Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cách Giải Anh 8 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Techcombanktower.com

Giải Bt Tiếng Anh 8

Giới thiệu về Giải BT Tiếng Anh 8

Unit 1: My Friends gồm 9 bài viết

Unit 2: Making Arrangements gồm 9 bài viết.

……………………….

Unit 15: Computers gồm 9 bài viết

Unit 16: Inventions gồm 9 bài viết

Giải BT Tiếng Anh 8 giúp các em học sinh hiểu sâu bài hơn, nắm chắc kiến thức và thêm yêu môn học này hơn.

Giải BT Tiếng Anh 8 gồm tất cả 16 Unit. Nội dụng cụ thể như sau:

Từ vựng Unit 1: My Friends Getting Started (trang 10 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 10-11 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 11-12 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 12-13 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 13-14 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 15 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 1

Unit 2: Making Arrangements

Từ vựng Unit 2: Making Arrangements Getting Started (trang 18 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 19 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 20-21 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 21 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 21-22 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 23-24 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 25-26 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 2

Unit 3: At Home

Từ vựng Unit 3: At Home Getting Started (trang 27 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 27-28 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 28-29 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 30 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 31-32 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 32-33 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 34-37 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 3

Đề kiểm tra 15p học kì 1

Unit 4: Our Past

Từ vựng Unit 4: Our Past Getting Started (trang 38 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 41 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 42-43 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 44-45 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 4

Unit 5: Study Habits

Từ vựng Unit 5: Study Habits Getting Started (trang 46 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 47-48 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 48 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 49-50 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 52-53 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 5

Unit 6: The Young Pioneers Club

Từ vựng Unit 6: The Young Pioneers Club Getting Started (trang 54 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 54-55 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 55-56 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 56 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 57 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 60-62 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 6

Đề kiểm tra 15p học kì 1

Unit 7: My Neighborhood

Từ vựng Unit 7: My Neighborhood Getting Started (trang 63 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 63-64 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 64-65 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 65-66 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 67-68 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 68 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 69-71 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 7

Đề kiểm tra 45p học kì 1 (Số 1)

Unit 8: Country Life and City Life

Từ vựng Unit 8: Country Life and City Life Getting Started (trang 72 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 72-73 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 73-74 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 74 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 75 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 76 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 77-79 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 8

Đề kiểm tra cuối học kì 1

Unit 9: A First-Aid Course

Từ vựng Unit 9: A First-Aid Course Getting Started (trang 80 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 80-81 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 81-82 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 82 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 83-84 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 84-85 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 86-88 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 9

Unit 10: Recycling

Từ vựng Unit 10: Recycling Getting Started (trang 89 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 91 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 93-94 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 95-97 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 10

Unit 11: Traveling Around Viet Nam

Từ vựng Unit 11: Traveling Around Viet Nam Getting Started (trang 98 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 99-100 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 100-101 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 102 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 102-105 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 105-107 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 108-110 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 11

Đề kiểm tra 15p học kì 2

Unit 12: A Vacation Abroad

Từ vựng Unit 12: A Vacation Abroad Getting Started (trang 111 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 112-113 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 113-114 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 115 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 116-118 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 118 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 119-120 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 12

Unit 13: Festivals

Từ vựng Unit 13: Festivals Getting Started (trang 121 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 121-122 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 123 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 124 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 124-126 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 126-127 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 128-130 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 13

Unit 14: Wonders Of The World

Từ vựng Unit 14: Wonders Of The World Getting Started (trang 131 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 131-132 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 132-133 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 133 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 134 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 135 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 136-137 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 14

Unit 15: Computers

Từ vựng Unit 15: Computers Getting Started (trang 138 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 138-139 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 139-140 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 141 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 141-142 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 142-143 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 144-146 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 15

Đề kiểm tra 15p học kì 2

Đề kiểm tra 45p học kì 2

Unit 16: Inventions

Từ vựng Unit 16: Inventions Getting Started (trang 147 SGK Tiếng Anh 8) Listen and Read (trang 147-149 SGK Tiếng Anh 8) Speak (trang 149-150 SGK Tiếng Anh 8) Listen (trang 150-151 SGK Tiếng Anh 8) Read (trang 151-152 SGK Tiếng Anh 8) Write (trang 152-153 SGK Tiếng Anh 8) Language Focus (trang 154-155 SGK Tiếng Anh 8) Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 16 Đề kiểm tra cuối học kì 2

