Cập nhật nội dung chi tiết về Soạn Bài Từ Đồng Âm Siêu Ngắn mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I. THẾ NÀO LÀ TỬ ĐỒNG ÂM?
1. Nghĩa của mỗi từ lồng như sau:
- lồng (1): ý nói con ngựa đang đứng yên bỗng nó vùng lên, chạy càn.
– lồng (2): đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật khác dùng để nhốt chim, gà.
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
1. Em phân biệt được nghĩa của các từ lồng do dựa vào nội dung và ngữ cảnh của câu.
2.
– Câu “Đem cá về kho” được hiểu theo 2 nghĩa do hiện tượng đồng âm của từ kho:
+ kho: một cách chế biến thức ăn.
+ kho: cái kho để chứa cá.
– Thêm một vài từ để trở thành câu đơn nghĩa:
3. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp.
III. LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 136, SGK Ngữ văn 7, tập 1):
Các từ đồng âm:
a)
– Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:
(1): Bộ phận giữa đầu và thân.
(2): Chỉ bộ phận của các vật dụng đồ dùng có nét tương đồng với nghĩa gốc: cổ áo, cổ chai, cổ lọ, …
– Nghĩa đầu là nghĩa gốc, làm cơ sở cho sự chuyển nghĩa của các nghĩa sau.
b) Từ đồng âm với từ cổ: cổ kính (cũ)
Trả lời câu 3 (trang 136, SGK Ngữ văn 7, tập 1):
Đặt câu:
– Chúng ta ngồi vào bàn để cùng nhau bàn bạc về việc này.
– Con sâu lẩn sâu vào trong tán lá.
– Năm nay, trường ta có năm bạn được đi thi học sinh giỏi cấp thành phố.
Trả lời câu 4 (trang 136, SGK Ngữ văn 7, tập 1):
– Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm để âm mưu không trả lại vạc cho người hàng xóm. (vạc – con vạc, cái vạc; đồng – kim loại đồng, đồng ruộng).
– Nếu là em, em sẽ hỏi anh ta: Anh mượn vạc để làm gì?
Soạn Bài Từ Đồng Âm (Siêu Ngắn)
Soạn bài Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Giải thích nghĩa của từ lồng
– Câu 1: lồng có nghĩa là hăng lên chạy càn nhảy càn
– Câu 2: lồng có nghĩa là đồ dùng đan bằng tre nứa dùng để nhốt vật nuôi
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Nhờ ngữ cảnh của câu văn mà ta phân biệt được nghĩa của các câu văn trên
2. Câu văn : Đem cá về kho nếu tách riêng ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo hai nghĩa khác nhau do hiện tượng đồng âm của từ kho
– Kho có nghĩa là hoạt động một cách chế biến thức ăn
– Kho với nghĩa là cái kho để chứa cá
* Để câu văn đơn nghĩa người viết cần thêm vào một số từ như sau
– Đem cá về mà kho
– Đem cá về kho mà để
3. Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ngữ cảnh giao tiếp
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 136 Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm từ đồng âm
+ thu: mùa thu, thu nhập
+ cao: cao thấp, cao tay, cao dán
+ ba: ba má, ba tiêu, ba lá, ba hoa
+ tranh: tranh giành, nhà tranh, tranh ảnh
+ sang: sang trọng, sang sông
+ nam : nam nhi, phía nam
+ sức: sức lực, phục sức
+ nhè: khóc nhè, nhè nhẹ
+ tuốt: tuốt kiếm, tuốt tuột
+ môi: son môi
Bài 2 (trang 136 Ngữ Văn 7 Tập 1):
a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:
– Một bộ phận trên cơ thể: hươu cao cổ, khănn quàng cổ,
– Chỉ các bộ phận của các vật dụng đồ dùng có nét tương đồng với nghĩa gốc: cổ áo, cổ chai, cổ lọ,….
