Đề Xuất 6/2023 # Soạn Sinh 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu (Ngắn Gọn Nhất) # Top 6 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Soạn Sinh 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu (Ngắn Gọn Nhất) # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Soạn Sinh 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu (Ngắn Gọn Nhất) mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

1.1. Trả lời câu hỏi SGK

Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 40 trang 129:

– Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào đến sức khỏe ?

– Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào tới sức khỏe ?

– Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe ?

Trả lời:

– Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái sẽ dẫn tới suy thận toàn bộ.

– Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương: từng mảng tế bào thận có thể bị sưng phồng làm tắc ống thận hoặc thậm chí bị chết và rụng ra làm cho nước tiểu trong ống hòa thẳng vào máu

– Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể khiến cho việc bài tiết nước tiểu bị tắc nghẽn.

Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 40 trang 130: 

Điền vào các ô trống bảng 40 bằng các nội dung thích hợp.

Trả lời:

*) Các thói quen sống khoa học:

– Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

– Khẩu phần ăn uống hợp lý:

– Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

– Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.

– Uống đủ nước

– Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu

*) Cơ sở khoa học 

– Hạn chế tác hại của vi khuẩn, vi sinh vật

 - Không để thận làm việc quá nhiều, tránh hình thành sỏi thận.

– Hạn chế các chất độc hại đi vào cơ thể.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lọc máu

– Giúp cho việc bài tiết được liên tục.

– Tránh hình thành sỏi

1.2. Giải bài tập SGK

Bài 1 (trang 40 sgk Sinh học 8) : 

Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?

Lời giải:

   – Những thói quen em có : Đi tiểu đúng lúc, khẩu phần ăn uống hợp lí

   – Những thói quen em chưa có: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.

Bài 2 (trang 130 sgk Sinh học 8) : 

Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có

Lời giải:

 Kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học

    – Ăn uống đủ bữa, không bỏ bữa.

    – Khẩu phần ăn uống hợp lí.

    – Uống đủ nước.

    – Vệ sinh thân thể hàng ngày.

    – Không nhịn đi vệ sinh quá lâu.

1.3. Bộ câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?

   A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

   B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

   C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

   D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Quá trình tạo nước tiểu chính thức đến bóng đái trải qua các giai đoạn từ lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp thành nước tiểu chính thức mới đưa đến bóng đái.

Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

   A. Ăn nhiều đồ mặn.

   B. Ăn thật nhiều nước.

   C. Nhịn tiểu lâu.

   D. Tập thể dục thường xuyên.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Tập thể dục giúp các cơ quan trong cơ thể trao đồi chất tích cực và có nguồn năng lượng lành mạnh.

Câu 3: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

   A. Thức ăn mặn

   B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

   C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

   D. Nhịn tiểu lâu

Chọn đáp án: C

Giải thích: Các vi khuẩn gây viêm ở các cơ quan khác có thể gián tiếp gây hư hại cấu trúc thận dẫn tới viêm cầu thận.

Câu 4: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

   A. Vận động mạnh

   B. Viêm bàng quang

   C. Sỏi thận

   D. Suy thận

Chọn đáp án: A

Giải thích: Vận động mạnh cần nhiều năng lượng nên hệ bài tiết cần hoạt động tích cực nhưng hầu hết nước được bài tiết qua tuyến mồ hôi ở da nên không gây buồn tiểu đêm.

Câu 5: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

   A. Sỏi thận

   B. Bia

   C. Vi khuẩn gây viêm

   D. Huyết áp

Chọn đáp án: B

Giải thích: Bia là một thức uống lợi tiểu.

Câu 6: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

   A. Màu vàng nhạt

   B. Màu đỏ nâu

   C. Màu trắng ngà

   D. Màu trắng trong

Chọn đáp án: A

Giải thích: Nước tiểu bình thường có màu vàng nhạt (pH khoảng 6-6,5) là dấu hiệu của hệ bài tiết khỏe mạnh.

Câu 7: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?

   A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

   B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

   C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

   D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các thuốc kháng sinh thường được bào chế để chỉ tồn tại trong cơ thể một thời gian nhất định, sau đó chúng sẽ phân rã hoặc được cơ thể bài tiết thông qua đường nước tiểu.

Câu 8: Vì sao nhịn tiểu lâu lại không có cảm giác buồn tiểu nữa?

   A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác

   B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại

   C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa

   D. Tất cả đáp án trên đều sai

Chọn đáp án: B

Giải thích: Nếu bóng đái quá căng trong thời gian dài, một lượng nước tiểu sẽ được vận chuyển lại ống thận và hấp thụ lại.

Câu 9: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?

   A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.

   B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.

   C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.

   D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.

Chọn đáp án: A

Giải thích: 2 quả thận có cấu tạo giống nhau, một quả thận có khả năng lọc máu bài tiết cho cơ thể đủ để duy trì sự sống nhưng sẽ khiến thận phải hoạt động mệt mỏi.

Câu 10: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?

   A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

   B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

   C. Ống thận bị chết và rụng ra

   D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

Chọn đáp án: C

Giải thích: Khi cấu trúc thận bị tổn thương, ống thận có thể bị sưng, tắc, chết và rụng ra khiến máu và nước tiểu hòa vào nhau.

1.4. Lý thuyết trọng tâm

I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.

* Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về sức khoẻ như sau:

* Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi, gây tình trạng bí tiểu hay không đi tiểu được

– Người bệnh đau dữ dội và có thể kèm theo sốt

– Nếu không được cấp cứu kịp thời cũng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:

Soạn sinh 8 bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (ngắn gọn nhất) file DOC

Soạn sinh 8 bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (ngắn gọn nhất) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.

