Đề Xuất 3/2023 # Soạn Anh 8: Unit 4. Communication # Top 12 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Soạn Anh 8: Unit 4. Communication # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Soạn Anh 8: Unit 4. Communication mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Unit 4: Our customs and traditions

Communication (phần 1-5 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới)

– In the second picture, they are sitting around rectangular dinning table to have meal. They use cutlery and dish to have meal. They eat bread, meat, salad and drink wine. This is the typical meal of European people

– Trong bức tranh đầu tiên, mổ gia đình đang ngồi trên chiếu dùng bữa, Họ sử dung đũa và bát để dùng bữa. Các món ăn được bày trên mâm với món canh, rau luộc, cơm, thịt rang, trứng luộc,… Đây là bữa ăn đặc trưng của người Việt Nam

-Trong bức tranh thứ hai, họ đang ngồi xung quanh một chiếc bàn ăn hình chữ nhật dùng bữa. Họ sử dụng dĩa, dao và đĩa để dùng bữa. Họ ăn bánh mì, thịt, sa-lát và uống rượu. Đây là bữa ăn đặc trưng của người Châu Âu

2. Read the following sentences about … (Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).)

3. Now listen to Nick giving a presentation … (Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình về cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script:

In the UK, we eat around the dinning table. We follow lots of table manners. Firstly, we use cutlery – you know, knives, forks and spoons – to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish – use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth…

Ở nước Anh, chúng tôi dùng bữa ở bàn ăn.Chúng tôi tuân theo nhiều quy tắc cư xử ăn uống. Thứ nhất, chúng tôi sử dụng bộ dao dĩa – bạn biết đấy, dao, dĩa và thìa – để ăn hầu hết thức ăn. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở bên phải. Bạn nên giữ cán dao trong lòng bàn tay và nĩa của bạn trong tay kia với các ngạnh hướng xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái muỗng và nĩa để tráng miệng. Khi bạn ăn xong, bạn nên đặt dao và nĩa với các ngạnh hướng lên trên đĩa của bạn. Thứ hai, bạn không bao giờ nên sử dụng dao kéo của riêng mình để lấy thêm thức ăn từ món ăn phục vụ – sử dụng muỗng phục vụ. Nếu bây giờ có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và phết bơ lên nó. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi cho đến khi ông chủ nhà hoặc bà chủ nhà bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác chuyển đồ ăn. Tiếp theo, đừng bao giờ nhai khi mở miệng và đừng nói chuyện khi còn thức ăn trong miệng

1. Chúng tôi ngồi quanh một mâm trên cái chiếu để dùng bữa.

2. Chúng tôi sử dụng chén và đũa.

3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói.

4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn.

5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách.

6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén.

In my family, we follow lots of table manners. Firstly, we have meals around a tray on a mat. We use bowl and chopstick, the children use the spoon instead of chopsticks. Secondly, the children should invite adutls to have meal first, in order from old to young. Everyone in the meal must also invite. Finally, if someone finish eating, they should ask for permission with everyone sitting around.

5. There is a British exchange … (Có một bạn học sinh người anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy về ăn tối ở nhà bạn. Đóng các vai sau.)

Bạn là Minh. Bạn mời cô bạn người Anh đến nhà ăn tối. Cô ấy hỏi rất nhiều cầu hỏi về phép tắc ăn uống ở Việt Nam.

Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn biết về các phép tắc ăn uống của người Việt Nam để bạn có thể cảm thấy thoái mái trong bữa ăn. Bạn so sánh phép tắc ăn uống của người Việt Nam với phép tắc ăn uống của người Anh.

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You’re kidding!

Minh: No, it’s true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don’t want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it’s interesting. Thanks for your tips on table manners.

Dịch:

Minh: Jessica này. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các nguyên tắc ăn uống của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết những gì vậy?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 4. Our customs and traditions

Soạn Anh 8: Unit 9. Communication

Unit 9: Natural disasters

Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)

QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ THẢM HỌA TỰ NHIÊN

1. Listen to radio programme … (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền những từ cậu nghe được vào chỗ trống.)

Chào mừng đến với “Thiên nhiên và cậu”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Sarah – Tớ nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào tớ xem tin tức trên ti vi, tớ đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Tớ chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter – Tớ không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng tớ đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Nubita – Tớ nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh – Tớ không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ tiến vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

2. Read the listeners’ views on natural disasters … (Đọc các quan điểm của thính giả về thảm họa thiên nhiên và quyết định cậu đồng ý và không đồng ý với ai.)

– I agreed with Linh’s, Nubita’s and Sarah’s view.

– I disagree with Peter’s view.

3. Answer the two questions. Express … (Trả lời hai câu hỏi trên. Thể hiện quan điểm của riêng cậu và viết chúng bên dưới.)

– Are there more natural disasters now than there were in the past?

– Are we prepared to deal with natural disasters?

4. Work in pairs. Now compare … (Làm việc theo cặp. Bây giờ so sánh các quan điểm riêng của cậu với cậu khác. Các cậu có cùng quan điểm không?)

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 9. Natural disasters

Tiếng Anh 8 Unit 7: Communication

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 11

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Communication

I. Mục tiêu bài học

1. Aim:

By the end of the lesson, sts will be able to:

– Know something more about noise pollution

2. Objectives:

Vocabulary:

– permanent (adj): vĩnh viễn

– earplug (n): cái nut tai

– affect (v): làm ảnh hưởng

– hearing loss (n): mất thính lực

– blood pressure (n): huyết áp

II. Nội dung soạn Communication Unit 7 Pollution

1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organization is doing a survey on how much teenagers know about this type of pollution. Help them answer the questions. (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.)

