Cập nhật nội dung chi tiết về Sáng Tạo Xanh: Cách Xác Định Công Thức Hóa Học Của Hợp Chất Siêu Nhanh mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
( xác định công thức hoá học, xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ, xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ, xác định công thức hóa học của oxit sắt, xác định công thức hóa học dựa vào phương trình hóa học, xác định công thức hóa học lớp 8, cách xác định công thức hóa học NHẬN DẠY KÈM TẠI NHÀ LIÊN HỆ ZALO 0909496199 thằng thầy lợi ( 24/24 ) với cú pháp : CHÀO THẰNG THẦY LỢI , MÌNH CẦN DẠY KÈM Gọi hotline thằng thầy lợi qua zalo ( 0909496199 ) NHẬN DẠY KÈM TẠI TRUNG TÂM 618/52/14 TỔ 3 PHƯỜNG 10 QUẬN TÂN BÌNH ĐƯỜNG ÂU CƠ TP HỒ CHÍ MINH gần BỆNH VIỆN TÂN PHÚ + NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI NAM BỘ + NHÀ HÀNG BẠCH KIM + GẦN THOẠI NGỌC HẦU + THẠCH LAM + LŨY BÁN BÍCH + LẠC LONG QUÂN liên hệ lợi Blog http://sangtaoxanh.net/ Facebook https://www.facebook.com/dayhoctoanlo…#thằngthầylợi#hóahọclớp8 TỔNG HỢP CÁC BÀI GIẢNG VỀ HÓA HỌC LỚP 8 https://www.youtube.com/watch?v=cFsDf… xác định công thức hóa học của nhôm oxit xác định công thức hóa học của a biết tỉ khối của a so với h2 bằng 14 xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ xác định công thức hóa học của oxit sắt biết trong đó sắt chiếm 72 4 về khối lượng xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40 s 60 o. khối lượng mol của hợp chất là 80 gam xác định công thức hóa học của oxit sắt xác định công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố x với o xác định công thức hóa học dựa vào phương trình hóa học xác định công thức hóa học của hợp chất cách xác định công thức hóa học xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ xác định công thức hóa học đúng sai xác định công thức hóa học của oxit xác định công thức hóa học lớp 8 bài tập xác định công thức hóa học lớp 9 bài tập xác định công thức hóa học bài tập xác định công thức hóa học lớp 8 bài toán xác định công thức hóa học bài tập xác định công thức hóa học nâng cao bài tập xác định công thức hóa học của oxit bài tập xác định công thức hóa học 8 bài tập xác định công thức hoá học của chất chuyên đề 4 xác định công thức hóa học dạng toán xác định công thức hóa học dạng bài tập xác định công thức hóa học các dạng bài tập xác định công thức hóa học cách xác định công thức hóa học đúng hay sai cách xác định công thức hóa học đúng sai chuyên đề xác định công thức hóa học cách giải bài toán xác định công thức hóa học cách xác định công thức hóa học hữu cơ cách xác định công thức hóa học của hợp chất cách xác định công thức hóa học lớp 8 xác định công thức hóa học của nicotin cách làm bài tập xác định công thức hóa học một số cách xác định công thức hóa học xác định công thức hóa học nâng cao cách xác định công thức hoá học của oxit bài tập về xác định công thức hóa học các bài tập về xác định công thức hóa học các bài toán về xác định công thức hóa học cách xác định công thức hóa học 9
Bài Tập Xác Định Công Thức Hóa Học
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT
– Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
– Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
– Lập CTHH của hợp chất dựa vào số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
*Chú ý: Nếu đề bài không cho khối lượng mol của hợp chất thì ta thực hiện như sau:
x:y:z = : : (tốigiản)
x, y, z lần lượt là số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
%A, %B, %C lần lượt là phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
M A, M B, M C lần lượt là khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất.
: Không có dữ kiện M, đặt tỷ lệ ngang, đáp số là công thức đơn giản. Nhưng với hợp chất vô cơ thường là công thức phân tử. Ngoại trừ trường hợp như:
Đối với các hợp chất hữu cơ, công thức đơn giản nhất thường không là công thức hóa học đúng của hợp chất:
-C 2H 4O 2 là công thức hóa học của axit axetic nhưng CH 2 O là công thức đơn giản nhất nhưng không phải là công thức hóa học của axit axetic.