Giải Vbt Sinh Học 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu

Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

I – Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 (trang 107 VBT Sinh học 8):

1. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe?

2. Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe?

3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe?

Trả lời:

1. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái sẽ dẫn tới các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy thận toàn bộ.

2. Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương sẽ làm các hiệu quả làm việc giảm, từng mảng tế bào ống thận có thể bị sưng phồng làm tắc ống thận hoặc bị chết và rụng ra làm cho nước tiểu đầu hòa thẳng vào máu.

3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu.

Bài tập 2 (trang 107-108 VBT Sinh học 8): Điền vào các ô trống trong bảng sau bằng nội dung thích hợp:

Trả lời:

STT

Các thói quen sống khoa học

Cơ sở khoa học

1

Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.

Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh

3

Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.

Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái

II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập (trang 108 VBT Sinh học 8): Để có được một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh (không bệnh tật), hoạt động bình thường, cần tránh những gì? Và cần xây dựng những thói quen nào?

Trả lời:

Để có được một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh, hoạt động bình thường:

– Cần tránh: Các tác nhân gây hại (chất độc trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh).

– Cần xây dựng các thói quen:

+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.

+ Khẩu phần ăn uống hợp lí.

+ Đi tiểu đúng lúc.

III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 (trang 108 VBT Sinh học 8): Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?

Trả lời:

– Những thói quen em có : Đi tiểu đúng lúc, khẩu phần ăn uống hợp lí

– Những thói quen em chưa có: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

Bài tập 2 (trang 109 VBT Sinh học 8): Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.

Trả lời:

Kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học:

– Ăn uống đủ bữa, không bỏ bữa.

– Khẩu phần ăn uống hợp lí.

– Uống đủ nước.

– Vệ sinh thân thể hàng ngày

– Không nhịn đi vệ sinh quá lâu.

Bài tập 3 (trang 109 VBT Sinh học 8): Hãy đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời sai.

Trả lời:

Thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 8 (VBT Sinh học 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài 1,2 Trang 130 Sgk Sinh 8: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu

Lớp 8: Giải bài 1,2 trang 130 SGK Sinh 8: Vệ…Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2 trang 130 SGK Sinh 8 : Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu Các tác nhân có gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là các chất độc trong …

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2 trang 130 SGK Sinh 8: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.

A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

Các tác nhân có gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là các chất độc trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh. Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Khẩu phần ăn uống hợp lí. Đi tiểu đúng lúc.

Bài trước: Giải bài 1,2,3 trang 127 SGK Sinh 8: Bài tiết nước tiểu

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 130 Sinh Học lớp 8: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

Bài 1: (trang 130 SGK Sinh 8)

Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Thói quen: tiểu đúng lúc, không ăn quá mặn, quá chua, không ăn nhiều chất có khả năng tạo sỏi, uống nhiều nước, khẩu phần ăn uống hợp lý.

Em đã có thói quen: Tiểu đúng lúc, không ăn quá mặn quá chua. Chưa có thói quen: Uống nhiều nước

Bài 2: (trang 130 SGK Sinh 8)

Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Học sinh có thể vận dụng một số thói quen để bảo vệ hệ bài tiết như: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Khẩu phần ăn uống hợp lí. Đi tiểu đúng lúc. Rồi tự lên kế hoạch cho mình.

Bài tiếp theo: Giải bài 1,2 trang 133 SGK Sinh 8: Cấu tạo và chức năng của da

Giải Vbt Sinh Học 8 Bài 38: Bài Tiết Và Cấu Tạo Hệ Bài Tiết Nước Tiểu

Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

I – Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 (trang 102 VBT Sinh học 8): Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?

Trả lời:

Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào, cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng có thể gây hại cho cơ thể.

Bài tập 2 (trang 102-103 VBT Sinh học 8): Chọn câu trả lời đúng nhất

Trả lời:

1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?

a) Thận, cầu thận, bóng đái.

c) Thận, bóng đái, ống đái.

b) Thận, ống thận, bóng đái.

d) Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là?

3. Cấu tạo của thận gồm:

a)Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.

b)Phần vỏ, phần tủy, bể thận.

c)Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.

d)Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.

4. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

a) Cầu thận, nang cầu thận.

c) Cầu thận, ống thận.

b) Nang cầu thận, ống thận.

d) Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

1. Chức năng của các cơ quan bài tiết là gì?

Các cơ quan bài tiết giúp cơ thể lọc thải các chất dư thừa và chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong

2. Trong cơ thể có những cơ quan nào tham gia vào sự bài tiết?

Sự bài tiết do phổi, thận và da đảm nhiệm. Trong đó, phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO 2, thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải khác qua nước tiểu, da bài tiết qua mồ hôi.

3. Nêu rõ các thành phần của hệ bài tiết nước tiểu?

Hệ bài tiết gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trong đó, thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng (mỗi đơn vị gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận) để lọc máu và hình thành nước tiểu.

III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 (trang 103 VBT Sinh học 8): Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?

Trả lời:

Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, …) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Bài tập 2 (trang 104 VBT Sinh học 8):

– Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì?

– Việc bài tiết các sản phẩm thải do các cơ quan nào đảm nhiệm?

Trả lời:

– Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO 2, mồ hôi, nước tiểu.

– Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên :

Bài tập 3 (trang 104 VBT Sinh học 8): Nêu cấu tạo và chức năng của thận.

Trả lời:

– Thận gồm 2 quả, mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.

– Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

+ Cầu thận (thực chất là một búi mao mạch máu)

+ Nang cầu thận (thực chất là một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận)

+ Các ống thận.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 8 (VBT Sinh học 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bạn đang đọc nội dung bài viết Soạn Sinh 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu (Ngắn Gọn Nhất) trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!