Bảng câu hỏi:

Các em học sinh tự trả lời theo ý kiến cá nhân.

Gợi ý:

Hướng dẫn dịch:

Vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi bằng việc khoanh tròn câu trả lời đứng A, B hoặc C.

1.Ô nhiễm tiếng ồn là…

A: bất bỳ âm thanh nào làm bạn thư giãn và bình yên.

B. bất kỳ âm thanh nào mà lớn và không dứt. c. bất kỳ âm thanh nào mà bạn nghe trên đường.

2. Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là…

A. hơn 30 dBs.

B. hơn 50 dBs.

C. hơn 70 dBs.

3. Tiếng ồn nào có thể gây mất chức năng nghe vĩnh viễn sau 8 giờ?

A. Xe máy.

B. Sóng biển,

C. Huýt gió.

4. Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất chức năng nghe vĩnh Viễn và ngay lập tức?

A. Xe máy.

B. Hòa nhạc,

C. Máy hút bụi.

5. Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị … và mất khả năng nghe.

A. đau đầu

B. cao huyết áp

C. cả a và B

6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác nghe được âm thanh từ tai nghe của bạn, điều đó có nghĩa gì?

A. Âm thanh quá lớn.

B. Bạn thích âm nhạc rất nhiều

C. Những người khác không thích âm nhạc.

7. Cái gì là triệu chứng cho thấy tiếng ồn ảnh hưởng đến bạn?

A. Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.

B. Bạn nhảy lên xuống.

C. Bạn ngủ ngay khi nằm xuống giường.

8. Những cách nào sau đây có thể giảm ảnh hưởng của sự ô nhiễm tiếng ồn?

A. Mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

B. Nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn,

C. Cả A và B

2. Compare your answers with those of a classmate. How many different answers have you got? (So sánh câu trả lời của với những bạn học. Bạn có bao nhiêu câu trả lời khác.)

3. Now listen to a short presentation about noise pollution. How many correct answers have you got? (Nghe một bài thuyết trình về ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời đúng?)

Audio cript:

Hướng dẫn dịch:

Tiếng ồn là âm thanh liên tục và lớn. Để đo độ to hoặc âm lượng của âm thanh, người ta sử dụng một đơn vị gọi là decibel. Khi một âm thanh lớn hơn 70 decibel, nó có thể gây ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có biết rằng tiếng ồn từ máy hút bụi hoặc xe máy có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn sau tám giờ? Âm thanh của một buổi hòa nhạc thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Chúng có thể đạt tới 130 decibel và có thể gây mất thính lực ngay lập tức và vĩnh viễn. Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến đau đầu và huyết áp cao. Nếu bạn đang nghe nhạc qua tai nghe và người khác có thể nghe thấy, điều đó có nghĩa là âm nhạc quá to và không an toàn. Nếu dường như có tiếng chuông hoặc ù trong tai, điều đó có nghĩa là tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn và làm hỏng thính giác của bạn. Đeo nút tai khi bạn đến các buổi hòa nhạc hoặc các sự kiện lớn khác và nghe nhạc qua tai nghe hoặc tai nghe ở mức an toàn có thể giúp bạn giảm tác động của ô nhiễm tiếng ồn

– You should wear earplug when you go the concert or other loud events.

– We can notify to government agencies if someone is not following rules and regulations regarding noise levels.

– Noise producing industrial zones should be far from residential areas.

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 Communication Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 4 Communication SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.

Bài tập Communication thuộc: Unit 4 lớp 6

Task 1. Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill in the gaps.

(Nick đang nghe một bài nghe hướng dẫn đến Hội An. Nghe và điền vào chỗ trống.

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/37-track-37.mp3

2. convenient

3. straight

4. second

5. left

6. right

7. second

8. next to

Tạm dịch:

Chào mừng đến Hội An! Hội An nổi tiếng về những tòa nhà, cửa hàng, chùa, và những ngôi nhà cổ. Chúng cũ hơn những thành phố khác ở Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế nó tiện hơn để đi bộ ở đây. Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi đến Đền Quan Công. Để đến đó, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên trái. Sau đó đi đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nó nằm bên phải. Sau đó ăn trưa ở Café 96. Món “cao lầu” và “bánh vạc” ở đó rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở chỗ rẽ thứ hai. Cuối cùng đi đến xưởng Hòa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Xưởng ở kế bên Nhà Tân Kỳ.

Task 2. Choose one of the cities below. Create an audio guide for your city.

(Chọn một trong những thành phố bên dưới. Viết một bài hướng dẫn cho thành phố của em.)

Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất miền Nam Việt Nam; thành phố lịch sử, những con đường nhộn nhịp với nhiều xe máy, nhiều nơi nổi tiếng, nhà hàng nổi tiếng.

Luân Đôn: Thông tin về thành phố

Luân Đôn: Thành phố thủ đô của Anh; trên bờ sông Thames; thành phố lịch sử; những tòa nhà cổ và công viên đẹp

Task 3. Present your guide to your class.

(Trình bày hướng dẫn của em trước lớp.)

Tiếng anh lớp 6 Unit 4 Communication SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Bạn đang đọc nội dung bài viết Soạn Anh 8: Unit 4. Communication trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!