Từ vựng Unit 1: My FriendsGetting Started (trang 10 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 10-11 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 11-12 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 12-13 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 13-14 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 15 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 1Từ vựng Unit 2: Making ArrangementsGetting Started (trang 18 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 19 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 20-21 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 21 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 21-22 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 23-24 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 25-26 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 2Từ vựng Unit 3: At HomeGetting Started (trang 27 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 27-28 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 28-29 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 30 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 31-32 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 32-33 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 34-37 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 3Từ vựng Unit 4: Our PastGetting Started (trang 38 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 41 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 42-43 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 44-45 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 4Từ vựng Unit 5: Study HabitsGetting Started (trang 46 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 47-48 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 48 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 49-50 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 52-53 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 5Từ vựng Unit 6: The Young Pioneers ClubGetting Started (trang 54 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 54-55 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 55-56 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 56 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 57 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 60-62 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 6Từ vựng Unit 7: My NeighborhoodGetting Started (trang 63 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 63-64 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 64-65 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 65-66 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 67-68 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 68 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 69-71 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 7Từ vựng Unit 8: Country Life and City LifeGetting Started (trang 72 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 72-73 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 73-74 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 74 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 75 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 76 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 77-79 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 8Từ vựng Unit 9: A First-Aid CourseGetting Started (trang 80 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 80-81 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 81-82 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 82 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 83-84 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 84-85 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 86-88 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 9Từ vựng Unit 10: RecyclingGetting Started (trang 89 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 91 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 93-94 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 95-97 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 10Từ vựng Unit 11: Traveling Around Viet NamGetting Started (trang 98 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 99-100 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 100-101 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 102 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 102-105 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 105-107 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 108-110 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 11Từ vựng Unit 12: A Vacation AbroadGetting Started (trang 111 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 112-113 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 113-114 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 115 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 116-118 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 118 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 119-120 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 12Từ vựng Unit 13: FestivalsGetting Started (trang 121 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 121-122 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 123 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 124 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 124-126 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 126-127 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 128-130 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 13Từ vựng Unit 14: Wonders Of The WorldGetting Started (trang 131 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 131-132 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 132-133 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 133 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 134 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 135 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 136-137 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 14Từ vựng Unit 15: ComputersGetting Started (trang 138 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 138-139 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 139-140 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 141 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 141-142 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 142-143 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 144-146 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 15Từ vựng Unit 16: InventionsGetting Started (trang 147 SGK Tiếng Anh 8)Listen and Read (trang 147-149 SGK Tiếng Anh 8)Speak (trang 149-150 SGK Tiếng Anh 8)Listen (trang 150-151 SGK Tiếng Anh 8)Read (trang 151-152 SGK Tiếng Anh 8)Write (trang 152-153 SGK Tiếng Anh 8)Language Focus (trang 154-155 SGK Tiếng Anh 8)Giải sách bài tập tiếng Anh 8 Unit 16Đề kiểm tra cuối học kì 2

8 Cách Giải Tỏa Stress

Đó là lời khuyên của các chuyên gia tâm lý trên trang Foxnews. Một ngày nào đó bạn cảm thấy căng thẳng vì thiếu ngủ, công việc quá tải, dường như không còn kiểm soát được cảm xúc của mình. Thay vì “bó tay” để bản thân bị trầm cảm, bạn hãy học cách đối diện với cảm xúc tiêu cực để tìm cách giải tỏa bằng những động thái tích cực sau:

8 lời khuyên của chuyên gia tâm lý giúp đánh bay stress không cần dùng thuốc

Cách giải tỏa stress giúp cân bằng cuộc sống

Khi còn nhỏ, bạn thường được dạy rằng có một số hành vi không thể chấp nhận được như con trai không được nói nhiều, con gái lớn không được khóc… Tuy nhiên hãy nghĩ thoáng hơn một chút, rằng cảm xúc chỉ là những phản ứng sinh lý bình thường của cơ thể, nên nếu cần thì biểu hiện nó ra. Buồn thì cứ khóc, vui thì cười, hoặc chia sẻ mọi chuyện với bạn thân, đừng để cảm xúc dồn nén quá.

