệm quý báu. Ta có thể tìm thấy ở đó những lời khuyên răn bổ ích về việc phải mở mang tầm hiểu biết, đi đây đi đó để trau dồi vốn sống, vốn tri thức.

Thân bài: Mỗi ý giải thích nên viết gọn thành một đoạn. Chú ý đến việc lựa chọn cách dẫn dắt từ Mở bài đến Thân bài, từ đoạn này chuyển sang đoạn khác.

Kết bài: Cách Kết bài phải hô ứng với cách Mở bài; thâu tóm được những ý chính đã triển khai trong phần Thân bài.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

Với đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy viết thêm những cách kết bài khác.

Gợi ý: Tham khảo hai đoạn kết bài sau:

Đi một ngày đàng, học một sàng khôn là một chân lí sống sâu sắc và tiến bộ không chỉ trong thời trước mà cả trong thời đại ngày nay nữa. Khi thế giới đang ngày càng có xu hướng mở rộng giao lưu thì với mỗi cá nhân việc đi để mà học lấy những cái khôn lại càng trở nên cần thiết, nhất là đối với những người trẻ tuổi. Hơn bao giờ hết, ngày nay, chúng ta cành cần phải “đi cho biết đó biết đây” để mà giao lưu, mà học hỏi, để học tập và làm việc tốt hơn.

Nói một cách công bằng thì bài học đã được nhân dân ta đức kết trong câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” là một chân lí không bao giờ cũ. Ngày xưa người ta mong ước được đi đây, đi đó để vượt ra khỏi cái không gian chật trội của làng của xã. Ngày nay, trong một xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ, con người lại càng nhất thiết phải học hỏi, giao lưu. Đi nhiều “ngày đàng” để học lấy nhiều “sàng khôn” hơn nữa nếu không muốn đất nước mình tụt hậu, đó là trách nhiệm của mọi người và của bản thân mỗi chúng ta.

Theo chúng tôi

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2

Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:

There is … = There’s … (Có…)

There isn’t … (Không có…)

There are .. = There’re … (Có…)

There aren’t … (Không có…)

Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.

Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.

There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.

There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.

* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.

Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương

* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.

Ex: two books: hai quyển sách

pens: những cây bút

Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.

Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.

Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.

There are four chairs, a lamp, a television and a clock.

– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)

– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)

Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)

– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.

Ex: on the table trên bàn

There is a plane on the field

Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng

– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.

Ex: There is a plane above the field.

Có một máy bay trên cánh đồng.

– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.

Ex; There is a plane over the field.

Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.

– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.

– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.

– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.

Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.

– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.

– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó

– near, by, next to, close to, close up (gần)

Ex: There is a bookshop next to a post office.

Có một nhà sách gần bưu điện.

– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.

Ex: I stand between my mother and my father

Tôi đứng giữa ba và má tôi.

Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.

– under (dưới; ngay dưới)

Ex: My puppy is sleeping under the table.

Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.

Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới

– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố

– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn

– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự

– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn

– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ

– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách

– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ

– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp

– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm

– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn

– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái

– lamp /læmp/ (n): đèn

– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh

– bed /bed/ (n): giường

– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén

– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo

– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh

– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích

– chair /tʃeər/ (n): ghế

– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí

– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn

– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha

– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau

– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa

– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ

– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường

– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa

– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa

– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ

– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước

– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn

– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng

– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà

– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh

– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới

Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.

Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.

Mi: Có. Nó trông thật vui.

Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?

Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?

Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?

Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.

Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?

Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.

Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.

a. Which family members does Mi talk about?

(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)

b. Read the conversation again. Complete the sentences.

(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)

Task 2. Match the prepositions with the pictures.

(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)

Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2

(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)

Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.

(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)

Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.

(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)

Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.

Quần áo ở trên sàn nhà.

Vâng, đúng vậy.

Những quyển vở nằm dưới giường phải không?

Không phải. Chúng nằm trên giường.

Nó ở phía sau kệ sách.

Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.

A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.

(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)

Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)

(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)

– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…

– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…

– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…

– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…

– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …

– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..

– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…

– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..

– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…

– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…

Task 3. Listen and repeat the words.

Can you add any more words to the list?

(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)

Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.

(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)

A: What’s in the room?

B: A sofa and a television.

A: Is it the living room?

A: Có gì trong phòng?

B: Ghế sofa và TV.

A: Có phải phòng khách không?

Task 5. Listen and repeat the words.

Task 6. Listen again and put the words in the correct column.

(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)

Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.

(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)

Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.

(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)

/z/: things, pictures

/s/: chopsticks, lights

/iz/: dishes, vases

A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.

Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.

Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.

Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.

Task 2. Make the sentences in 1 negative.

(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)

Task 3. Write positive and negative sentences.

(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)

1.There is a TV on the table.

There isn’t a TV on the table.

2.There is a brown dog in the kitchen.

There isn’t a brown dog in the kitchen.

3.There is a boy in front of the cupboard.

There isn’t a boy in front of the cupboard.

4.There is a bath in the bathroom.

There isn’t a bath in the bathroom.

5.There are lamps in the bedroom.

There aren’t lamps in the bedroom.

Không có cái ti vi trên bàn.

Không có con chó nâu trong nhà bếp.

Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.

Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.

Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.

Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.

(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)

Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.

Task 5. Complete the questions.

Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)

A: Are there two bathrooms in your house?

B: Yes, there are./ No, there aren’t.

A: Is there a kitchen in your house?

B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.

A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?

A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?

Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.

(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)

– Phòng của cậu ở đâu?

– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?

– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?

– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?

Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)

Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly

Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.

(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)

It’s an e-mail.

The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.

The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.

The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.

Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.

Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Đó là thư điện tử.

Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?

Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.

Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.

Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.

Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.

(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)

Task 3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)

Đáp án:No, he isn’t.

Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?

Không, không phải.

How many rooms are there in the hotel?

Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.

Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?

Có 10 phòng trong khách sạn.

Why is the room called the Tiger room?

Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.

Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?

Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Đáp án:His bag (It) is under the bed.

Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?

Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.

Task 4. Are these things in the room?

(Những thứ này có trong phòng không?)

Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.

(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)

There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.

Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.

Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.

(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)

Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.

(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)

Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.

Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.

Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.

Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!

Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.

Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.

(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Chào Sophia,

Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel

(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)

+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.

+ Bản nháp: Viết một bản nháp.

+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?

Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk

Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.

(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.

Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.

The cat is between the bookshelf and the sofa.

Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.

Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.

Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.

Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.

There is a desk next to the bookshelf.

Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

There aren’t two posters on the wall.

Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

There is a laptop and a lamp on the desk.

Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.

There aren’t 3 small trees in the corner.

Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?

Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?

Is there a desk next to the bookshelf?

Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

Is there a laptop and a lamp on the desk?

Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

Are there 3 small trees in the corner?

Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?

Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.

Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Which house do you want to live in? Why?

(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)

I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!

Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.

Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.

(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.