Cập nhật nội dung chi tiết về Sh 11: Bài 14: Thực Hành Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
GV: Mục tiêu của bài thực hành này là gi?
HS: nghiên cứu SGK trả lời
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK – 56, 57 và cho biết trong bài thực hành này cần sử dụng những loại dụng cụ, hoá chất và mẫu vật như thế nào?
HS: nghiên cứu SGK trả lời
GV: Nx và giới thiệu cho HS các dụng cụ, hóa chất cho HS
HS: Ghi nhớ
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK- 57 và cho biết thí nghiệm trong bài thực hành được tiến hành theo những bước nào?
HS: nghiên cứu SGK trả lời
GV: chia lớp làm 4 nhóm (3 bàn/1 nhóm) để tiến hành thí nghiệm
HS: nhận nhóm và tiến hành thí nghiệm
GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hành còn yếu các bước tiến hành
GV: yêu cầu HS quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả
HS: quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả
GV: yêu cầu HS quan sát hiện tượng ở các thí nghiệm và đưa ra giải thích
HS: dựa vào kết quả của thí nghiệm rút ra nhận xét
3’
5’
31’
I. Mục tiêu
-Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thait CO2
-Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ
– Bình thuỷ tinh dung tích 1 lít, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ
2. Hoá chất
– Nước vôi trong, diêm
3. Mẫu vật
– Hạt đậu mới nhú mầm
III. Nội dung tiến hành
1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2
– Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thuỷ tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu thủy tinh (tiến hành trước giờ lên lớp 1,5 – 2 giờ)
– Cho 1 đầu ống hình chữ U vào ống nghiệm chứa nước vôi trong
à
Đổ nước qua phễu vào bình chứa hạt
à
Quan sát và đưa ra hiện tượng, giải thích
2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự hút O2
à
Cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt (tiến hành trước 1,5 – 2 giờ)
– Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần nằng nhau. Đổ nước sôi lên 1 trong 2 phần đó để giết chết hạtCho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt (tiến hành trước 1,5 – 2 giờ)
à
Quan sát hiện tượng và giải thích
– Mở nút bình của 2 ống chứa hạt trên và cho que đóm đang cháy vàoQuan sát hiện tượng và giải thích
IV. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2
– Ống nghiệm chứa nước vôi trong bị vẩn đục
à
Vì hạt nảy mầm hô hấp thải CO2 làm cho nước vôi trong bị vẩn đục
2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự hút O2
– Bình chứa hạt sống
à
Que đóm vụt tắt Vì hạt nảy mầm hô hấp thải CO2 không duy trì sự sống
– Bình chứa hạt chết
à
Que đóm vẫn cháy vì hạt chết không hô hấp không tạo CO2 và vẫn có O2
à
Duy trì sự sống
Giải Sinh 11 Bài 14: Thực Hành: Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật
Bài 14: Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
1. Gợi ý cho bài tường trình:
a. Chuẩn bị:
– Mẫu vật: hạt (lúa, ngô, đậu,…) đã nhú mầm.
– Dụng cụ: bình thủy tinh dung tích 1 lít, nút cao su không khoan lỗ, nút thủy tinh có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ.
b. Tiến hành:
Thí nghiệm 1:
– Lấy nút thủy tinh khoan 2 lỗ, một lỗ gắn ống thủy tinh hình chữ U, một lỗ gắn phễu thủy tinh.
– Cho 50g hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh, nút chặt bình bằng nút 2 lỗ đã chuẩn bị.
– Cho đầu ngoài ống chữ U vào ống nghiệm chứa nước vôi trong.
– Rót nước từ từ qua phễu vào bình chứa hạt.
– Sau 1,5 – 2 giờ: Quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm 2:
– Lấy 100g hạt mới nhú mầm, chia thành 2 phần bằng nhau.
– Đổ nước sôi vào 1 trong 2 phần.
– Cho mỗi phần đó vào 1 bình, nút chặt bình.
– Sau 1- 2 giờ, mở bình thí nghiệm, nhanh chóng đưa nến hoặc que diêm đang cháy vào bình, quan sát hiện tượng.
c. Hiện tượng.
Thí nghiệm 1: Khi nhỏ nước từ từ qua phễu vào bình thì ở ống nghiệm chứa nước vôi trong dần xuất hiện cặn vẩn.