Nhà giáo dục Jude Bijou, chuyên về vật lý trị liệu gia đình, tác giả của quyển sách “Attitude Reconstruction: A Blueprint for Building a Better Life”, cho rằng tất cả những cảm xúc tiêu cực của con người bắt nguồn từ 3 loại cảm xúc cơ bản đó là tức giận, buồn bã và sợ hãi. Việc thể hiện chúng ra bên ngoài là điều bình thường, nó giúp ta giải tỏa cảm xúc và nhanh chóng thoát khỏi tình trạng tồi tệ hiện tại.

2. Có kế hoạch đối phó trước

Cơn giận dữ, khủng hoảng, sự ganh tị, ẩu đả giữa anh chị em trong nhà là điều không thể tránh khỏi. Song nếu bạn có sự chuẩn bị và lên kế hoạch trước, bạn sẽ bình tĩnh và có nhiều điều kiện hơn để xử lý các tình huống khó khăn đó. Nicole Knepper, một chuyên viên tư vấn lâm sàng khuyên những lúc như thế, mọi người nên tìm đến một nơi yên tĩnh hoặc đi dạo công viên sẽ giúp bạn bình tâm và dần giải tỏa cơn giận dữ.

Nếu bạn đang cố gắng trở thành người mẹ hoàn hảo và làm theo tất cả những lời khuyên của mọi người thì bạn rất dễ bị thất vọng. Thay vì như thế, hãy đánh giá lại những lời khuyên ấy và làm những gì mà bạn cảm thấy thực tế có lợi cho gia đình. Như thế bạn sẽ cảm thấy dễ thở và hài lòng với những gì mình đang có hơn.

4. Khi thấy áp lực, hãy tìm cách thoát khỏi nơi đó

Việc chăm sóc con cái khiến bạn cảm thấy bực bội, đau đầu? Lời khuyên cho bạn là hãy để chúng ngủ, hoặc làm bất kỳ những gì chúng thích trong vòng 20 phút. Trong thời gian đó bạn đi sang phòng khác, đi tắm, gọi điện cho một người bạn hoặc ngồi đọc một quyển tạp chí vui vẻ. Hãy làm bất kỳ điều gì giúp bạn cảm thấy thoải mái, an lòng, từ đó suy nghĩ tích cực sẽ đến.

Theo một nghiên cứu gần đây của trường đại học Oxford, dù bạn đang buồn rười rượi, chỉ cần cố gắng nở một nụ cười sẽ giúp thúc đẩy tâm trạng tích cực, giải phóng endorphins, thậm chí trong một số trường hợp, nó có thể giúp giảm đau.

Đếm từ 1 đến 10 và hít thở thật sâu là cách hiệu quả để giải tỏa những cảm xúc. Hãy nhớ rằng việc giải phóng năng lượng ra ngoài cơ thể là điều tự nhiên, từ đó giúp giải phóng cảm xúc tiêu cực kìm nén trong người bạn.

Một số cách khác: Khi tức giận, bạn có thể dùng tay đẩy mạnh cánh cửa, dậm chân xuống sàn, đấm tay xuống đệm hoặc quát “Ư…” một tiếng. Còn khi buồn, bạn cứ khóc. Khi sợ hãi, thay vì co rúm, hãy lắc lư và hoạt động để phá vỡ cảm giác sợ sệt. Nếu bạn ngại có người nhìn thấy cảnh ấy thì hãy đi vào một phòng khác, hoặc giải thích rằng bạn đang cảm thấy mệt mỏi, cần thư giãn và bạn sẽ sớm vượt qua. Nên nhớ đừng kéo dài những việc đó nếu bạn không muốn người khác khó chịu về mình.

Bạn cảm thấy bực bội về hành động nào đó của lũ trẻ trong nhà? Lúc này bạn cảm thấy thật khó kiềm chế cảm xúc. Nhưng nếu bạn biết học cách chấp nhận hành vi của con cái, xem nó là hành động tinh nghịch, trước đây mình đã từng làm thế thì bạn sẽ thoải mái hơn và dễ dàng đối thoại với con cái để chúng làm theo ý mình. Thay vì nói “Con phải làm theo cách khác” thì hãy nói “Đây là cách mà con của chúng ta đã làm”. Bằng cách này, bạn đã thiết lập lại suy nghĩ của mình từ thái độ chờ đợi sự thay đổi thành thái độ chấp nhận, sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu hơn.

