Đề Xuất 3/2023 # Sinh Học 8 Bài 8: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương # Top 9 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Sinh Học 8 Bài 8: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Sinh Học 8 Bài 8: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tóm tắt lý thuyết

a. Cấu tạo xương dài

Cấu tạo một xương dài gồm có:

Hai đầu xương là mô xương xếp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn.

Đoạn giữa là thân xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ; ở người già tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng.

Lớp màng xương, ở ngoài cùng, gồm 2 lớp: lớp ngoài (ngoại cốt mạc) là lớp mô liên kết sợi chắc, mỏng, dính chặt vào xương, có tính đàn hồi, trên màng có các lỗ nhỏ. Lớp trong gồm nhiều tế bào sinh xương (tạo cốt bào) có nhiều mạch máu và thần kinh đến nuôi xương. Nhờ lớp tế bào này mà xương có thể lớn lên, to ra.

Phần xương đặc: rắn, chắc, mịn, vàng nhạt.

Phần xương xốp: do nhiều bè xương bắt chéo nhau chằng chịt, để hở những hốc nhỏ trông như bọt biển

Phần tủy xương: nằm trong lớp xương xốp. Có 2 loại tủy xương:

Tủy đỏ là nơi tạo huyết, có ở trong các hốc xương xốp (ở thai nhi và trẻ sơ sinh tủy đỏ có ở tất cả các xương)

Tủy vàng chứa nhiều tế bào mỡ, chỉ có trong các ống tủy ở thân xương dài người lớn, bên trong cùng lớp xương xốp.

b. Chức năng của xương dài

c. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt

Đối với xương ngắn:

Hình dáng và cấu tạo nói chung giống xương dài, nhưng cấu tạo chủ yếu là mô xương xốp. (Ví dụ: xương ngón tay, ngón chân…)

Cấu tạo cũng tương tự như cấu tạo ở đầu xương dài: ngoài là một lớp xương đặc, mỏng; trong là một khối xương xốp chứa tủy đỏ.

Đối với xương dẹt:

Là những xương rộng, mỏng với 2 bản xương đặc nằm 2 bên, giữa là mô xương xốp. (Ví dụ: xương bả vai, các xương ở hộp sọ).

Có cấu tạo gồm 2 bản xương đặc, giữa là một lớp xương xốp.

Riêng đối với các xương sọ: bản ngoài rất chắc, bản trong giòn và dễ vỡ, lớp xương xốp ở giữa mang tên riêng là lõi xốp (diploe).

Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.

Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì thì xương phát triển nhanh. Đến 18-20 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng, không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm. Người già, xương bị phân hủy nhanh hơn nhờ sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, vì vậy xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục hồi xương gãy diễn ra rất chậm, không chắc chắn.

Trong xương có 2 thành phần chủ yếu:

Thành phần hữu cơ: chiếm 30% gồm prôtêin, lipit, mucopolysaccarit.

Chất vô cơ: chiếm 70% gồm nước và muối khoáng, chủ yếu là CaCO3, Ca3(PO4)2. Các thành phần hữu cơ và vô cơ liên kết phụ thuộc lẫn nhau đảm bảo cho xương có đặc tính đàn hồi và rắn chắc. Nhờ đó xương có thể chống lại các lực cơ học tác động vào cơ thể. Xương người lớn chịu được áp lực 15kg/mm2, gấp khoảng 30 lần so với gạch, hoặc tương đương với độ cứng của bê tông cốt sắt.

Tỉ lệ các thành phần hóa học của xương ở mỗi người không hoàn toàn giống nhau. Tỉ lệ đó phụ thuộc vào điều kiện dinh dưỡng, tuổi tác, bệnh lý. Cơ thể càng non, chất hữu cơ trong xương càng nhiều nên xương trẻ em mềm dẻo hơn. Khi về già, tỉ lệ vô cơ tăng dần lên nên xương dòn, dễ gãy.

Nếu thiếu sinh tố D và phốt pho thì xương không có khả năng giữ được muối Canxi, làm xương mềm, dễ biến dạng. Trường hợp thức ăn thiếu Canxi, thì cơ thể tạm thời huy động Canxi từ xương.

