Cập nhật nội dung chi tiết về Soạn Công Nghệ 8 Vnen Bài 5: Bản Vẽ Nhà mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Công nghệ lớp 8 Bài 5: Bản vẽ nhà
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
A. Hoạt động khởi động
1. Hãy mô tả về ngôi nhà của em với bạn bên cạnh trong nhóm (về số tầng, về các không gian chính trong ngôi nhà)
2. Để dễ hình dung, em hãy hình dung vẽ ngôi nhà của em vào tờ A4 và tiếp tục trao đổi với bạn về ngôi nhà của gia đình em
Ví dụ:
1. Ngôi nhà của em là một ngôi nhà 1 tầng dạng ống, các không gian chính trong nhà gồm phòng khách, 2 phòng ngủ, phòng bếp
2. Vẽ hình dung ngôi nhà của em vào tờ A4 là:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Nội dung của bản vẽ nhà
Thực hiện yêu cầu:
1. Hãy cho biết kích thước cơ bản của ngôi nhà (chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
2. Bản vẽ trên sử dụng mấy hình biểu diễn, ý nghĩa của từng hình biểu diễn trong việc biểu diễn ngôi nhà
3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong phần thông tin “Nội dung của bản vẽ nhà”
1. Kích thước cơ bản của ngôi nhà là: 2. Bản vẽ trên sử dụng ba hình biểu diễn, ý nghĩa của từng hình biểu diễn là:
Mặt đứng: Diễn tả hình dạng bên ngoài gồm các mặt chính, mặt bên, sau…
Mặt cắt: Diễn tả các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao
Mặt bằng: Diễn tả vị trí, kích thước (rộng, dài) các tường, cửa đi cửa sổ, cọt, các thiết bị đồ đạc…
3. Điền vào chỗ chấm theo thứ tự như sau:
(1) Mặt bằng
(2) Mặt đứng
(3) Mặt cắt
2. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà
Tên gọi của kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà đã được thay bằng các kí hiệu A, B, C… Quan sát các kí hiệu trong hình 5.2 và thực hiện bài tập ghép đôi vào bảng 5.1
3. Đọc bản vẽ nhà
Vận dụng những kiến thức về trình tự đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, hoàn thiện nội dung bảng 5.2
Gợi ý các bước thể hiện trình tự đọc: Các bộ phận, kích thước, khung tên, hình biểu diễn
Hoàn thành bảng như sau:
C. Hoạt động luyện tập
Đọc bản vẽ hình 5.3, ghi kết quả đọc bản vẽ vào bảng 5.3
D. Hoạt động vận dụng
1. Hãy vẽ lại ngôi nhà của em với những kiến thức được học trong bài
2. Trao đổi với người thân trong gia đình về ngôi nhà của gia đình thông qua bản vẽ em đã vẽ. Đề xuất những thay đổi cho ngôi nhà đẹp hơn, tiện nghi và thoáng mát hơn.
Ví dụ mẫu:
Bản vẽ nhà một tầng
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hãy quan sát hình vẽ 5.4 về ngôi nhà (hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà) và cho biết:
1. Hình ảnh thể hiện mấy chiều của ngôi nhà?
2. Tìm hiểu trên internet và cho biết, người ta đã sử dụng phần mềm nào để vẽ được hình ảnh của ngôi nhà như vậy?
1. Hình ảnh thể hiện 3 chiều của ngôi nhà: chiều dài, chiều rộng và cả chiều cao
2. Hiện nay, để vẽ được hình ảnh ngôi nhà như vậy có rất nhiều phần mềm khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các phần mềm đó gọi chung là phần mềm thiết kế nhà 3D.
Soạn Công Nghệ 8 Bài 15 Ngắn Nhất: Bản Vẽ Nhà
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
– Đọc được bản vẽ nhà và ký hiệu diễn tả các bộ phận của ngôi nhà.
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 8 Bài 15 ngắn gọn
– Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ xây dựng thường dùng.
– Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
– Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà.
b) Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà. Diễn tả: hình dạng bên ngoài gồm các mặt chính, mặt bên, sau, …
c) Mặt cắt: Là hình cắt có mặt phẳng cắt song song mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh. Diễn tả: các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao (cao tường cao mái, cao cửa, …).
II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà
Trên bản vẽ nhà thường dùng những kí hiệu quy ước để vẽ một số bộ phận của ngôi nhà.
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 15 trang 47: Các kí hiệu trong bảng 15.1 diễn tả các bộ phận của ngôi nhà ở các hình biểu diễn nào?
– 1. Cửa đi một cánh: Mặt bằng.
– 2. Cửa đi đơn hai cánh: Mặt bằng.