Thí nghiệm 2: Bình có hạt không tưới nước sôi thì lửa bị tắt ngay, bình có hạt đã tới nước sôi thì lửa vẫn cháy.
d. Giải thích hiện tượng:
Thí nghiệm 1: CO 2 được tạo ra nặng hơn không khí nên lắng xuống đáy bình. Khi cho nước vào bình thì cột khí đẩy lên cao và thoát được ra qua ống chữ U, vào ống nghiệm chứa nước vôi trong và tác dụng với nước vôi trong hình thành CaCO 3 kết tủa.
Thí nghiệm 2: bình chứa hạt nảy mầm không tưới nước sôi hô hấp và tạo CO 2 . Ngọn lửa gặp lượng lớn CO 2 sẽ bị tắt do không có O 2 duy trì sự cháy. Ngọn lửa vào bình chứa hạt đã tới nước sôi sẽ vẫn cháy vì hạt đã bị chết, không thể hô hấp để tạo CO 2
2. Kết luận:
– Quá trình nảy mầm của hạt tạo ra khí CO 2 . Như vậy khi nảy mầm hạt xảy ra quá trình hô hấp.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bài 12. Hô Hấp Ở Thực Vật
GV: Thân Thị Diệp NgaNĂM HỌC: 2013- 2014SINH HỌC 11CƠ BẢNKIỂM TRA BÀI CŨTại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật? Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.Trả lời:Vì: 90 – 95% khối lượng thực vật là do quang hợp tạo ra Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng.Các biện pháp: – Tăng diện tích bộ lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hiệu suất quang hợp – Tuyển chọn giống cây có cường độ và hiệu suất QH cao
BÀI 12HÔ HẤP Ở THỰC VẬTI. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP1. Hô hấp ở thực vật là gì?Thí nghiệm về hô hấp ở thực vậtVì sao nước vôi trong ống nghiệm số 3 bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động ?Bơm hút hoạt độngNước vôi trong bình chứa hạt bị vẫn đục khi bơm hoạt động là do hoạt động nẩy mầm thải ra CO2Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về bên trái có phải do hạt nẩy mầm hô hấp hút oxi không, vì sao?Đúng, giọt nướcmàu di chuyểnsang phía trái, chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì oxi đã được hạt nẩy mầm (hô hấp) hútNhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí ngoài bình chứng thực điều gì?Sự thải khí CO2Sự tăng nhiệt độSự hấp thụ O2Ở thực vậtcó hô hấpI. Khái quát về hô hấp ở thực vật:? T? cỏc thớ nghi?m trờn em hóy cho bi?t khi h?t n?y m?m dó x?y ra quỏ trỡnh gỡ?I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP1. Hô hấp ở thực vật là gì?– Là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (Glucôzơ) của tế bào thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt).2. Phương trình hô hấp tổng quátC6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Năng Lượng (Nhiệt + ATP)– Tạo năng lượng Duy trì nhiệt độ cho các hoạt động sống. ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây
– Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp khác trong cây3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vậtHãy cho biết ở thực vật có thể xảy ra những con đường hô hấp nào?Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
b) Nhiệt độ:
c) Nồng độ Oxi:
d) Nồng độ CO2: Để bảo quản nông sản tốt ta cần: + Làm giảm lượng nước: phơi, sấy khô + Giảm nhiệt độ: Bảo quản trong tủ lạnh, để nơi mát + Tăng hàm lượng CO2 : bơm CO2 vào buồng bảo quảnCÂU HỎI TRẮC NGHIỆMChọn đáp án đúng nhấtC. Đường phânA. Chu trình Crep.D. Lên menB. Chuỗi chuyền êlectron.CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMChọn đáp án đúng nhấtC. Tăng nồng độ O2A. Giảm nồng độ CO2.D. Giảm nhiệt độ B. Tăng hàm lượng nước CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCâu 3:Chọn đáp án đúng nhất Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là: A. ? r?C. ? lỏD. ? qu?B. ? thõn– Các em về học bài và trả lời câu hỏi SGK.– Ôn tập kiến thức quang hợp.Tìm hiểu trước bài “Thực hành: phát hiện diệp lục và carôtenôit”.DẶN DÒCHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Sh 11: Bài 8: Quang Hợp Ở Thực Vật
Học xong bài này, HS cần phải:
-Nêu được khái niệm và viết được phương trình quang hợp
-Trình bày được vai trò của quang hợp
-Hiểu và trình bày được đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
-Liệt kê được các sắc tố quang hợp và chức năng của chúng đối với thực vật
– Tư duy lôgic, khái quát kiến thức
– Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên
– Biết chăm sóc cây trồng và bảo vệ môi trường
-Trực quan – Tìm tòi
-SGK Sinh học 11
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
– GV: Tại sao con người có thể sống, học tập và làm việc bình thường được
-HS vận dụng thực tế trả lời: ăn cơm, thịt, cá, rau, trứng…
– GV: Thực vật có ăn uống được như con người không?