8. Sử dụng thảo dược giúp giải tỏa căng thẳng.

Tại Việt Nam nhiều chuyên gia đầu ngành thần kinh đưa ra lời khuyên cho người bệnh thường xuyên rơi vào tình trạng stress, ngoài điều chỉnh lối sống, thay đổi cách nghĩ thì nên nhờ đến sự hỗ trợ của các vị thuốc thảo dược như hợp hoan bì, uất kim, viễn chí giúp thư giãn, giải tỏa tâm trạng hiệu quả.

GS.TS.BS. Nguyễn Văn Chương Chủ nhiệm Bộ môn Thần kinh học – Bệnh viện 103 – Học viện Quân Y Thầy thuốc ưu tú phân tích vai trò của vị thảo dược vỏ cây hợp hoan trong điều trị chứng suy nhược thần kinh và stress:

Để tăng cường hiệu quả điều trị cũng như tối ưu hóa tác dụng hiệp đồng lên đối tượng bệnh nhân bị rối loạn cảm xúc (stress, căng thẳng, suy nhược thần kinh, rối loạn lo âu, trầm cảm). Các nhà khoa học đã lựa chọn hợp hoan bì là thành phần chính kết hợp thêm 7 vị thảo dược khác bao gồm: Uất kim, viễn chí, toan táo nhân, hồng táo, ngũ vị tử, soy lecithin, vitamin PP và sản xuất thành công chế phẩm dạng viên nén tiện dụng có tên Kim Thần Khang.

Kim Thần Khang, thảo dược giúp đánh bay stress hiệu quả

Sản phẩm Kim Thần Khang ra đời, là bước đột phá cho nền y học Việt Nam. Trước thực trạng người bị bệnh lý thần kinh đang khổ sở vì cho đến nay vẫn chưa có giải pháp tối ưu điều trị căn bệnh này. Có mặt trên thị trường Việt Nam chưa lâu, nhưng sản phẩm được đông đảo bác sĩ, người bệnh tin tưởng sử dụng và cho phản hồi tích cực, bạn đọc có thể tham khảo TẠI ĐÂY.

* Tác dụng có thể khác nhau tuỳ cơ địa của người dùng

Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers

Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers

Work with your partner. Make a list of how computers can help us.

( Hãy làm việc với bạn bên cạnh liệt kê những việc máy vi tính có thể giúp chúng ta.)

– Computers save time: máy tính tiết kiệm thời gian

– Computers can work much faster than a person can: máy tính có thể làm việc nhanh hơn nhiều con người có thể

– Computers solve problems exactly and quickly: máy tính giải quyết vấn đề một cách chính xác và nhanh chóng

– Computers can gather a wide range of information: máy tính có thể thu thập nhiều thông tin

– Computers can help us in composing music and so on: máy tính có thể giúp chúng ta sáng tác âm nhạc và …

Ông Nhật: Máy mới mà. Không thể trục trặc được. Con đã bật máy lên chưa?

Ông Nhật: Con nối máy có đúng không?

Nam: Ôi bố, con biết nối máy mà.

Ông Nhật: Có phải phích cắm bị rút ra khỏi ổ cắm không?

Nam: Không. Nó vẫn ở ổ cắm bố ạ.

Ông Nhật: Thế thì bố không biết nó bị gì nữa. Quyển sách hướng dẫn này chẳng có ích gì cho lắm.

Nam: Bố có thể gọi điện cho cửa hàng bố đã mua nó được không?

Ông Nhật: Được thôi, nhưng bố mua nó ở Thành phố Hồ Chí Minh mà. Bố không biết họ có thể làm được gì nữa. Nhưng máy in đang còn trong thời gian bảo hành vì thể mà công ty phải có trách nhiệm chứ.

Nam: Bây giờ bố con mình gọi điện cho họ đi.

1. Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành hội thoại với bạn em.)

2. Fact or opinion? Check (√) the boxes.

(Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (√) vào ô sự thật hay ý kiến.)

1. Work with a partner. Look at the table and the pictures. Take turns to express and respond to opinions about the activities in the pictures.