– 3. Cửa sổ đơn: Mặt cắt A-A.
– 4. Cửa sổ kép: Mặt cắt A-A.
– 5. Cầu thang trên mặt cắt: Mặt cắt A-A.
– 6. Cầu thang trên mặt bằng: Mặt cắt A-A.
Soạn Bài 1 trang 49 ngắn nhất: Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thường được đặt ở những vị trí nào trên bản vẽ?
– Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
– Mặt đứng đặt ở góc trên cùng bên trái của bản vẽ, mặt cắt được đặt ở phía bên phải mặt đứng và mặt bằng được đặt ở dưới mặt đứng.
Soạn Bài 2 trang 49 ngắn nhất: Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện các bộ phận nào của ngôi nhà?
– Mặt bằng: nhằm diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc, …
– Mặt đứng: biểu diễn hình dạng bên ngoài gồm có mặt chính, mặt bên, …
– Mặt cắt: biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
Soạn Bài 3 trang 49 ngắn nhất: Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào?
– Trình tự đọc bản vẽ nhà:
1. Khung tên.
2. Hình biểu diễn.
3. Kích thước.
4. Các bộ phận.
Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 15 tuyển chọn
A. Bản vẽ xây dựng
B. Bản vẽ cơ khí
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 2: Trên bản vẽ nhà có hình biểu diễn:
A. Mặt bằng
B. Mặt đứng
C. Mặt cắt
D. Cả 3 đáp án trên
A. Hình dạng nhà
B. Kích thước nhà
C. Cấu tạo nhà
D. Cả 3 đáp án trên
A. Thiết kế nhà
B. Thi công xây dựng nhà
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
A. Mặt bằng
B. Mặt đứng
C. Mặt cắt
D. Đáp án khác
A. Mặt chính
B. Mặt bên
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều cao
D. Đáp án khác
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đó là khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận.
A. Kích thước chung
B. Kích thước từng bộ phận
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều cao
D. Cả 3 đáp án trên
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 15: Bản vẽ nhà trong SGK Công nghệ 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.
Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 15: Bản Vẽ Nhà
Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 15
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 15: Bản vẽ nhà được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Lời giải hay bài tập Công Nghệ 8 này sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.
Bài 15: Bản vẽ nhà
Giải bài tập Công nghệ 8 bài 15 Câu 1 trang 49: Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thường được đặt ở vị trí nào trên bản vẽ?
Hướng dẫn trả lời
Mặt bằng: là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà nhằm diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc. Mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng nhất của bản vẽ nhà.
Mặt đứng: là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh, nhằm biểu diễn hình dạng bên ngoài gồm có mặt chính, mặt bên.
Mặt cắt: là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh, nhằm biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
Câu 2 trang 49 SGK Công Nghệ 8
Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện các bộ phận nào của ngôi nhà?
Hướng dẫn trả lời
Mặt đứng biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà, gồm có mặt chính, mặt bên.
Mặt bằng diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc, … trong ngôi nhà.
Mặt cắt biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
Câu 3 trang 49 SGK Công Nghệ 8
Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào?
Hướng dẫn trả lời
B1: Đọc nội dung ghi trong khung tên.
B2: Phân tích hình biểu diễn (Để biết cách bố các phòng, vị trí các bộ phận của ngôi nhà).
B3: Phân tích và xác định kích thước của ngôi nhà (Kích thước chung, kích thước từng bộ phận của ngôi nhà).
B4: Xác định các bộ phận của ngôi nhà (Số phòng, số cửa đi, số cửa sổ và các bộ phận khác).
Để bổ sung cho bản vẽ nhà, người ta thường dùng hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà.
Công Nghệ 8 Vnen Bài 6: Đồ Dùng Loại Điện
1. (Trang 32 Công nghệ 8 VNEN). Hãy nêu một số cách chiếu sáng trong nhà và trong lớp học của em?
2. (Trang 32 Công nghệ 8 VNEN). Trình bày cách hiểu của em về cách chế biến năng lượng điện thành ánh sáng?
3. (Trang 32 Công nghệ 8 VNEN). Khi sử dụng đèn điện em có quan tâm đến cách dùng có hiệu quả và tiết kiệm không?
Trả lời:
1. Một số cách chiếu sáng trong nhà và trong lớp học của em là:
* Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt
* Chiếu sáng bằng bóng huỳnh quang
* Chiếu sáng bằng bóng đèn LED…
* Chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời
2. Cách chế biến năng lượng điện thành ánh sáng là:
* Đối với đèn sợi đốt: Khi có dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra ánh sáng.
* Đối với đèn huỳnh quang: khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.
* Đối với đèn LED: khi được nối với nguồn điện một chiều, phân cực thuận, các phần tử dẫn điện tái hợp và tạo ra ánh sáng.