Ví dụ: Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80.
b) B gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O.
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Bài 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17.
c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.
d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.
Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.
c) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. hãy tìm CTHH của muối ăn biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối của H 2.
Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Hãy tìm công thức đơn giản nhất của 1 loại oxit lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì?
Bài 6: Lập công thức hóa học của Sắt và oxi, biết cứ 7 phần oxi thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.
Bài 7:Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.
Bài 8: Hãy xác định công thức các hợp chất sau đây:
a) Hợp chất A biết: thành phần % về khối lượng các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O, trong phân tử có 1 nguyên tử S.
c) Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2 g Na, 2,4g C và 9,6g O
Sáng Tạo Xanh: Công Thức Cách Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Đồng Vị
( tính nguyên tử khối trung bình, phương pháp nguyên tử khối trung bình cách tính nguyên tử khối trung bình, công thức tính nguyên tử khối trung bình, bài tập nguyên tử khối trung bình, nguyên tử khối trung bình, phương pháp nguyên tử khối trung bình tính nguyên tử khối trung bình của clo tính nguyên tử khối trung bình khi biết tỉ lệ tính nguyên tử khối trung bình của mg tính nguyên tử khối trung bình của oxi tính nguyên tử khối trung bình của kali tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 tính nguyên tử khối trung bình bài tập tính nguyên tử khối trung bình của neon cách tính nguyên tử khối trung bình công thức tính nguyên tử khối trung bình bài tập tính nguyên tử khối trung bình tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố bo biểu thức tính nguyên tử khối trung bình bài tập tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 cách bấm máy tính nguyên tử khối trung bình dạng bài tập tính nguyên tử khối trung bình các bài tập tính nguyên tử khối trung bình bài tập nguyên tử khối trung bình nguyên tử khối trung bình cách tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 các dạng toán tính nguyên tử khối trung bình các dạng bài tập tính nguyên tử khối trung bình cách tính nguyên tử khối trung bình của đồng vị tính nguyên tử khối trung bình là gì cách tính nguyên tử khối trung bình hóa 10 hóa 10 tính nguyên tử khối trung bình công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 tính khối lượng nguyên tử trung bình tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali phương pháp nguyên tử khối trung bình ct tính nguyên tử khối trung bình bài tập về tính nguyên tử khối trung bình các bài tập về tính nguyên tử khối trung bình xác định nguyên tử khối trung bình NHẬN DẠY KÈM TẠI NHÀ LIÊN HỆ ZALO 0909496199 thằng thầy lợi ( 24/24 ) với cú pháp : CHÀO THẰNG THẦY LỢI , MÌNH CẦN DẠY KÈM Gọi hotline thằng thầy lợi qua zalo ( 0909496199 ) NHẬN DẠY KÈM TẠI TRUNG TÂM 618/52/14 TỔ 3 PHƯỜNG 10 QUẬN TÂN BÌNH ĐƯỜNG ÂU CƠ TP HỒ CHÍ MINH gần BỆNH VIỆN TÂN PHÚ + NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI NAM BỘ + NHÀ HÀNG BẠCH KIM + GẦN THOẠI NGỌC HẦU + THẠCH LAM + LŨY BÁN BÍCH + LẠC LONG QUÂN liên hệ lợi Blog http://sangtaoxanh.net/ Facebook https://www.facebook.com/dayhoctoanlo…#thằngthầylợi#hóahọclớp10 TỔNG HỢP CÁC BÀI GIẢNG VỀ HÓA HỌC LỚP 10 https://www.youtube.com/watch?v=rAwn9… nguyên tử khối trung bình của clo là 35 5 nguyên tử khối trung bình của bo là 10.81 nguyên tử khối trung bình của brom là 79.319 nguyên tử khối trung bình của brom là 79.91 brom có 2 đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của ag là 107 87 nguyên tử khối trung bình của cu là 63 546 