Bài 3 (trang 136 Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu
– Chúng tôi ngồi vào bàn bàn bạc kế hoạch ngày mai
– Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm
– Năm nay cháu tròn năm tuổi
Bài 4 (trang 136 Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Anh chàng trong câu chuyện trên đã dùng từ đồng âm để không trả lại các vạc cho người hàng xóm ( vạc – con vạc, cái vạc; đồng- kim loại đồng, đồng ruộng)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Các bài Soạn văn lớp 7 siêu ngắn được biên soạn bám sát câu hỏi sgk Ngữ Văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 giúp bạn dễ dàng soạn bài Ngữ Văn 7 hơn.
Soạn Bài Từ Đồng Âm (Ngắn Gọn)
1. Giải thích nghĩa của từ lồng trong các câu sau:
– Lồng (1): ý nói con ngựa đang đứng yên bỗng nó vùng lên hoặc chạy xông xáo.
– Lồng (2): đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật khác dùng để nhốt chim, gà.
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Em phân biệt được nghĩa của các từ lồng là dựa vào nội dung của câu và ngữ cảnh của câu.
2. Câu “Đem cá về kho” được hiểu theo 2 nghĩa:
Nghĩa thứ nhất: đem con cá về kho (kho ở đây là cách chế biến như nấu, xào nhưng ở đây là kho).
Nghĩa thứ hai: đem con cá về cất ở kho (kho ở đây là nơi chứa cá).
*Thêm một vài từ để trở thành câu đơn nghĩa:
3. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp.
III. LUYỆN TẬP:
1. Tìm từ đồng âm:
– Cao 1: trái nghĩa với thấp
Cao 2: danh từ chỉ một loại thuốc nam để chữa bệnh (cao hổ).
– Ba 1: số từ (ba lớp tranh)
Ba 2: danh từ , chỉ người sinh ra mình (ba mẹ).
– tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (nhà tranh).
Tranh 2: động từ, có ý nghĩa bàn luận để tìm ra lẽ phải, đáp án (tranh luận, tranh cãi).
– Sang 1: động từ, nhằm chỉ hướng hoạt động của vật (sang sông).
Sang 2: tính từ, có ý nghĩa người khác phải coi trọng mình (sang trọng).
– Nam 1: chỉ phương hướng (phương nam).
Nam 2: chỉ giới tính (nam nhi).
– Sức: chỉ sức khỏe của con người (sức lực)
Sức: chỉ một loại văn bản do quan trên đưa xuống (tờ sức).
– Nhè 1: động từ, nhằm vào chỗ yếu của người khác (nhè trước mặt).
Nhè 2: chỉ sự không muốn ăn (nhè cơm).
– Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch (thẳng tuốt, đi tuốt).
Tuốt 2: động từ (tuốt lúa).
– Môi: danh từ, bộ phận trên gương mặt(môi dày).
Môi: tính từ, thể hiện là người trung gian (môi giới).
2.
a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:
– Bộ phận giữa đầu và thân.
– Bộ phận của sự vật
– Bộ phận của áo, phần chung quanh cổ.
– Bộ phận ở phần sát bàn tay (cổ tay) và phần sát bàn chân (cổ chân).
Nghĩa đầu là nghĩa gốc, làm cơ sở cho sự chuyển nghĩa của các nghĩa sau.
b. Tìm từ đồng âm với từ cổ:
chèo cổ (cổ: xưa cũ), cổ kính (cũ).
3. Đặt câu:
– Bàn (danh từ)- bàn (động từ)
Chúng ta ngồi vào bàn để cùng nhau bàn bạc việc này.
– sâu (danh từ) – sâu (tính từ):
Con sâu đục khoét làm cho lá bị sâu.
– Năm (danh từ) – năm (số từ)
Năm nay, trường ta có năm bạn được đi thi học sinh giỏi cấp thành phố.
4. Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm để âm mưu không trả lại vạc cho người hàng xóm:
– Vạc đồng ở đây được hiểu theo 2 nghĩa:
+, Nghĩa thứ nhất: Cái vạc làm bằng kim loại đồng
+, Nghĩa thứ hai là: con vạc ở ngoài đồng.
– Đồng cũng có 2 cách hiểu:
+, Thứ nhất là : kim loại
+, Thứ hai là: cánh đồng.
Nếu là em, em sẽ hỏi anh ta: Cái vạc của anh được làm bằng gì? Anh mượn vạc để làm gì?
chúng tôi
Soạn Bài Từ Đồng Âm Ngắn Gọn Nhất
Soạn bài Từ đồng âm ngắn gọn nhất được hướng dẫn biên soạn từ đội ngũ giáo viên dạy văn giỏi uy tín trên cả nước. Đảm bảo dễ hiểu, dễ soạn bài từ đồng âm. Được cập nhật nhanh nhất, chi tiết nhất tại Soanbaitap.com.
Soạn bài Từ đồng âm ngắn gọn nhất thuộc: Bài 11 SGK ngữ văn 7
I. Thế nào là từ đồng âm?
Trả lời câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Giải thích nghĩa của từ lồng trong các câu sau:
– Lồng (1): ý nói con ngựa đang đứng yên bỗng nó vùng lên hoặc chạy xông xáo.
– Lồng (2): đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật khác dùng để nhốt chim, gà.
II. Sử dụng từ đồng âm:
Trả lời câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Em phân biệt được nghĩa của các từ lồng là dựa vào nội dung của câu và ngữ cảnh của câu.
Trả lời câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu “Đem cá về kho” được hiểu theo 2 nghĩa:
Nghĩa thứ nhất: đem con cá về kho (kho ở đây là cách chế biến như nấu, xào nhưng ở đây là kho).
Nghĩa thứ hai: đem con cá về cất ở kho (kho ở đây là nơi chứa cá).
* Thêm một vài từ để trở thành câu đơn nghĩa:
Trả lời câu 3 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp.
III. Luyện tập
Trả lời câu 1 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ đồng âm:
– Cao 1: trái nghĩa với thấp
Cao 2: danh từ chỉ một loại thuốc nam để chữa bệnh (cao hổ).
– Ba 1: số từ (ba lớp tranh)
Ba 2: danh từ , chỉ người sinh ra mình (ba mẹ).
– tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (nhà tranh).
Tranh 2: động từ, có ý nghĩa bàn luận để tìm ra lẽ phải, đáp án (tranh luận, tranh cãi).
– Sang 1: động từ, nhằm chỉ hướng hoạt động của vật (sang sông).
Sang 2: tính từ, có ý nghĩa người khác phải coi trọng mình (sang trọng).
– Nam 1: chỉ phương hướng (phương nam).
Nam 2: chỉ giới tính (nam nhi).
– Sức: chỉ sức khỏe của con người (sức lực)
Sức: chỉ một loại văn bản do quan trên đưa xuống (tờ sức).
– Nhè 1: động từ, nhằm vào chỗ yếu của người khác (nhè trước mặt).
Nhè 2: chỉ sự không muốn ăn (nhè cơm).
– Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch (thẳng tuốt, đi tuốt).
Tuốt 2: động từ (tuốt lúa).
– Môi: danh từ, bộ phận trên gương mặt(môi dày).
Môi: tính từ, thể hiện là người trung gian (môi giới).
Trả lời câu 2 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:
– Bộ phận giữa đầu và thân.
– Bộ phận của sự vật
– Bộ phận của áo, phần chung quanh cổ.
– Bộ phận ở phần sát bàn tay (cổ tay) và phần sát bàn chân (cổ chân).
Nghĩa đầu là nghĩa gốc, làm cơ sở cho sự chuyển nghĩa của các nghĩa sau.
b. Tìm từ đồng âm với từ cổ:
chèo cổ (cổ: xưa cũ), cổ kính (cũ).