3. Khi sử dụng đèn điện em vẫn thường xuyên quan tâm đến cách dùng có hiệu quả và tiết kiệm điện. Bằng cách tìm hiểu những loại đèn có tác dụng tiết kiệm điện mà vẫn cho độ sáng cần thiết. Ngoài ra, những lúc không sử dụng thì sẽ tắt đèn để tiết kiệm điện.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Phân loại đèn điện
Trả lời các câu hỏi sau:
1. (Trang 33 Công nghệ 8 VNEN). Đèn điện biến năng lượng điện thành ánh sáng, người ta có những cách phân loại nào và có thể nhận biết ra sao?
2. (Trang 33 Công nghệ 8 VNEN). Khi dùng đèn điện em có tìm hiểu các sử dụng và thông số kĩ thuật của đèn để tiết kiệm điện năng hay không? Nếu có thì sử dụng như thế nào?
Trả lời:
1. Đèn điện biến năng lượng điện thành ánh sáng, người ta có những cách phân loại sau:
o Đèn sợi đốt: sử dụng sợi đốt nung nóng đến khoảng 2500 độ C để tạo ra sánh sáng.
o Đèn huỳnh quang: sử dụng tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang tạo ra ánh sáng.
o Đèn LED: các phần tử dẫn điện tái hợp tạo ra ánh sáng.
2. Khi dùng đèn điện em vẫn thường xuyên tìm hiểu các sử dụng và thông số kĩ thuật của đèn để tiết kiệm điện. Thông thường, em sẽ kiểm tra bằng cách
* Xem thông tin trên bao bì sản phẩm
* Kiểm tra linh kiện sản phẩm
* Test hàng trước khi mua
* Mua đèn còn đủ giấy tờ, tem mác.
* Chọn thương hiệu uy tín, chất lượng.
2. Một số loại đèn điện
Trả lời các câu hỏi sau:
1. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). So sánh đặc điểm, số liệu kĩ thuật của các loại đèn chiếu sáng
2. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Hiện nay, để tiết kiệm điện cần sử dụng đèn chiếu sáng như thế nào?
3. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Loại đèn nào không gây hại cho mắt? Vì sao?
4. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Tại sao đèn sợi đốt và cả đèn huỳnh quang sẽ bị thay thế bởi đèn LED?
Trả lời:
1. Đặc điểm, số liệu kĩ thuật của các loại đèn chiếu sáng:
Cấu tạoSợi đốt, bóng thủy tinh, đuôi đèn
ống thủy tinh, 2 điện cực
Một khối bán dẫn loại P ghép với loại N
Nguyên lýKhi dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra ánh sáng.
Khi có điện, giữa 2 điện cực sẽ phóng ra tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang làm nó phát sáng.
Khi được nối với nguồn điện 1 chiều, phân cực thuận, các phần tử dẫn điện và tạo ra ánh sáng.
2. Hiện nay, để tiết kiệm điện, cần sử dụng đèn như sau:
Chiếu sáng điện cần phân làm 2 loại là chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ. Tuỳ theo nhu cầu ở không gian chiếu sáng, có nơi kết hợp chiếu sáng chung với chiếu sáng cục bộ để đáp ứng tốt công việc và tiết kiệm điện. Chiếu sáng chung chỉ cần đủ ánh sáng cho đi lại, quan sát và tiếp khách; chiếu sáng cục bộ phối hợp với chiếu sáng chung để đảm bảo ánh sáng cho làm việc với đặc điểm khác nhau và chỉ dùng khi làm việc.
3. Ánh sáng đèn led an toàn cho thị giác con người nếu sử dụng đúng cách. Người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng chúng bằng cách không nhìn thẳng trực tiếp và quá lâu vào các thiết bị ánh sáng LED. Đèn led được biết đến là giải pháp thay thế hiệu quả cho bóng đèn truyền thống vì chúng sử dụng năng lượng ít hơn 85% và mỗi bóng đèn có tuổi thọ trung bình lên đến 10 năm.