nguyên tử khối trung bình của cu là 63 54 nguyên tử khối trung bình của đồng là 63 54 nguyên tử khối trung bình là gì nguyên tử khối trung bình của antimon là 121 76 nguyên tử khối trung bình của bo là 10.82 nguyên tử khối trung bình bảng tuần hoàn nguyên tử khối trung bình của bo là 10.812 nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107 02 nguyên tử khối trung bình của br là 79 91 nguyên tử khối trung bình của brom là 79.91 nguyên tử khối trung bình của b là 10 82 nguyên tử khối trung bình của b là 10 81 hidro có nguyên tử khối trung bình là 1.008 nguyên tố cu có nguyên tử khối trung bình là 63.54 nguyên tử cu có nguyên tử khối trung bình là 63 54 nguyên tố cu có nguyên tử khối trung bình dạng bài tập tính nguyên tử khối trung bình các dạng toán tính nguyên tử khối trung bình các dạng bài tập về nguyên tử khối trung bình các dạng bài tập tính nguyên tử khối trung bình nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63 546 nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63 54 nguyên tử khối trung bình của đồng là 63 546 nguyên tử khối trung bình của đồng nguyên tử khối trung bình của đồng vị 63 546 xác định nguyên tử khối trung bình đồng vị nguyên tử khối trung bình nguyên tử khối trung bình kí hiệu là gì tính nguyên tử khối trung bình là gì đơn vị của nguyên tử khối trung bình là gì khối lượng nguyên tử trung bình là gì cách giải bài tập về nguyên tử khối trung bình nguyên tử khối trung bình của hidro là 1.008 cách tính nguyên tử khối trung bình hóa 10 kí hiệu nguyên tử khối trung bình hóa 10 tính nguyên tử khối trung bình ký hiệu của nguyên tử khối trung bình cho biết nguyên tử khối trung bình của iridi tính nguyên tử khối trung bình khi biết tỉ lệ nguyên tử khối trung bình của kali tính nguyên tử khối trung bình của kali khái niệm nguyên tử khối trung bình khái niệm về nguyên tử khối trung bình k nguyên tử khối tính nguyên tử khối trung bình lớp 10 nguyên tử khối trung bình magie nguyên tử khối trung bình của mg tính nguyên tử khối trung bình của mg cách bấm máy tính nguyên tử khối trung bình nguyên tử khối trung bình của niken nguyên tử khối trung bình của nguyên tố r là 79.91 tính nguyên tử khối trung bình của neon nguyên tử khối trung bình của nguyên tử tính nguyên tử khối trung bình
Tính Chất Hóa Học, Công Thức Cấu Tạo Của Ankan Và Bài Tập
1. Ankan là gì, công thức cấu tạo?
– Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C, C-H có công thức chung là: C nH 2n+2 (n≥1).
– Hợp chất trong dãy Ankan có công thức đơn giản nhất chính là metan: CH 4
– Cách gọi tên Ankan mạch cacbon thẳng: Tên mạch cacbon + an
+ Chọn mạch chính : là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.
+ Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.
+ Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).
II. Tính chất vật lý của Ankan
– Các ankan đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ và đều là những chất không màu.
– Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn.
– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.
III. Tính chất hóa học của Ankan
– Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hiđro bằng clo:
CH 3 Cl: metyl clorua (clometan)
CH 2Cl 2: metylen clorua (điclometan)
CHCl 3: clorofom (triclometan)
CCl 4: cacbon tetraclorua(tetraclometan)
– Phản ứng thế xảy ra theo cơ chế gốc tự do
– dây chuyền gồm 3 giai đoạn:
+ Khơi mào phản ứng: X 2 → 2X.
+ Phát triển mạch:
2. Phản ứng táchcủa Ankan
– Phản ứng này còn gọi là phản ứng đề hidro hóa
– Chỉ những ankan trong phân tử có từ 2 nguyên tử C trở lên mới có khả năng tham gia phản ứng tách H 2.
– Trong phản ứng tách H 2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao.
– Một số trường hợp riêng khác:
– Phản ứng này còn gọi là phản ứng cracking (bẻ gãy mạch cacbon) xảy ra ở điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp.
+ Ankan thẳng C nH 2n+2 khi crăcking có thể xảy ra theo (n – 2) hướng khác nhau tạo ra 2(n-2) sản phẩm.