Trả lời câu 3 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu:
– Bàn (danh từ)- bàn (động từ)
Chúng ta ngồi vào bàn để cùng nhau bàn bạc việc này.
– sâu (danh từ) – sâu (tính từ):
Con sâu đục khoét làm cho lá bị sâu.
– Năm (danh từ) – năm (số từ)
Năm nay, trường ta có năm bạn được đi thi học sinh giỏi cấp thành phố.
Trả lời câu 4 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm để âm mưu không trả lại vạc cho người hàng xóm:
– Vạc đồng ở đây được hiểu theo 2 nghĩa:
+, Nghĩa thứ nhất: Cái vạc làm bằng kim loại đồng
+, Nghĩa thứ hai là: con vạc ở ngoài đồng.
– Đồng cũng có 2 cách hiểu:
+, Thứ nhất là : kim loại
+, Thứ hai là: cánh đồng.
Nếu là em, em sẽ hỏi anh ta: Cái vạc của anh được làm bằng gì? Anh mượn vạc để làm gì?
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Soạn Bài Từ Đồng Âm
Soạn bài Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm
1. Nghĩa của từ lồng
– Lồng 1: Hoạt động của ngựa, trâu giơ hai chân trước, nhảy dựng lên, chuẩn bị chạy
– Lồng 2: chỉ sự vật đan bằng tre, nứa hoặc các vật liệu khác, dùng đề nhốt gia cầm.
2. Nghĩa của hai từ lồng trên hoàn toàn không có mỗi liên hệ nào tới nhau. Đây chính là hiện tượng các từ giống nhau về âm đọc nhưng khác xa nhau về nghĩa.
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Dựa vào ngữ cảnh từ xuất hiện để xác định nghĩa của từ trong trường hợp xét nghĩa từ “lồng”
2. Câu “đem cá về kho” nếu tách rời khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo 2 cách:
+ Đem cá mang về nấu kĩ (kho: động từ)
+ Đem cá mang về cất trong nhà kho ( kho: danh từ)
Trong trường hợp này cần thêm các từ khác bổ sung làm rõ nghĩa:
3. Tránh hiểu lầm trong trường hợp các từ đồng âm gây ra, chúng ta cần chú ý tới ngữ cảnh, tránh dùng nghĩa nước đôi và tạo hiểu nhầm
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Thu
1. Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm
2. Hoạt động, chỉ hành động thu giữ
Cao
1. Tính từ trái nghĩa với thấp
2. Một vị thuốc trong bài thuốc Nam
Ba
1. Chỉ số từ (từ chỉ số lượng, thứ tự)
2. Danh từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta
Tranh
1. Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh
2. Động từ, sự tranh chấp, gây hấn
Sang
1. Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác
2. Tính từ chỉ sự sang trọng, quý phái
2. Chỉ giới tính của con người
2. Chỉ văn bản hành chính của quan ra lệnh xuống quan đô đốc (tờ sức)
Nhè
1. Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác
2. Chỉ hành động dùng lưỡi đẩy vật trong miệng ra
Tuốt
1. Chỉ tính chất thẳng tít tắp
2. Chỉ hành động làm hạt lúa rời khỏi cây lúa
Môi
1. Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người
2. Chỉ người trung gian
Bài 2 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Nghĩa của từ “cổ”:
+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân
+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo
+ Cổ chân, cổ tay
+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ
→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.
Đồng âm với từ cổ:
+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)
+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)
Bài 3 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
+ Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.
+ Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10
+ Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày
Bài 4 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm
+ Vạc: có nghĩa là con vạc. Nghĩa thứ hai: Chỉ chiếc vạc
+ Từ đồng: Nghĩa thứ nhất chỉ cánh đồng. Nghĩa thứ hai chỉ chất liệu kim loại
Muốn phân biệt, và làm rõ sự thật, chỉ cần hỏi:
Anh mượn cái vạc để làm gì?
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Soạn Bài Từ Đồng Âm Siêu Ngắn trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!