4. Lý do: đèn LED tiết kiệm khoảng 90% so với đèn sợi đốt và 50% điện năng tiêu thụ so với đèn compact, có thể đạt được điều này do hệ số công suất đạt 0.97 trong khi các loại đèn truyền thống chỉ đạt 0.1 – 0.5. Bên cạnh đó, hệ thống tản nhiệt độc đáo còn giúp giảm công suất điều hòa nhiệt độ. Việc này đồng nghĩa người tiêu dùng tiết kiệm đến 2 lần khi sử dụng nó thay các loại đèn khác. Ánh sáng đèn LED có nhiệt độ màu 3000K và 5300K hoàn toàn phù hợp sử dụng cho mọi không gian chứ không riêng cho không gian gia đình. Ngoài ra, Đèn LED không nhấp nháy trong quá trình thắp sáng nên không gây hại cho mắt, các sản phẩmcòn có biện pháp chống chói tối đa nhằm bảo vệ mắt. Và một điều quan trọng, sản phẩm của nó không chứa các chất độc hại (thủy ngân, chì, Camium) và tia bức xạ nên sẽ an toàn hơn cho người sử dụng, đặc biệt là các em nhỏ
So với các đèn compact, hiệu quả năng lượng đạt được đến 70%. Bên cạnh đó, độ suy giảm quang thông của đèn compact rất nhanh, đảm bảo tuổi thọ 50.000 giờ theo tiêu chuẩn L70, tức là sau 50.000 thì lượng quang thông còn lại là 70%.
C. Hoạt động luyện tập
1. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Bạn em đang cần mua một bóng đèn để lắp vào góc học tập của mình. Hãy phân tích cho bạn cách tìm hiểu và mua loại bóng đèn phù hợp với độ sáng, giá tiền và không làm hại mắt khi học bài
2. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Đọc và phân tích bảng 6.1, sau đó hãy điền so sánh của em vào cột so sánh
Trả lời:
1. Trả lời chọn bóng đèn
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều mẫu đèn bàn học khác nhau, sử dụng các loại bóng đèn đa dạng từ đèn sợi đốt, đèn halogen đến đèn compact và đèn LED.
* Đèn sợi đốt và đèn halogen đều có ưu điểm là phát ra ánh sáng liên tục, không nhấp nháy nên mắt không phải điều tiết nhiều, không gây mỏi mắt. Tuy nhiên, nhược điểm là tỏa nhiều nhiệt, gây cảm giác khó chịu khi học bài lúc trời nóng, lại không tiết kiệm điện lắm. Đặc biệt là với bóng đèn sợi đốt thì phần dây tóc dễ bị đứt khi di chuyển nhiều, va chạm mạnh.
* Đèn compact có ưu điểm là ít tỏa nhiệt, tiết kiệm điện và có tuổi thọ cao. Tuy nhiên, nhược điểm là đèn có chứa thủy ngân, khó xử lý khi bị vỡ nên không an toàn với trẻ tiểu học vốn rất hiếu động.
* Đèn LED có giá thành cao hơn 3 loại trên, song lại có tổng hợp các ưu điểm của tất cả các loại đèn: ánh sáng liên tục nên mắt không phải điều tiết nhiều, ít tỏa nhiệt, tiết kiệm điện và có tuổi thọ cao.
Như vậy, xét tổng hợp các tiêu chí thì bóng đèn LED là bóng đèn phù hợp nhất cho học sinh tiểu học cả về chất lượng chiếu sáng cũng như độ bền, tiết kiệm năng lượng. Dù chi phí ban đầu có hơi cao nhưng hoàn toàn xứng đáng để có thể bảo vệ thị lực cho con.
2. So sánh
D. Hoạt động vận dụng
(Trang 36 Công nghệ 8 VNEN): Nói với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về lựa chọn đèn chiếu sáng trong nhà và tính kinh tế của lựa chọn đó dựa trên bảng 6.2
Trả lời
So với bóng đèn sợi đốt hay đèn huỳnh quang thì đèn Led đều đạt được những chỉ tiêu tối ưu nhất cho người sử dụng. Cụ thể là:
* Đối với hiệu quả năng lượng và kinh tế gia đình:
o Tuổi thọ trung bình đèn Led cao từ 40 000 đến 60 000 giờ nên giảm được chi phí thay bóng
o Nếu óng đèn sợi đốt có công suất 60W thì tương đương với bóng đèn Led chỉ 6 – 8W.
o Ước tính một năm tiền điện cho 30 bóng đèn Led (sử dụng mỗi ngày 5 tiếng) chỉ khoảng gần 1 triệu đồng, quá rẻ.
* Đối với bảo vệ môi trường:
o Đèn Led ít phát thải khí CO2 và ôxit ưu huỳnh ra môi trường
o Không chứa các nguyên tố độ hại
o Đảm bảo theo tiêu chuẩn RoHS (giảm chất thải độc hại).
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Trả lời:
1. Ứng dụng trong giao thông
2. Ứng dụng trong công nghiệp
3. Ứng dụng trong nông nghiệp
4. Ứng dụng chiếu sáng sân vườn, công viên, sân vận động, khu vui chơi
5. ứng dụng trang trí nhà cửa
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Soạn Công Nghệ 8 Vnen Bài 5: Bản Vẽ Nhà trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!