(Hãy làm việc với bạn bên cạnh, nhìn vào bảng và những bức tranh sau. Lần lượt nêu ý kiến và đáp lại ý kiến về những hoạt động trong bức tranh.)

– Driving a car is easy.

I disagree. I think it is very easy once you get used to it.

– Learning to drive a car can be challenging.

You’re right, it is difficult to get used to driving in traffic.

– If you don’t learn to drive properly, a car can be dangerous.

I agree. You can kill someone if you hit them with a car.

– Comic books are boring. I don’t like them.

Neither do I. I would rather read a mystery story.

– Looking at the drawing in comic books can be fun.

I agree, but not all the time.

– Reading comic books is interesting.

I can’t agree with you. I think they are too boring.

– Walking in the rain is fun.

I like walking in the rain, too. It feels so refreshing.

– Rain makes the flowers grow.

I agree. They look so pretty.

– Foreign food is delicious.

You’re right. Pizza is one of my favourite things to eat.

– Hamburgers, soda and French fries are fun to eat.

I think so, too. I love cheeseburgers and French fries.

– This kind of food can be unhealthy.

I agree, but if you don’t eat all the time, it won’t hurt you.

(Hãy đọc đoạn hội thoại sau.)

Lan: Máy tính của mình có vấn đề.

Lan: Nó không hoạt động được. Mình nghĩ nó hỏng rồi.

Ba: Không. Bạn chưa cắm phích vào ổ cắm mà.

Now make similar dialogues about these items. Use the information in the table in exercise 1.

(Bây giờ hãy xây dựng những hội thoại tương tự, sử dụng thông tin ở bài tập 1.)

Hoang: The monitor of my computer doesn’t work.

Hoa: What’s the matter with it?

Hoang: The screen is too dark.

Hoa: No. You didn’t adjust the knob.

Phuong: I am having problems with my mouse.

Mai: Oh. You should check the plug.

Copy the flow chart into your exercise book. Then listen and complete it.

( Hãy vẽ sơ đồ vào vở bài tập sau đó nghe và hoàn thành nó.)

a) Do you have the correct change?

c) What do you want to drink?

Computer programmers use flow charts to help people understand how events are sequenced. All the shapes on this chart have a particular meaning. For example, the circles indicate a starting or stopping point, the triangles are questions and the ovals are answers.

This flow chart shows how to get a drink from a machine. It shows that the first step is to find a machine. Next, ask yourself if you have the correct change. When the answer to this question is “yes”, ask yourself what you want to drink. For example, lemon soda. Finally, insert the coins and press the button to choose the drink you want. Once the drink you want. Once the drink appears, you may take it from the machine.

Một trường đại học mới không có thư viện vừa mới được khánh thành ở Mỹ. Toàn bộ thông tin thường được tìm ở thư viện bây giờ được lưu trong số máy vi tính của trường. Chỉ cần có máy vi tính, người sử dụng có thể gửi thông báo và nhận thông tin qua đường dây điện thoại. Tuy nhiên điều này có nghĩa là mỗi một sinh viên cần phải truy cập đến một máy tính và nhiều trường đại học hiện nay đang đòi hỏi sinh viên năm thứ nhất phải làm điều này. Các khuôn viên của trường đại học bây giờ chỗ nào cũng có ổ cắm dành cho máy tính. Việc học tập không còn bị hạn chế ở chỉ riêng một nơi.

Công nghệ hiện nay cũng có nghĩa là sinh viên có thể nhận bằng mà không cần phải học ở trường. Cũng còn có người hoài nghi về phương pháp giáo dục mới này, nhưng lo lắng của họ cũng không ảnh hưởng gì.

1. True or false? Check (√) the boxes.

(Đúng hay sai? Đánh dấu (√) vào các hộp sau.)

a) What makes the new university different from others?

b) What type of information is available through the computer?

c) What type of equipment is necessary for first-year students?

d) What is the difference between a traditional bulletin board and the one on the internet?

e) Would you like to complete a college degree from home?

1. Match the words with the numbers in the picture.

(Ghép các từ cho sẵn với các con số trong bức tranh.)

2. Look at the pictures and the words. Write the instructions on how to use the printer.

(Hãy nhìn tranh dùng từ cho sẵn để viết thành lời hướng dẫn về cách sử dụng máy in.)

Plug in the printer and turn the power on.

