Đề Xuất 3/2023 # Sinh Học 11/Chương 1/Bài 11 # Top 7 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Sinh Học 11/Chương 1/Bài 11 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Sinh Học 11/Chương 1/Bài 11 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng, phần còn lại là 5 – 10% là các chất dinh dưỡng khoáng. – Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

– Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . )

Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng, phần còn lại là 5 – 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.- Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.- Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . )

II. TĂNG NĂNG SUẤT NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU KHIỂN QUANG HƠP 1. Tăng diện tích bộ lá

Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.

Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối với loài và giống cây trồng.

2. Tăng cường độ quang hợp

Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp. Chỉ số đó ảnh hưởng quyết định đến sự tích lũy chất khô và năng suất cây trồng.

Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây trồng tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.

Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp. Chỉ số đó ảnh hưởng quyết định đến sự tích lũy chất khô và năng suất cây trồng.Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây trồng tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.

3. Tăng hệ số kinh tế

Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.

Các biện pháp nông sinh: Bón phân hợp lí.

Sinh Học 11 Bài 22 Ôn Tập Chương 1

I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật Hình 22.1 (sách giáo khoa – trang 94) thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá …

I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật

Hình 22.1 (sách giáo khoa – trang 94) thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu Gợi ý: Giáo viên giúp học sinh hiểu được quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rẽ với quá trình vận chuyển theo mạch gỗ. – Hấp thụ nước và ion khoáng: Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ ở trung tâm rễ, tạo khởi đầu cho dòng vận chuyển mạch gỗ. Dòng mạch gỗ thông suốt làm giảm hàm lượng nước trong các tế bào rễ là nguyên nhân chủ yếu tạo ra dòng nước cùng các ion xâm nhập vào rễ. Rễ hút nước cùng các chất tan và đẩy chúng lên lá và các cơ quan khác trên mặt đất, tạo độ trương nước cần thiết cho các tế bào và mô cây, đặc biệt cho tế bào khí khổng để hơi nước thoát ra khỏi lá. –Thoát hơi nước ở lá: là “động lực đầu trên” hút dòng vận chuyển mạch gỗ. Thoát hơi nước gây ra sự thiếu hụt nước, hàm lượng nước trong các tế bào lá giảm xuống kéo theo sự thiếu nước trong các tế bào rễ. Nghĩa là, hàm lượng nước giảm trong các tế bào rễ thấp hơn so với nước ngoài đất, từ đó nước được chuyển từ đất vào rễ và đến mạch gỗ. –Quang hợp: xảy ra ở lá, tại các bào quan lục lạp. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Sản phẩm của quang hợp ở lá theo mạch rân xuống các phần khác nhau của cây.

Đáp án: a – CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. b – Quang hợp trong lục lạp ở lá c – Dòng vận chuyển đường saccarozo từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây. d – Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá. e – Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trong biểu bì lá.

II. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật

III. Tiêu hóa ở động vật

IV. Hô hấp ở động vật

– Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật. Cơ quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi, còn ở thực vật trao đổi khí với môi trường ở tất cả các bộ phận có khả năng thấm khí vào cơ thể. Tuy nhiên, trao đổi khí giữa cơ thể thực vất với môi trường chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây. – So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vật. + Giống nhau: Lấy O 22 + Khác nhau: Ngoài trao đổi khí qua hô hấp, thực vật còn trao đổi khí qua quang hợp, quá trình này ngược lại, hấp thụ CO 2 và thải O 2. Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện thông qua khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây. Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hô hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

V. Tuần hoàn ở động vật

V. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Hướng Dẫn Học Bài 21,22 Sinh Học 11 : Ôn Tập Chương 1

Bài tập 1: Ghi chú thích thay cho các chữ a, b, c ….. trên hình 22.1 sách giáo khoa về mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật.Đáp án: a – CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. b – Quang hợp trong lục lạp ở lá c – Dòng vận chuyển đường saccarozo từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây d – Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá e – Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trong biểu bì lá