Bài 8: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương

Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương

Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương thuộc CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG

Đề bài

Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương?

Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm trong kỹ thuật xây dựng để đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu. Ví dụ: làm cột trụ, vòm cửa…

Đề bài

Quan sát hình 8 -5 hãy cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương làm xương dài ra.

Đến tuổi trưởng thành, sự phân chia của sụn tăng trường không còn thực hiện được nữa, do đó người không cao thêm.

Đề bài

Thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương:

– Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric 10% (hình 8 – 6). Sau 10 đến 15 phút lấy ra, thử uốn xem xương cứng hay mềm?

– Đốt một xương đùi ếch khác (hoặc một mẩu xương bất kì) trên ngon lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn thấy khói bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt. Có nhận xét gì? (hình 8 -7).

– Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì vể thành phần và tính chất của xương?

– Sau khi bỏ vào axit HCl thì xương mềm, có thể uốn cong do trong xương chỉ còn còn chất cốt giao.

– Bóp phần đã đốt ta thấy xương bở ra, bởi vì trong xương chỉ còn lại các chất vô cơ.

– Từ các thí nghiệm trên ta rút ra kết luận: Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ (cốt giao) và các chất vô cơ (chất khoáng chủ yếu là canxi)

Giải bài 1 trang 31 SGK Sinh học 8. Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ (a; b, c…) với số (1, 2, 3,…) sao cho phù hợp.

Đề bài

Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ (a; b, c…) với số (1, 2, 3,…) sao cho phù hợp.

Bảng 8-2. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài

Các phần của xương

Trả lời: chức năng phù hợp

Chức năng

1. Sụn đầu xương

2. Sụn tăng trưởng

3. Mô xương xốp

4. Mô xương cứng

5. Tủy xương

a) Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già

b) Giảm ma sát trong khớp

c) Xương lớn lên về bề ngang

d) Phân tán lực, tạo ô chứa tủy

e) Chịu lực

f) xương dài ra

Đáp án : 1. b ; 2. f; 3. d ; 4. e ; 5 a.

Giải bài 2 trang 31 SGK Sinh học 8. Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ?

Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ bảo đảm tính đàn hồi của xương, chất vô cơ (canxi và phôtpho) bảo đảm độ cứng rắn của xương.

Giải bài 3 trang 31 SGK Sinh học 8. Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở

Khi hầm xương bò, lợn… chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy, nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ (không còn cốt giao) nên bở.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Giải Vbt Sinh Học 8 Bài 9: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Cơ

Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ

I – Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 (trang 23 VBT Sinh học 8):

1. Ngồi trên ghế để thõng chân xuống, lấy búa y tế (búa cao su) gõ nhẹ vào gân xương bánh chè, thấy có hiện tượng gì xảy ra?

2. Hình 9 – 3 SGK mô tả cơ chế của phản xạ đầu gối, dựa vào đó, em hãy giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ.

3. Gập cẳng tay vào sát với cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó?

Trả lời:

1. Thấy có hiện tượng từ đầu gối trở xuống đá lên phía trước, đó là phản xạ đầu gối.

2. Dùng búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè, kích thích vào cơ quan thụ cảm làm phát sinh 1 xung thần kinh truyền theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống. Từ tủy sống phát đi xung thần kinh truyền theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi làm cơ đùi co kéo cẳng chân lên phía trước.

3. Thấy bắp cơ ở trước cánh tay to lên là do có sự co cơ, tính chất của cơ là co và dãn. Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm các tơ mảnh và tơ dày. Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, do đó bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.

Bài tập 2 (trang 24 VBT Sinh học 8):

1. Quan sát hình 9 – 4 SGK, em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì?

2. Thử phân tích về sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ hai đầu (cơ gấp) và cơ ba đầu (cơ duỗi) ở cánh tay diễn ra như thế nào?

Trả lời:

1. Hoạt động co cơ chỉ xảy ra khi có kích thích của môi trường và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh. Khi cơ hoạt động sẽ sinh công và tạo ra lực làm di chuyển vật. Năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ là từ phản ứng ôxi hoá các chất dinh dưỡng trong tế bào cơ tạo ra. Nếu cơ khoẻ mạnh thì khả năng sinh công sẽ lớn, khả năng hoạt động sẽ dẻo dai và lâu mỏi.

2. Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng. Cơ này kéo xương về một phía thì cơ kia kéo về phía ngược lại. Ví dụ, cơ hai đầu ở cánh tay co nâng cẳng tay về phía trước, cơ ba đầu co thì duỗi cẳng tay ra. Sự phối hợp co và duỗi của chúng giúp cử động khớp khuỷu tay. Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể, đó là sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ: cơ này co thì cơ đối kháng dãn và ngược lại.

II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập (trang 24 VBT Sinh học 8): Chọn các cụm từ thích hợp: môi trường, sự co cơ, hệ thần kinh, vùng phân bố, dày, mảnh, tế bào cơ, xương cử động, cơ thể, dãn, hai xương, co, điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Trả lời:

Tính chất của cơ là co và dãn. Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể. Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm có các tơ mảnh và tơ dày. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, đó là sự co cơ.

Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.

III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 (trang 24 VBT Sinh học 8): Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là:

– Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ.

– Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm các tơ mảnh (trơn) và tơ dày (có mấu sinh chất) xếp song song và xen kẽ nhau.

– Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.

Bài tập 2 (trang 25 VBT Sinh học 8): Khi các em đi hoặc đứng, hãy để ý tìm hiểu xem có lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co? Giải thích hiện tượng đó.

Trả lời:

Khi cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai cơ đối kháng cùng co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào đế chân.

Bài tập 3 (trang 25 VBT Sinh học 8): Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?

Trả lời:

– Không khi nào cả 2 cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa.

– Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp người bị tê liệt).

Bài tập 4 (trang 25 VBT Sinh học 8): Hãy đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời đúng nhất.

Trả lời:

Tính chất của cơ là:

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 8 (VBT Sinh học 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bài 9 Cấu Tạo Và Tính Chất Của Cơ

– Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết.

– Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ.

NĂM HỌC 2014- 2015 GV: THÂN THỊ DIỆP NGA SINH HOÏC 8 KIỂM TRA BÀI CŨ + Cấu tạo và chức năng của xương dài? + Thành phần hóa học và tính chất của xương? BÀI 9 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ II. Tính chất của cơ NỘI DUNG: III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ ? Nhận xét số lượng, hình dạng của cơ trên cơ thể người? ? Mô cơ gồm mấy loại? ? Cơ vân có chủ yếu ở đâu? I - Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Gồm ba loại: Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim. - Có chủ yếu trong bắp cơ, là loại cơ có chủ yếu trong cơ thể. - Cơ bám vào xương làm xương cử động. Do vậy còn gọi là cơ vân hay cơ xương. I - Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của bắp cơ? - Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ. 1 - Cấu tạo bắp cơ: I - Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ - Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ. 1 - Cấu tạo bắp cơ: Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? Giải thích các chi tiết trong hình ? 2. Cấu tạo của tế bào cơ: + Tơ cơ mảnh:Trơn, tạo thành vân sáng + Tơ cơ dày:Có các mấu lồi sinh chất tạo thành vân tối Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo thành các vân ngang. Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng hai đầu) 2. Cấu tạo của tế bào cơ: C¸c em ®äc th"ng tin phÇn II SGK vµ quan s¸t hình 9-2, Tại sao khi cơ co bắp cơ ngắn lại? Tính chất của cơ là gì? Tính chất của cơ là sự co và dãn cơ Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại. II. Tính chất của cơ Hình 9-3 Sơ đồ phản xạ đầu gối C¸c em ®äc th"ng tin phÇn II SGK vµ quan s¸t hình 9-3, - Ngồi thả lỏng trên ghế, dùng búa (y tế) gõ nhẹ vào gân xương bánh chè Cơ co khi nào? Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh II. Tính chất của cơ - Tính chất của cơ là sự co và dãn cơ - Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại, đó là sự co cơ. - Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh Gập cẳng tay vào sát với cánh tay em thấy hiện tượng gì xảy ra ? Vì sao Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào ? III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể . III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ - Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận động và lao động. - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 33. - Làm bài tập 3 trang 33 sách giáo khoa. - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: hoạt động của cơ.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Sinh Học 8 Bài 8: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Xương trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!