Remove the old paper and load the new paper in the paper input tray.

Wait for the power button to flash.

Have the pages appear on the screen.

The printed paper will get out from the output path in a minute.

1. Ba’s mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diary and checked (√) the work he has done. Look at Ba’s diary and complete the dialogue using YET and ALREADY.

Ba’s mother: Have you finished your homework yet?

Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now?

Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?

Ba’s mother: Have you called and told aunt Le to have lunch with us today?

2. Work with a partner. Ask and answer questions about the flights.

(Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Đặt câu hỏi và trả lời về các chuyến bay.)

– Has the flight to Vientiane departed yet?

Yes. It has already departed.

– Has the flight to Paris departed yet?

Yes. It has already departed.

– Has the flight to Hongkong departed yet?

No. It hasn’t departed yet.

– Has the flight to Bangkok departed yet?

No. It hasn’t departed yet.

– Has the flight to Singapore departed yet?

No. It hasn’t departed yet.

– Has the flight from Los Angeles arrived yet?

No. It hasn’t arrived yet.

– Has the flight from Jakarta arrived yet?

Yes. It has already arrived.

– Has the flight from Manilas arrived yet?

Yes. It has already arrived.

– Has the flight from Kuala Lumpur arrived yet?

Yes. It has already arrived.

– Has the flight from Delhi arrived yet?

No. It hasn’t arrived yet.

3. Read the sentences. Check (√) the correct column.

(Hãy đọc những câu sau đây rồi đánh dấu (√) vào đúng cột.)

4. Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets.

(Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

Nam: I saw it three months ago.

Loan: We (2) haven’t had a vacation since last year. (not have)

Loan: My parents (3) have been very busy since then. (be)

1. Write the sentences with for or since. Use the verbs in the present perfect. (Trang 128 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I have owned this computer for three years.

b. They have visited the Silicon Valley since last November.

c. Nam has been happy since he had a computer.

d. We have learned computer science for a moth.

e. She has worked at our school since the year 2000.

f. I have used those programs for two years.

g. The printer has stopped working since this morning.

h. They have known the name of the company for a long time.

i. He has read the book since 9 o’clock.

2. Complete the sentences, using the verbs in the present perfect. (Trang 128-129 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. This computer is the best one I have ever used.

b. There has been a new program for the students in the school.

c. Three more students have joined our group this week.

d. This is the fifth time he has damaged the computer.

e. Our teacher has asked the whole class to learn computer science.

f. We have found out why the printer refused to work.

3. Match the sentences in (I) with the appropriate responses in (II). (Trang 129-130 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

4. Complete the sentences with yet or already. (Trang 130 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I’ve started learning computer but I haven’t learned very much yet.

b. I’m still trying to finish my homework. I’ve already been at it for hours.

c. The children are still watching TV. They haven’t been to bed yet.

d. We offer to help Tim with the bike but he has already mended it.

e. Ba hasn’t gone to school yet. He is still having breakfast.

f. We have already seen Titanic and we don’t want to see it again.

h. Is Shannon still here? – No, she has already left.

i. Have you finished your homework yet or are you still working on it?

Well, I’ve already finished it.

5. Mrs. Quyen is now in a shopping mall. Look at her shopping list and write sentences telling what she has already bought/ done (√) and what she hasn’t bought/ done (x) yet. (Trang 131 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. She has already bought a pair of shoes.

b. She hasn’t/ has not bought some T – shirts for Mr. Thanh yet.

c. She has already bought a handbag for her daughter.

d. She hasn’t/ has not bought some souvenirs for her friends yet.

e. She hasn’t/ has not bought cosmetics yet.

f. She has already bought a tea set.

g. She has already bought a pair of sun glasses.

h. She has already withdrawn some money.

i. She hasn’t/ has not met an old friend at the restaurant for lunch yet.

j. She hasn’t/ has not bought a roll of film yet.