Bài tập 2: Đánh dấu vào ô chỉ đúng các hình thực tiêu hóa ở động vật qua bảng

a) Cho biết cơ quan trao đổi khí ở động vật và thực vật b) So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vậtGợi ý trả lời a) Cơ quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi còn ở thực vật trao đổi khí với môi trường ở tất cả các bộ phận có khản năng thấm khí của cơ thể. Tuy nhiên, trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây b) Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2 Khác nhau : + Ngoài trao đổi khí qua hô hấp thực vật còn trao đổi khí qua quang hợp: Quá trình này hấp thụ CO2 và giải phóng khí O2. Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện thông qua các khí khổng và bì khổng + Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hô hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống khí, mang, phổi. Bài tập 4: a) Cho biết hệ thống chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở thực vật và hệ thống chuyển máu ở động vật. b) Cho biết động lực vận chuyện nhựa nguyên, nhựa luyện ở cơ thể thực vật và máu ở cơ thể động vật c) Cơ thể động vật trao đổi khí với môi trường sống như thế nào? Gợi ý trả lời: a) Ở thực vật, hệ thống vận chuyển nhựa nguyên là mạch gỗ và hệ thống vận chuyển nhựa luyện là mạch rây Ở động vật, hệ thống vận chuyển máu là tim và mạch máu ( động mạch, tĩnh mạch, mao mạch ) b) Ở thực vật, động lực vận chuyển nhựa nguyên là áp suất rễ, thoát hơi nước ở là và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, giữa các phân tử nước với mạch gỗ. Động lực vận chuyển nhựa luyện là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ,hạt, quả…) Ở động vật có hệ tuần hoàn máu, động lực vận chuyển đi đến các cơ quan là tim. Tim co bóp tạo ra áp lục đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn c) Động vật tiếp nhận chất dinh dưỡng (có trong thức ăn), oxi và thải các chất sinh tra từ quá trình chuyển hóa (nước tiểu, mồ hôi, CO2) , nhiệt. Hệ tiêu hóa tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài cơ thể và đưa vào hệ tuần hoàn. Hệ hô hấp tiếp nhận oxi chuyển vào hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. Các chất dinh dưỡng và oxi tham gia vào quá trình chuyển hóa nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài.Bài tập 5: Tìm nội dung phù hơp điền vào chỗ trống để hoàn thiện sơ đồ: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Đáp án:

Bài tập 6: Trao đổi chất khoáng và nito ở thực vật. Đáp án

Công Nghệ 11/Phần 1/Chương 1/Bài 3

Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật (thước, êke, compa,…), bút chì cứng và bút chì mềm, tẩy,… Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li Tài liệu: Sách giáo khoa Công nghệ 11 Đề bài: Vật mẫu hoặc hình biểu diễn ba chiều của vật thể

Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 ba hình chiếu và các kích thước của vật thể đơn giản từ vật mẫu hoặc từ hình ảnh ba chiều của vật thể. Lấy ví dụ vật thể là giá đỡ hình chữ L.

Bước 1: Quan sát vật thể, phân tích hình dạng và chọn hướng chiếu vuông góc với các bề mặt của vật thể để biểu diễn hình dạng vật thể* Hình dạng: + Hình chữ L nội tiếp khối hình chữ nhật/ + Phần nằm ngang có rãnh hình hộp chữ nhật/ + Phần đứng có lỗ hình trụ nằm ngang* Hướng chiếu: + Hướng chiếu đứng: từ truớc vào/ + Hướng chiếu bằng: từ trên xuống/ + Hướng chiếu cạnh: từ trái sang

Bước 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước của vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu bằng nét liền mảnh

Bước 3a Vẽ khối chữ L: Lần lượt vẽ bằng nét liền mảnh từng phần của vật thể với các đường gióng giữa các hình chiếu của từng phần

Bước 3b: Vẽ rãnh hình hộp

Bước 3c: Vẽ lỗ trụ

Bước 4: Tô đậm các nét thấy, đường bao thấy của vật thể trên hình chiếu, dùng nét đứt biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất

Bước 5: Kẻ các đường gióng, đường ghi kích thước và con số kích thước trên các hình chiếu* Giá chữ L có kích thước như sau: + Khối chữ L: Chiều dài 50, chiều cao 38, chiều rộng 28 và chiều dày 18/ + Rãnh hình hộp: chiều rộng 14, chiều dài 20 và chiều cao 18/ + Lỗ hình trụ: đường kính ϕ14, chiều dài 18 và tâm lỗ cách đáy dưới 28

Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi nội dung

Bạn đang đọc nội dung bài viết Sinh Học 11/Chương 1/Bài 11 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!