+ Nếu hiệu suất phản ứng crăcking là 100% và không có quá trình cracking thứ cấp thì tổng số mol sản phẩm tăng gấp đôi so với các chất tham gia nên KLPTTB giảm đi một nửa.
+ Số mol ankan sau phản ứng luôn bằng số mol ankan ban đầu dù quá trình cracking có nhiều giai đoạn.
– Ankan bị phân hủy bởi nhiệt:
– Phản ứng phân hủy bởi halogen (Cl 2 hoặc F 2):
3. Phản ứng cháy của Ankan
– Phản ứng này còn gọi là phản ứng oxi hóa ankan
– Đối với phản ứng cháy của ankan khi làm bài tập cần lưu ý 2 đặc điểm:
– Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được n CO2 < n H2O thì hiđrocacbon đem đốt cháy thuộc loại ankan.
– Nếu đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon cho n CO2 < n H2O thì trong hỗn hợp đốt cháy có chứa ít nhất 1 ankan.
* Chú ý: Nếu cho ankan tham gia phản ứng với oxi khi có mặt muối Mn 2+ thì xảy ra phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo RCOOH.
– Các ankan đầu dãy đồng đẳng rất dễ cháy, tỏa nhiều nhiệt. Khí CO 2, hơi nước và nhiệt tạo ra nhanh nên có thể gây nổ.
– Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO 2 và H 2 Ocòn tạo ra các sản phẩm như CO, muội than, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường. Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi như:
IV. Điều chế và Ứng dụng của Ankan
b) Trong phòng thí nghiệm
– Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
– Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua tác dụng với nước:
– Nhiệt phân muối Natri của axit cacboxylic (phản ứng vôi tôi xút):
– Riêng với CH 4 có thể dùng phản ứng:
– Dùng làm dung môi, dầu bôi trơn và làm nhiên liệu như CH 4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
Bài 1 trang 115 SGK Hóa 11: Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xicloankan?
– Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. hiđrocacbon no được chia thành hai loại:
+ Ankan (hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng.
+ Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng.
– Hiđrocacbon no là nguồn nhiên liệu chính và là nguồn nguyên liệu quan trọng ngành công nhiệp hóa học.
– Gốc Ankan và công thức phân tử hidrocacbon tương ướng:
Bài 2 trang 115 SGK Hóa 11: Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: -CH 3 ; -C 3H 7; -C 6H 13
Bài 3 trang 115 SGK Hóa 11: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.
b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.
c) Đốt cháy hexan.
Bài 4 trang 116 SGK Hóa 11: Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế .
B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.
C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.
D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên
– Đáp án: D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên
Bài 5 trang 116 SGK Hóa 11: Hãy giải thích:
a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.
b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.
a) Không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửu là vì: xăng dầu gồm các ankan mạch ngắn, dễ bay hơi, nên dễ bắt lửa. Nhưng người ta có thể nấu chảy nhựa đường( trong thành phần cùng có các ankan) để làm đường giao thông vì nhựa đường gồm các ankan có mạch cacbon rất lớn, khó bay hơi và kém bắt lửa.
b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc các bình chứa khí cacbonic là vi: xăng, dầu nhẹ hơn nước; khi dùng nước thì xăng, dầu sẽ nổi lên trên mặt nước, làm cho đám cháy cháy to hơn. Còn khi sử dụng cát hoặc bình chứa khí cacbonic thì sẽ ngăn cản xăng, dầu tiếp xúc với oxi không khí là cho đám cháy bị dập tắt.
A. Neopentan
B. 2-metylpentan
C. Isobutan
D. 1,1-đimetylbutan
– Đáp án: B. 2-metylpentan
Bài 7 trang 116 SGK Hóa 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO 2(đktc). Công thức phân tử của X là:
– Gọi công thức phân tử của ankan cần tìm là C nH 2n+2
– Theo bài ra, số gam C nH 2n+2 đốt cháy là 3,6gam nên:
⇒ Vậy đáp án đúng là: C. C 5H 12
Bạn đang đọc nội dung bài viết Sáng Tạo Xanh: Cách Xác Định Công Thức Hóa Học Của Hợp Chất Siêu Nhanh trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!