6. Write the sentences, putting the verbs in the present perfect or past simple. (Trang 132 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. We built that room in October. It has been in use for five months.

b. Quyen became a famous young writer a few years ago. She has written many stories for students for ages.

c. Have you been to Disneyland? I’m glad that I had a chance to go there last year.

d. Loc has never used his computer even though he bought it a year ago.

e. I haven’t seen you for ages! – No, it’s just two weeks since we last met.

f. I have heard a lot about Liz Robinson but I have never seen or talked to her.

g. Ba missed his exams this morning because he overslept. He has come to class late so many times these days. He must buy an alarm clock.

h. Hoa took a train to Ha Noi yesterday. She has taken many trips there since she started her study in Ha Noi three years ago.

i. Where’s Nam? Have you seen him? – Yes, he went out to buy some paper a few minutes ago.

7. Look at the pictures and the words underneath. Write the instructions to make yogurt. (Trang 132-133 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Heat the milk until it is boiled in one minute.

c. Add a cup of yogurt as a starter and stir the mixture continually for a while.

d. Pour the milk into little cups.

e. Leave the cups in a warm place for at least 5 hours.

f. When the yogurt is ready, put it in the fridge to cool it.

8. Fill in each gap in the following sentences with one word, phrase or acronym from the box. (Trang 134 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

9. Read and answer the multiple-choice questions. (Trang 135-136 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Giải Looking Back Unit 8 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Think of an example of every type of films in the box. (Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung) Hướng dẫn giải:

Science-fiction (Khoa học viễn tưởng): Planet of the Jellyfish is a Science-flction.

(Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng.)

Thriller (ly kỳ): Qua Tim Mau is a thriller.

(Quả tim máu là phim ly kỳ.)

Documentary (phim tài liệu): Pirates of Southest Asia is a documentary.

(Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.)

Horror (kinh dị): Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.

(Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.)

Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy.

(Dừa điên là hài lãng mạn.)

Comedy: Mr Bean is a comedy.

(Mr Bean là phim hài.)

Action: Dong mau anh hung is an Action.

(Dòng máu anh hùng là phim hành động.)

Animation: Tom & Jerry is an animation.

(Tom và Jerry là phim hoạt hình.)

Bài 2

Task 2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?) Hướng dẫn giải:

1. It’s a comedy.

Tạm dịch:Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Nó là một phim hài.

2. It’s a horror film.

Tạm dịch:Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.

Nó là phim kinh dị.

3. It’s a documentary.

Tạm dịch: Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.

Đó là phim tài liệu.

4. It’s a romantic comedy.

Tạm dịch: Nó rất vui nhộn.

Nó là phim hài lãng mạn.

5. It’s a science-fiction film.

Tạm dịch:Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.

Nó là phim khoa học viễn tưởng.

Bài 3

Task 3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.) Hướng dẫn giải:

V-ed: cảm xúc, cảm giác của con người, thường là do ngoại cảnh tác động vào

V-ing: Bản chất của sự việc

1. terrified (Adj): khủng khiếp

Tạm dịch:Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. disappointing (adj): đáng thất vọng

Tạm dịch:Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. annoying (adj): khó chịu

Tạm dịch: Họ thấy thái độ của anh ta rất khó chịu).

4. satisfied (adj): thỏa mãn

Tạm dịch:Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. shocking (adj): gấy sốc

Tạm dịch:Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

Bài 4 Task 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. (Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.) Hướng dẫn giải:

1.They were excited about the film.

Tạm dịch: Họ rất hào hứng về bộ phim đó.

2.The film was boring so they left halfway through it.

Tạm dịch:Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3.We were moved at the ending of the film.

Tạm dịch:Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4.You’ll be surprised at his new film.

Tạm dịch: Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5.Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch: Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

Bài 5 Task 5. Match the first half in A with the suitable half in B. Hướng dẫn giải: 1 – b

2 – d

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

3 – a

Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

4 – e

Tạm dịch: Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

5 – c

Tạm dịch: Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

Bài 6

Tạm dịch: Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.) Hướng dẫn giải:

Task 6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

1. E

2. I

3. A

4. F

5. B

6. D

7. C

8. H

9. G

– What are you doing tomorrow night?

– Nothing much. Why do you ask?

– How about going to the movies?

– Which movie?

– I think Now You See Me would be a good choice.

– That sounds pretty good, i’ve seen the trailer.

– Where should we meet?

– I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you?

Tạm dịch:

– Perfect!

E. Tối mai bạn làm gì?

I. Không làm gì lắm. Sao bạn hỏi thế?

F. Phim gì?

B. Mình nghĩ phim Now You See Me làm một sự lựa chọn hay.

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

chúng tôi

G. Tuyệt!