– GV: Vậy làm cách nào thực vật có thể sống được? à GV vào bài mới
GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK – 36 và cho biết quang hợp là gì?
HS quan sát hình vẽ và trả lời
GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình quang hợp
HS lên bảng viết phương trình quang hợp
? Nhìn vào phương trình quang hợp và cho biết sản phẩm của quá trình quang hợp là gì?
? Dựa vào phương trình quang hợp hãy cho biết quang hợp có những vai trò gì?
HS dựa vào phương trình quang hợp trả lời
GV giảng giải: Nhìn vào phương trình quang hợp ta thấy quá trình quang hợp hấp thụ khí CO 2 nên ngăn chặn được hiệu ứng nhà kính
? Để điều hoà không khí chúng ta cần phải làm gì?
HS vận dụng kiến thức thực tiễn trả lời:
? Quang hợp diễn ra ở bộ phận nào của cây?
HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời:
Quang hợp xảy ra ở lá cây vì lá cây có chứa lục lạp làm nhiệm vụ quang hợp
GV bổ sung: Không chỉ lá cây mà các bộ phận khác của cây có màu xanh cũng thực hiện chức năng quang hợp (quả, vỏ thân, đài hoa)
? Quan sát hình 8.2 SGK – 37 và cho biết đặc điểm hình thái nào giúp lá thích nghi với chức năng quang hợp?
HS quan sát hình vẽ trả lời:
– Hệ gân lá gồm mạch gỗ và mạch rây xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô lá. Nhờ vậy nước và ion khoáng được vận chuyển đến từng tế bào thực hiện chức năng quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá
– Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp xếp sít nhau nên hấp thụ được nhiều ánh sáng để quang hợp
– Tế bào mô xốp phân bố cách xa nhau tạo khoảng rỗng thuận lợi cho trao đổi khí trong quang hợp (CO 2 dễ dàng khuếch tán vào trong lá đến lục lạp để thực hiện chức năng quang hợp)
GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK – 37
HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời
Tilacôit chứa diệp lục và enzim quang hợp
? Thực vật có những sắc tố quang hợp nào? Chức năng của nó là gì?
·Diệp lục (diệp lục a và diệp lục b): lá cây có màu lục
·Carôtenôit (carôten và xantôphyl): tạo màu đỏ, cam, vàng cho lá, quả
– GV: Tại sao diệp lục làm lá cây có màu xanh?
– HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời:
Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ và phản chiếu trở lại làm mắt ta thấy lá cây có màu xanh lục
? Có phải tất cả sắc tố quang hợp đều tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH không?
– HS trả lời: Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
– Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng khí ôxi từ khí cacbonic và nước
6CO 2+12H 2O C 6H 12O 6+ 6O 2 + 6H 2 0
– Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh
– Tạo nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
– Điều hoà không khí: duy trì cân bằng O 2 và CO 2 trong khí quyển
II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp
– Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng
– Trong lớp biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
– Tilacôit chứa sắc tố và các enzim quang hợp thực hiện pha sáng quang hợp
– Chất nền (Strôma) thực hiện pha tối quang hợp
– Diệp lục (diệp lục a và diệp lục b): lá cây có màu lục
– Carôtenôit (carôten và xantôphyl): tạo màu đỏ, cam, vàng cho lá, quả
– Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a
– GV hệ thống lại kiến thức bài học
– HS làm bài tập 5,6 SGK – 39
– Trả lời câu hỏi SGK – 39
– Đọc trước bài 9 – Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Bạn đang đọc nội dung bài viết Sh 11: Bài 14: Thực Hành Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!